TCVN 13580:2023 & TCVN 13581:2023 Thông gió và điều hòa không khí (Yêu cầu chế tạo đường ống, yêu cầu lắp đặt đường ống và nghiệm thu hệ thống) Full
Ngày 29/12/2023, Bộ KH&CN ban hành Quyết định số 3355/QĐ-BKHCN về việc công bố 2 Tiêu chuẩn quốc gia gồm:
Tiêu chuẩn TCVN 13580:2023 - Thông gió và điều hòa không khí – Yêu cầu chế tạo đường ống
Tiêu chuẩn TCVN 13581:2023 - Thông gió và điều hòa không khí – Yêu cầu lắp đặt đường ống và nghiệm thu hệ thống
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU
CẦU CHẾ TẠO ĐƯỜNG ỐNG
Ventilation and air
conditioning -
Requirements for duct manufacture
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
4 Quy định kỹ thuật cho chế tạo các loại đường ống
gió
4.1 Quy định chung
4.2 Chế tạo ống gió tiết diện tròn và chi tiết
4 3 Chế tạo ống gió tiết diện ô van (oval)
4.4 Chế tạo ống gió tiết diện chữ nhật
4.5 Ống gió mềm
4.6 Mương gió
5 Quy định kỹ thuật cho chế tạo các loại giá
treo/giá đỡ đường ống
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Treo, đỡ đường ống
5.3 Lựa chọn giá treo, đỡ đường ống
6 Chế tạo các phụ kiện của hệ thống ống gió
6.1 Chế tạo các loại cửa gió
6.2 Chế tạo các loại van
6.3 Chế tạo chụp hút và các bộ phận khác
7 Chế tạo các bộ phận xử lý không khí
7.1 Buồng xử lý nhiệt ẩm không khí
7.2 Bộ lọc không khí
7.3 Chế tạo ống tiêu âm
7.4 Chế tạo bộ phận hút bụi
8. Các quy định
kỹ thuật về chế tạo đường ống môi chất lạnh và đường ống nước
8.1. Các quy
định kỹ thuật đối với đường ống dẫn môi chất lạnh
8.2. Các quy
định kỹ thuật đối với đường ống dẫn nước
Lời nói đầu
TCVN 13580:2023
do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU CẦU CHẾ TẠO ĐƯỜNG ỐNG
Ventilation
and air conditioning - Requirements for
duct manufacture
Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu chế tạo
hệ thống đường ống cho hệ thống thông gió và điều hòa không khí (TG-ĐHKK) trong
xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các hệ thống TG-ĐHKK trong các công trình ngầm, trong
công nghệ làm lạnh, làm lạnh sâu với các yêu cầu đặc biệt.
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 6104-2
2015 (ISO 5149-2 2014), Hệ thống lạnh và
bơm nhiệt - Yêu cầu an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử
nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu.
TCVN
11221:2015 (ISO 559:1991), Ống thép cho
đường nước và đường nước thải.
ASTM B280, Copper Tube for Air Conditioning and
Refrigeration - ACR - Dimensions and Working Pressures (Đường ống đồng cho hệ thống
lạnh và điều hòa không khí - Kích
thước và áp suất làm việc).
ASTM A53, Standard Specification for Pipe, Steel,
Black and Hot-Dipped, Zinc Coated, Welded and Seamless (Tiêu chuẩn kỹ thuật cho
đường ống thép đen và cán nóng, tráng kẽm, hàn và đúc liền).
ASTM G90, Standard Practice for Performing Accelerated
Outdoor Weathering of Materials Using Concentrated Natural Sunlight (Tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo vệ
vật liệu chịu tác động của thời tiết bên ngoài).
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
Tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hệ thống thông gió
(Ventilation system)
Các hệ thống
cấp không khí, hút thải không khí, hút thải không khí chứa bụi, khí độc... Hệ
thống bao gồm đường ống, các thiết bị và chi tiết liên quan.
3.2
Hệ thống điều hòa không khí
(Air conditioning system)
Hệ thống xử
lý nhiệt - ẩm không khí, vận chuyển và phân phối không khí đã được xử lý tới
nơi yêu cầu. Hệ thống bao gồm các thiết bị làm lạnh và sưởi ẩm, các thiết bị xử
lý không khí, đường ống và chi tiết, phụ kiện liên quan.
3.3
Hệ thống đường ống
(Duct and pipe systems)
Hệ thống đường
ống trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió bao gồm các ống gió, mương
gió, ống môi chất lạnh, ống nước lạnh, ống nước giải nhiệt.
3.4
Ống gió
(Air duct)
Đường ống dẫn
không khí được gia công, chế tạo bằng vật liệu kim loại, nhựa, vải, ...
3.5
Mương gió
(Air canal)
Mương dẫn
không khí được cấu tạo bằng vật liệu gạch xây, bê tông, tấm thạch cao, ...
3.6
Ống môi chất lạnh
(Refrigerant pipe)
Đường ống dẫn
môi chất lạnh (tác nhân lạnh) trong hệ thống lạnh và điều hòa không khí.
3.7
Ống nước lạnh
(Cooled water pipe)
Đường ống dẫn
nước lạnh từ thiết bị bay hơi của máy sản xuất nước lạnh đến thiết bị xử lý nhiệt
- ẩm không khí và ngược lại trong hệ thống điều hòa không khí và cấp lạnh.
3.8
Ống nước giải nhiệt
(Condensated water pipe)
Đường ống dẫn
nước giải nhiệt từ tháp giải nhiệt đến thiết bị ngưng tụ của máy sản xuất nước
lạnh và ngược lại trong hệ thống điều hòa không khí và cấp lạnh.
3.9
Các chi tiết của hệ thống thông gió và điều
hòa không khí (Detail parts of ventilation and air
conditioning system)
Các chi tiết
như cút, chạc ba, chạc tư, côn, tấm hướng dòng, mặt bích, măng sông, thanh cài
và chi tiết khác.
3.10
Phụ kiện
(Accessory)
Các loại cửa
gió, van, chụp, cửa kiểm tra, lỗ đo đạc, giá treo, thanh chống, giá đỡ và phụ
kiện khác.
3.11
Bộ phận của hệ thống thông gió và điều hòa
không khí (Components of ventilation and air
conditioning system)
Các thiết bị
làm lạnh và sưởi ấm không khí, thiết bị xử lí nhiệt - ẩm không khí, bộ lọc
không khí, bộ tiêu âm và các bộ phận khác.
3.12
Mối nối của ống gió
(Air duct joint)
Mối ghép nối
các đoạn ống gió, mương gió với nhau; ghép nối ống gió, mương gió với các chi
tiết, phụ kiện, bộ phận của hệ thống thống gió và điều hòa không khí.
3.13
Lớp cách nhiệt
(Insulation layer)
Lớp vật liệu
cách nhiệt được lắp ghép sát vào bề mặt ống gió, mương gió, ống môi chất lạnh, ống
nước lạnh - nước ngưng tụ hoặc thiết bị để hạn chế sự trao đổi nhiệt với môi
trường không khí xung quanh.
3.14
Lớp cách ẩm
(Moistureproof layer)
Lớp vật liệu
được lắp ghép sát bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt, nhằm bảo vệ lớp cách nhiệt
không bị ẩm.
3.15
Lớp bảo vệ
(Protect layer)
Lớp vật liệu
được lắp ghép sát bề mặt ngoài của lớp cách ẩm hoặc cách nhiệt để bảo vệ các lớp
này không bị hư hỏng.
3.16
Máy sản xuất nước lạnh
(Chiller)
Thiết bị làm
lạnh nước (chất tải lạnh) trong hệ thống điều hòa không khí.
3.17
Máy sản xuất nước lạnh giải nhiệt nước
(Water-cooled chiller)
Chiller giải
nhiệt nước
Thiết bị làm
lạnh nước (chất tải lạnh) trong hệ thống điều hòa không khí, dùng nước để làm
mát thiết bị ngưng tụ.
3.18
Máy sản xuất nước lạnh giải nhiệt gió
(Air-cooled chiller)
Chiller giải
nhiệt gió
Thiết bị làm
lạnh nước (chất tải lạnh) trong hệ thống điều hòa không khí, dùng không khí để
làm mát thiết bị ngưng tụ.
3.19
Tháp giải nhiệt
(Cooling tower)
Thiết bị làm
mát nước giải nhiệt từ thiết bị ngưng tụ của chiller, máy điều hòa không khí
lưu lượng môi chất lạnh thay đổi, máy điều hòa không khí hợp bộ giải nhiệt nước.
3.20
Thiết bị xử lý không khí cục bộ
(Fancoil Unit)
FCU
Thiết bị
dùng để xử lý nhiệt - ẩm không khí có năng suất và lưu lượng nhỏ, bao gồm quạt,
dàn trao đổi nhiệt, thanh sưởi điện (nếu cần).
3.21
Thiết bị xử lý không khí trung tâm
(Air Handling Unit)
AHU
Thiết bị
dùng để xử lý nhiệt - ẩm không khí với năng suất và lưu lượng lớn bao gồm quạt,
dàn trao đổi nhiệt và các bộ phận khác như lọc bụi, ... để thực hiện các quá
trình xử lý không khí theo yêu cầu thiết kế.
3.22
Thiết bị xử lý không khí sơ bộ
(Primary Air Handling Unit)
PAU
Thiết bị
dùng để xử lý sơ bộ nhiệt - ẩm gió tươi trước khi cấp vào trong công trình. Thiết
bị bao gồm quạt, dàn trao đổi nhiệt và các bộ phận khác như lọc bụi để thực hiện
các quá trình xử lý không khí theo yêu cầu thiết kế.
3.23
Máy điều hòa không khí lưu lượng môi chất lạnh
thay đổi (Variable Refrigeration
VolumeA/ariable Refrigeration Flow)
VRV/VRF
Máy điều hòa
không khí điều chỉnh năng suất lạnh bằng cách thay đổi lưu lượng môi chất lạnh
đi qua dàn bay hơi.
3.24
Cụm trong nhà
(Indoor Unit)
Thiết bị
dùng để xử lý nhiệt - ẩm không khí, lắp đặt trong không gian điều hòa, thường
bao gồm quạt, thiết bị trao đổi nhiệt.
3.25
Cụm ngoài nhà
(Outdoor Unit)
Thiết bị
dùng đề thực hiện trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh với chất giải nhiệt (không
khí hoặc nước), lắp đặt ngoài không gian điều hòa, thường bao gồm máy nén, quạt,
thiết bị trao đổi nhiệt.
3.26
Hộp phân phối gió có lưu lượng gió thay đổi
(Variable Air Volume)
VAV
Thiết bị
dùng để phân phối không khí có thể điều chỉnh lưu lượng gió.
3.27
Bộ/thanh sưởi điện
(Electrical heater)
Thiết bị
dùng để gia nhiệt cho không khí bằng cách cấp điện để đốt nóng các thanh điện
trở.
...
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU
CẦU LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG
Ventilation and Air
Conditioning -
Requrements for duct installation and system acceptance
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định kỹ thuật cho lắp đặt các loại đường ống
4.1 Lắp đặt ống gió, chi tiết và phụ kiện
4.2 Lắp đặt ống môi chất lạnh, chi tiết và phụ kiện
4.3 Lắp đặt ống nước, chi tiết và phụ kiện
5 Quy định kỹ thuật cho lắp đặt các loại máy
móc, thiết bị
5.1 Quy định chung
5.2 Lắp đặt máy sản xuất nước lạnh
5.3 Lắp đặt máy điều hòa không khí có thể tích/lưu
lượng môi chất lạnh thay đổi và máy điều hòa cục bộ
5.4 Lắp đặt thiết bị xử lý không khí và bộ sưởi điện
5.5 Lắp đặt tháp giải nhiệt
5.6 Lắp đặt bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt
5.7 Lắp đặt bình giãn nở
5.8 Lắp đặt quạt
5.9 Lắp đặt các thiết bị khác
6 Chống ăn mòn cho hệ thống thông gió và điều
hòa không khí
7 Cách nhiệt cho hệ thống thông gió và điều hòa
không khí
7.1 Cách nhiệt đường ống gió
7.2 Cách nhiệt đường ống và thiết bị lạnh
7.3 Độ dày tối thiểu của vật liệu cách nhiệt
8 Thử nghiệm và kiểm tra hệ thống thông gió và
điều hòa không khí
8.1 Thử nghiệm kiểm tra hệ thống ống gió
8.2 Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống môi chất
lạnh
8.3 Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống nước lạnh
và nước giải nhiệt
8.4 Thử nghiệm kiểm tra bộ trao đổi nhiệt
8.5 Thử nghiệm kiểm tra bộ lọc bụi
8.6 Thử nghiệm kiểm tra tháp giải nhiệt
8.7 Kiểm tra và chạy thử hệ thống điều khiển và
giám sát trung tâm
9 Các quy định khi tiến hành chạy thử toàn bộ hệ
thống
9.1 Đối với hệ thống thông gió và điều hòa không
khí sử dụng máy điều hòa cục bộ và máy điều hòa không khí có lưu lượng môi chất
lạnh thay đổi (VRV/VRF)
9.2 Đối với hệ thống điều hòa không khí sử dụng
máy sản xuất nước lạnh trung tâm
9.3 Qui trình vận hành thử nghiệm hệ thống
10 Đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống thông gió và điều
hòa không khí
10.1 Mục đích đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống
10.2 Dụng cụ và thiết bị đo
10.3 Đo đạc và hiệu chỉnh khi hệ thống hoạt động
không tải
10.4 Đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống làm việc khi có
tải
10.5 Chạy thử để bàn giao hệ thống thông gió và điều
hòa không khí
11 Các bước tiến hành nghiệm thu hệ thống thông
gió và điều hòa không khí
11.1 Các yêu cầu nghiệm thu
11.2 Các bước tiến hành nghiệm thu
11.3 Yêu cầu về nội dung các văn bản nghiệm thu
Lời nói đầu
TCVN 13581:2023
do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU CẦU LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG
Ventilation
and Air Conditioning - Requrements for
duct installation and system acceptance
Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu lắp đặt hệ thống đường ống và nghiệm thu các hệ thống
thông gió và điều hòa không khí trong các công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các hệ thống thông gió và điều hòa không khí trong các
công trình ngầm, trong công nghệ làm lạnh, làm lạnh sâu với các yêu cầu đặc biệt.
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN
13580:2023, Thông gió và Điều hòa không
khí - Yêu cầu chế tạo đường ống;
TCVN 6104-2
2015 (ISO 5149 2:2014), Hệ thống lạnh và
bơm nhiệt - Yêu cầu an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử
nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu;
TCVN
6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), Hệ thống lạnh
và bơm nhiệt - Yêu cầu an toàn và môi trường - Phần 3: Địa điểm lắp đặt;
TCVN
4519:1988, Hệ thống cấp thoát nước bên
trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
TCVN
5699-2-40 (IEC 60335-2-40), An toàn của
các thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-40: Yêu cầu cụ
thể đối với bơm nhiệt, máy điều hòa không khí và máy hút ẩm;
TCVN
5699-2-89 (IEC 60335-2-89), Thiết bị điện
gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-89: Yêu cầu cụ thể đối với
các thiết bị lạnh thương mại có khối làm lạnh hoặc máy nén lắp liền hoặc lắp rời.
Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 13580:2023.
4. Quy định kỹ thuật
cho lắp đặt các loại đường ống
4.1 Lắp đặt ống gió, chi tiết và phụ kiện
4.1.1 Quy
định chung
4.1.1.1
Bên trong đường ống gió, thiết bị xử lí
không khí không được lắp đặt dây điện, cáp điện và các loại ống dẫn khí độc hại,
khí dễ cháy, dễ nổ và chất lỏng.
4.1.1.2 Mối nối có thể tháo lắp được của ống gió và
các bộ phận khác không nên bố trí tại các vị trí xuyên qua sàn, tường.
4.1.1.3 Các chi tiết chờ, chôn sẵn vào kết cấu xây dựng
của giá treo, giá đỡ phải chính xác, chắc chắn. Phần chờ chôn sẵn vào kết cấu
phải được vệ sinh sạch sẽ.
4.1.1.4 Phải có điểm
cố định thích hợp để chống rung, lắc cho đường ống gió.
4.1.1.5 Giá treo, đỡ
đường ống gió không lắp đặt ở những vị trí có cửa gió, van, cửa kiểm tra; không
được treo, đỡ trực tiếp vào mặt bích ống.
4.1.1.6 Vật liệu sử
dụng làm gioăng phải phù hợp với đặc điểm của chất khí đi trong ống và môi trường
lắp đặt. Độ dày của gioăng ống gió từ (3 ÷ 5) mm, khi lắp đặt gioăng không được
nhô vào trong ống. Êcu của bulông liên kết nên nằm về một phía.
4.1.1.7 Lắp đặt hệ
thống vận chuyển chất khí dễ cháy, nổ hoặc lắp đặt trong môi trường dễ cháy, nổ
phải có nối đất chống tĩnh điện. Hạn chế đường đi qua các không gian tập trung đông
người, không gian sinh hoạt, phụ trợ. Nếu đi qua, phải tuân thủ đầy đủ các yêu
cầu về an toàn cháy, nổ.
4.1.1.8
Đường ống gió xuyên qua mái nhà phải có
biện pháp che mưa, chống thấm, óng gió nhô cao trên mái phải có neo, cố định một
cách chắc chắn, chịu được tải trọng gió. Không được neo, cố định vào hệ thống
chống sét của tòa nhà.
4.1.1.9
Chỗ tiếp xúc của ống gió với giá đỡ có cấu
tạo bằng hai loại vật liệu kim loại khác nhau phải có biện pháp lót, cách li
tránh tiếp xúc trực tiếp với nhau.
4.1.1.10 Tại vị trí ống
đi xuyên qua tường, sàn phải sử dụng ống lồng. Kích thước ống lồng phải đủ lớn
để có thể lồng qua được đường ống có mối nối sau khi đã được bọc lớp vật liệu
cách nhiệt (nếu có). Ống lồng phải được chôn chặt vào trong tường. Khe hở giữa ống
lồng và ống gió phải được điền đầy bằng vật liệu chống cháy.
4.1.1.11 Máng hứng nước
ngưng tụ của hệ thống đường ống gió vận chuyển hơi nước ngưng tụ phải được lắp
đặt chắc chắn. Nước ngưng tụ phải được thu gom dẫn tới vị trí quy định.
4.1.1.12 Lắp đặt ống gió kim loại trong môi trường dễ
cháy, dễ nổ bắt buộc ống gió phải có dây nối đất. Số mối nối ống hạn chế ít nhất
có thể.
4.1.1.13 Ống gió đi
ngoài trời phải đảm bảo kín khít, chống được nước mưa xâm nhập vào hệ thống. Vật
liệu sử dụng cho ống gió đặt ngoài trời phải chịu được tác động của thời tiết.
4.1.1.14 Các nhánh ống,
đoạn ống gió sau khi lắp đặt phải được vệ sinh bề mặt trong của ống; các đầu ống
hở cẩn được bịt kín để bảo vệ chống bụi bẩn.
4.1.1.15 Với ống gió
có cách nhiệt, phải có biện pháp bảo vệ chống ẩm và bảo vệ lớp vật liệu cách
nhiệt.
4.1.2 Lắp
đặt ống gió ngang
4.1.2.1
Ống ngang lắp đặt bên trong công trình có
thể được treo đỡ vào các kết cấu xây dựng như trần, sàn, tường, dầm. Với ống đi
bên ngoài phải thiết kế giá treo đỡ ống, không đặt trực tiếp ống lên sàn, mặt đất.
4.1.2.2 Với đường ống
thẳng, khoảng cách của giá treo từ (1,2 - 3,0) m tùy theo kích thước ống và tải
trọng của ống và cấu tạo của giá treo đỡ ống. Vị trí giá treo đỡ ống nên lựa chọn
gần các mối liên kết ngang của ống.
4.1.2.3 Khi lắp đặt
đường ống gió nằm ngang, độ võng cho phép mỗi mét chiều dài ống không quá 3mm
và tổng độ võng của tuyến ống không quá 20 mm.
4.1.2.4 Giá treo đỡ ống
ngang cách mối liên kết với cút không quá 0,60 m, cách mối liên kết với chạc
ba, chạc tư không quá 1,2 m.
4.1.2.5 Đường ống
gió có chứa hơi nước, khi lắp đặt phải có độ dốc theo yêu cầu kĩ thuật, các mối
nối dọc không nên đặt tại đáy của đường ống, nếu có mối nối phải đảm bảo kín,
khít.
4.1.3 Lắp
đặt ống gió đứng
Ống gió đứng
có thể treo đỡ vào sàn, tường. Khoảng cách lớn nhất của giá treo đỡ ống có thể
lựa chọn từ 1 đến 2 tầng nhà tùy theo kích thước ống, tải trọng của ống và cấu
tạo của giá treo ống. Mỗi ống đứng được lắp đặt bởi tối thiểu hai giá treo đỡ.
4.1.4 Lắp
đặt ống gió mềm
4.1.4.1
Chiều dài của ống gió mềm nên được sử dụng
ngắn nhất có thể. Các đầu của ống dẫn sẽ được cắt vuông góc khi lắp đặt. Khi uốn
cong ống mềm, bán kính cong của ống uốn không nhỏ hơn đường kính của ống.
4.1.4.2
Ống mềm kết nối với ống kim loại thì ống
kim loại phải có đầu chờ kết nối. Đầu chờ kết nối ống mềm phải có chiều dài tối
thiểu là 50 mm. Ống sử dụng để nối hai đoạn ống mềm phải có chiều dài tối thiểu
là 100 mm.
4.1.4.3 Khi kết nối,
ống mềm phải trùm lên đầu chờ của ống kim loại ít nhất là 50 mm. Ống mềm khi lắp
đặt phải duỗi hết chiều dài, không nén ép co ngắn đường ống.
4.1.4.4 Các ống gió
mềm thông thường phải được đặt cách xa, tránh tiếp xúc với các đường ống, thiết
bị có nhiệt độ cao và các vật có cạnh sắc nhọn.
4.1.4.5 Ống mềm kim
loại (ống nhún) kết nối với đường ống kim loại phải sử dụng đinh vít để định vị,
đinh vít có đường kính tối thiểu 8 mm. Các đinh vít phải cách đều nhau quanh
chu vi ống mối nối. Với đường kính ống từ 300 mm trở xuống số vít tối thiểu là
03, với ống có đường kính trên 300 mm số vít tối thiểu là 05. Vị trí bắt vít
cách mép đầu ống tối thiểu là 12 mm.
4.1.4.6 Với ống mềm
không phải là kim loại khi kết nối sử dụng đai ôm để định vị. Với ống có đường
kính từ 300 mm trở lên đầu chờ kết nối phải có gờ nhô lên để chống tuột.
4.1.4.7 Khoảng cách
giữa các giá treo đỡ ống mềm cách nhau không quá 1,5 m, độ võng của ống mềm
không lớn hơn 40 mm trên mỗi mét dài. Điểm kết nối ống mềm với thiết bị hoặc ống
mềm với các đường ống khác được xem như là một giá treo đỡ ống mềm.
4.1.4.8 Với giá treo đỡ ống mềm, bộ phận đỡ ống làm bằng
thép bản có độ rộng tối thiểu là 25 mm để không làm ống bị bẹp.
4.1.4.9 Kết nối các thiết bị với hệ thống đường ống phải
sử dụng ống mềm hoặc nối mềm có giá treo riêng rẽ.
4.1.5 Lắp
đặt phụ kiện ống gió
4.1.5.1 Các loại van
của hệ thống ống gió phải lắp đặt ở vị trí thuận tiện cho thao tác. Nếu lắp tại
các vị trí bị che kín phải có cửa mở để thao tác.
4.1.5.2 Khi lắp van
ngăn cháy, chiều và vị trí phải lắp đặt chính xác theo yêu cầu về phòng cháy, chữa
cháy và các tiêu chuẩn có liên quan.
4.1.5.3 Lắp đặt các
loại cửa gió phải đảm bảo liên kết chính xác, chắc chắn, kín khít, phẳng. Bộ phận
điều chỉnh phải làm việc trơn tru, chính xác.
4.1.5.4 Lắp đặt các
chụp hút bụi, khí phải bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế, không ảnh hưởng đến quá
trình công nghệ.
4.1.5.5 Lắp đặt các cửa lấy gió, thải gió phải có biện
pháp chống nước mưa hắt vào. Tại cửa lấy gió, thải gió phải lắp đặt lưới chắn
côn trùng.
4.1.5.6 Lắp đặt đoạn nối mềm phải chắc chắn, kín khít,
không xoắn lệch. Chiều dài nối mềm không nên lớn hơn 200 mm. Hệ thống đường ống
và thiết bị phải có giá đỡ riêng biệt để không truyền tải trọng lên nối mềm. Nối
mềm lắp đặt ngoài trời phải sử dụng vật liệu không thấm nước.
4.2 Lắp đặt ống môi chất lạnh, chi tiết và phụ kiện
4.2.1 Lắp
đặt dẫn ống môi chất lạnh
4.2.1.1 Lắp đặt đường ống môi chất lạnh cần tuân theo quy
định trong TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014) và chỉ dẫn của nhà sản xuất.
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 4.4.2025)
TCVN 13580:2023: Còn hiệu lực
TCVN 13581:2023: Còn hiệu lực
TCVN 13580:2023 (PDF + WORD)
LINK DOWNLOAD (TÀI LIỆU VIP MEMBER)
TCVN 13581:2023 (PDF + WORD)
Ngày 29/12/2023, Bộ KH&CN ban hành Quyết định số 3355/QĐ-BKHCN về việc công bố 2 Tiêu chuẩn quốc gia gồm:
Tiêu chuẩn TCVN 13580:2023 - Thông gió và điều hòa không khí – Yêu cầu chế tạo đường ống
Tiêu chuẩn TCVN 13581:2023 - Thông gió và điều hòa không khí – Yêu cầu lắp đặt đường ống và nghiệm thu hệ thống
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU
CẦU CHẾ TẠO ĐƯỜNG ỐNG
Ventilation and air
conditioning -
Requirements for duct manufacture
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
4 Quy định kỹ thuật cho chế tạo các loại đường ống
gió
4.1 Quy định chung
4.2 Chế tạo ống gió tiết diện tròn và chi tiết
4 3 Chế tạo ống gió tiết diện ô van (oval)
4.4 Chế tạo ống gió tiết diện chữ nhật
4.5 Ống gió mềm
4.6 Mương gió
5 Quy định kỹ thuật cho chế tạo các loại giá
treo/giá đỡ đường ống
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Treo, đỡ đường ống
5.3 Lựa chọn giá treo, đỡ đường ống
6 Chế tạo các phụ kiện của hệ thống ống gió
6.1 Chế tạo các loại cửa gió
6.2 Chế tạo các loại van
6.3 Chế tạo chụp hút và các bộ phận khác
7 Chế tạo các bộ phận xử lý không khí
7.1 Buồng xử lý nhiệt ẩm không khí
7.2 Bộ lọc không khí
7.3 Chế tạo ống tiêu âm
7.4 Chế tạo bộ phận hút bụi
8. Các quy định
kỹ thuật về chế tạo đường ống môi chất lạnh và đường ống nước
8.1. Các quy
định kỹ thuật đối với đường ống dẫn môi chất lạnh
8.2. Các quy
định kỹ thuật đối với đường ống dẫn nước
Lời nói đầu
TCVN 13580:2023
do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU CẦU CHẾ TẠO ĐƯỜNG ỐNG
Ventilation
and air conditioning - Requirements for
duct manufacture
Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu chế tạo
hệ thống đường ống cho hệ thống thông gió và điều hòa không khí (TG-ĐHKK) trong
xây dựng dân dụng và công nghiệp.
Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các hệ thống TG-ĐHKK trong các công trình ngầm, trong
công nghệ làm lạnh, làm lạnh sâu với các yêu cầu đặc biệt.
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 6104-2
2015 (ISO 5149-2 2014), Hệ thống lạnh và
bơm nhiệt - Yêu cầu an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử
nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu.
TCVN
11221:2015 (ISO 559:1991), Ống thép cho
đường nước và đường nước thải.
ASTM B280, Copper Tube for Air Conditioning and
Refrigeration - ACR - Dimensions and Working Pressures (Đường ống đồng cho hệ thống
lạnh và điều hòa không khí - Kích
thước và áp suất làm việc).
ASTM A53, Standard Specification for Pipe, Steel,
Black and Hot-Dipped, Zinc Coated, Welded and Seamless (Tiêu chuẩn kỹ thuật cho
đường ống thép đen và cán nóng, tráng kẽm, hàn và đúc liền).
ASTM G90, Standard Practice for Performing Accelerated
Outdoor Weathering of Materials Using Concentrated Natural Sunlight (Tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo vệ
vật liệu chịu tác động của thời tiết bên ngoài).
3 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt
Tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hệ thống thông gió
(Ventilation system)
Các hệ thống
cấp không khí, hút thải không khí, hút thải không khí chứa bụi, khí độc... Hệ
thống bao gồm đường ống, các thiết bị và chi tiết liên quan.
3.2
Hệ thống điều hòa không khí
(Air conditioning system)
Hệ thống xử
lý nhiệt - ẩm không khí, vận chuyển và phân phối không khí đã được xử lý tới
nơi yêu cầu. Hệ thống bao gồm các thiết bị làm lạnh và sưởi ẩm, các thiết bị xử
lý không khí, đường ống và chi tiết, phụ kiện liên quan.
3.3
Hệ thống đường ống
(Duct and pipe systems)
Hệ thống đường
ống trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió bao gồm các ống gió, mương
gió, ống môi chất lạnh, ống nước lạnh, ống nước giải nhiệt.
3.4
Ống gió
(Air duct)
Đường ống dẫn
không khí được gia công, chế tạo bằng vật liệu kim loại, nhựa, vải, ...
3.5
Mương gió
(Air canal)
Mương dẫn
không khí được cấu tạo bằng vật liệu gạch xây, bê tông, tấm thạch cao, ...
3.6
Ống môi chất lạnh
(Refrigerant pipe)
Đường ống dẫn
môi chất lạnh (tác nhân lạnh) trong hệ thống lạnh và điều hòa không khí.
3.7
Ống nước lạnh
(Cooled water pipe)
Đường ống dẫn
nước lạnh từ thiết bị bay hơi của máy sản xuất nước lạnh đến thiết bị xử lý nhiệt
- ẩm không khí và ngược lại trong hệ thống điều hòa không khí và cấp lạnh.
3.8
Ống nước giải nhiệt
(Condensated water pipe)
Đường ống dẫn
nước giải nhiệt từ tháp giải nhiệt đến thiết bị ngưng tụ của máy sản xuất nước
lạnh và ngược lại trong hệ thống điều hòa không khí và cấp lạnh.
3.9
Các chi tiết của hệ thống thông gió và điều
hòa không khí (Detail parts of ventilation and air
conditioning system)
Các chi tiết
như cút, chạc ba, chạc tư, côn, tấm hướng dòng, mặt bích, măng sông, thanh cài
và chi tiết khác.
3.10
Phụ kiện
(Accessory)
Các loại cửa
gió, van, chụp, cửa kiểm tra, lỗ đo đạc, giá treo, thanh chống, giá đỡ và phụ
kiện khác.
3.11
Bộ phận của hệ thống thông gió và điều hòa
không khí (Components of ventilation and air
conditioning system)
Các thiết bị
làm lạnh và sưởi ấm không khí, thiết bị xử lí nhiệt - ẩm không khí, bộ lọc
không khí, bộ tiêu âm và các bộ phận khác.
3.12
Mối nối của ống gió
(Air duct joint)
Mối ghép nối
các đoạn ống gió, mương gió với nhau; ghép nối ống gió, mương gió với các chi
tiết, phụ kiện, bộ phận của hệ thống thống gió và điều hòa không khí.
3.13
Lớp cách nhiệt
(Insulation layer)
Lớp vật liệu
cách nhiệt được lắp ghép sát vào bề mặt ống gió, mương gió, ống môi chất lạnh, ống
nước lạnh - nước ngưng tụ hoặc thiết bị để hạn chế sự trao đổi nhiệt với môi
trường không khí xung quanh.
3.14
Lớp cách ẩm
(Moistureproof layer)
Lớp vật liệu
được lắp ghép sát bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt, nhằm bảo vệ lớp cách nhiệt
không bị ẩm.
3.15
Lớp bảo vệ
(Protect layer)
Lớp vật liệu
được lắp ghép sát bề mặt ngoài của lớp cách ẩm hoặc cách nhiệt để bảo vệ các lớp
này không bị hư hỏng.
3.16
Máy sản xuất nước lạnh
(Chiller)
Thiết bị làm
lạnh nước (chất tải lạnh) trong hệ thống điều hòa không khí.
3.17
Máy sản xuất nước lạnh giải nhiệt nước
(Water-cooled chiller)
Chiller giải
nhiệt nước
Thiết bị làm
lạnh nước (chất tải lạnh) trong hệ thống điều hòa không khí, dùng nước để làm
mát thiết bị ngưng tụ.
3.18
Máy sản xuất nước lạnh giải nhiệt gió
(Air-cooled chiller)
Chiller giải
nhiệt gió
Thiết bị làm
lạnh nước (chất tải lạnh) trong hệ thống điều hòa không khí, dùng không khí để
làm mát thiết bị ngưng tụ.
3.19
Tháp giải nhiệt
(Cooling tower)
Thiết bị làm
mát nước giải nhiệt từ thiết bị ngưng tụ của chiller, máy điều hòa không khí
lưu lượng môi chất lạnh thay đổi, máy điều hòa không khí hợp bộ giải nhiệt nước.
3.20
Thiết bị xử lý không khí cục bộ
(Fancoil Unit)
FCU
Thiết bị
dùng để xử lý nhiệt - ẩm không khí có năng suất và lưu lượng nhỏ, bao gồm quạt,
dàn trao đổi nhiệt, thanh sưởi điện (nếu cần).
3.21
Thiết bị xử lý không khí trung tâm
(Air Handling Unit)
AHU
Thiết bị
dùng để xử lý nhiệt - ẩm không khí với năng suất và lưu lượng lớn bao gồm quạt,
dàn trao đổi nhiệt và các bộ phận khác như lọc bụi, ... để thực hiện các quá
trình xử lý không khí theo yêu cầu thiết kế.
3.22
Thiết bị xử lý không khí sơ bộ
(Primary Air Handling Unit)
PAU
Thiết bị
dùng để xử lý sơ bộ nhiệt - ẩm gió tươi trước khi cấp vào trong công trình. Thiết
bị bao gồm quạt, dàn trao đổi nhiệt và các bộ phận khác như lọc bụi để thực hiện
các quá trình xử lý không khí theo yêu cầu thiết kế.
3.23
Máy điều hòa không khí lưu lượng môi chất lạnh
thay đổi (Variable Refrigeration
VolumeA/ariable Refrigeration Flow)
VRV/VRF
Máy điều hòa
không khí điều chỉnh năng suất lạnh bằng cách thay đổi lưu lượng môi chất lạnh
đi qua dàn bay hơi.
3.24
Cụm trong nhà
(Indoor Unit)
Thiết bị
dùng để xử lý nhiệt - ẩm không khí, lắp đặt trong không gian điều hòa, thường
bao gồm quạt, thiết bị trao đổi nhiệt.
3.25
Cụm ngoài nhà
(Outdoor Unit)
Thiết bị
dùng đề thực hiện trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh với chất giải nhiệt (không
khí hoặc nước), lắp đặt ngoài không gian điều hòa, thường bao gồm máy nén, quạt,
thiết bị trao đổi nhiệt.
3.26
Hộp phân phối gió có lưu lượng gió thay đổi
(Variable Air Volume)
VAV
Thiết bị
dùng để phân phối không khí có thể điều chỉnh lưu lượng gió.
3.27
Bộ/thanh sưởi điện
(Electrical heater)
Thiết bị
dùng để gia nhiệt cho không khí bằng cách cấp điện để đốt nóng các thanh điện
trở.
...
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU
CẦU LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG
Ventilation and Air
Conditioning -
Requrements for duct installation and system acceptance
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định kỹ thuật cho lắp đặt các loại đường ống
4.1 Lắp đặt ống gió, chi tiết và phụ kiện
4.2 Lắp đặt ống môi chất lạnh, chi tiết và phụ kiện
4.3 Lắp đặt ống nước, chi tiết và phụ kiện
5 Quy định kỹ thuật cho lắp đặt các loại máy
móc, thiết bị
5.1 Quy định chung
5.2 Lắp đặt máy sản xuất nước lạnh
5.3 Lắp đặt máy điều hòa không khí có thể tích/lưu
lượng môi chất lạnh thay đổi và máy điều hòa cục bộ
5.4 Lắp đặt thiết bị xử lý không khí và bộ sưởi điện
5.5 Lắp đặt tháp giải nhiệt
5.6 Lắp đặt bơm nước lạnh và bơm nước giải nhiệt
5.7 Lắp đặt bình giãn nở
5.8 Lắp đặt quạt
5.9 Lắp đặt các thiết bị khác
6 Chống ăn mòn cho hệ thống thông gió và điều
hòa không khí
7 Cách nhiệt cho hệ thống thông gió và điều hòa
không khí
7.1 Cách nhiệt đường ống gió
7.2 Cách nhiệt đường ống và thiết bị lạnh
7.3 Độ dày tối thiểu của vật liệu cách nhiệt
8 Thử nghiệm và kiểm tra hệ thống thông gió và
điều hòa không khí
8.1 Thử nghiệm kiểm tra hệ thống ống gió
8.2 Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống môi chất
lạnh
8.3 Thử nghiệm kiểm tra hệ thống đường ống nước lạnh
và nước giải nhiệt
8.4 Thử nghiệm kiểm tra bộ trao đổi nhiệt
8.5 Thử nghiệm kiểm tra bộ lọc bụi
8.6 Thử nghiệm kiểm tra tháp giải nhiệt
8.7 Kiểm tra và chạy thử hệ thống điều khiển và
giám sát trung tâm
9 Các quy định khi tiến hành chạy thử toàn bộ hệ
thống
9.1 Đối với hệ thống thông gió và điều hòa không
khí sử dụng máy điều hòa cục bộ và máy điều hòa không khí có lưu lượng môi chất
lạnh thay đổi (VRV/VRF)
9.2 Đối với hệ thống điều hòa không khí sử dụng
máy sản xuất nước lạnh trung tâm
9.3 Qui trình vận hành thử nghiệm hệ thống
10 Đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống thông gió và điều
hòa không khí
10.1 Mục đích đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống
10.2 Dụng cụ và thiết bị đo
10.3 Đo đạc và hiệu chỉnh khi hệ thống hoạt động
không tải
10.4 Đo đạc và hiệu chỉnh hệ thống làm việc khi có
tải
10.5 Chạy thử để bàn giao hệ thống thông gió và điều
hòa không khí
11 Các bước tiến hành nghiệm thu hệ thống thông
gió và điều hòa không khí
11.1 Các yêu cầu nghiệm thu
11.2 Các bước tiến hành nghiệm thu
11.3 Yêu cầu về nội dung các văn bản nghiệm thu
Lời nói đầu
TCVN 13581:2023
do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG GIÓ VÀ ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ - YÊU CẦU LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG VÀ NGHIỆM THU HỆ THỐNG
Ventilation
and Air Conditioning - Requrements for
duct installation and system acceptance
Tiêu chuẩn
này quy định các yêu cầu lắp đặt hệ thống đường ống và nghiệm thu các hệ thống
thông gió và điều hòa không khí trong các công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp.
Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các hệ thống thông gió và điều hòa không khí trong các
công trình ngầm, trong công nghệ làm lạnh, làm lạnh sâu với các yêu cầu đặc biệt.
Các tài liệu
viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN
13580:2023, Thông gió và Điều hòa không
khí - Yêu cầu chế tạo đường ống;
TCVN 6104-2
2015 (ISO 5149 2:2014), Hệ thống lạnh và
bơm nhiệt - Yêu cầu an toàn và môi trường - Phần 2: Thiết kế, xây dựng, thử
nghiệm, ghi nhãn và lập tài liệu;
TCVN
6104-3:2015 (ISO 5149-3:2014), Hệ thống lạnh
và bơm nhiệt - Yêu cầu an toàn và môi trường - Phần 3: Địa điểm lắp đặt;
TCVN
4519:1988, Hệ thống cấp thoát nước bên
trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
TCVN
5699-2-40 (IEC 60335-2-40), An toàn của
các thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 2-40: Yêu cầu cụ
thể đối với bơm nhiệt, máy điều hòa không khí và máy hút ẩm;
TCVN
5699-2-89 (IEC 60335-2-89), Thiết bị điện
gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-89: Yêu cầu cụ thể đối với
các thiết bị lạnh thương mại có khối làm lạnh hoặc máy nén lắp liền hoặc lắp rời.
Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 13580:2023.
4. Quy định kỹ thuật
cho lắp đặt các loại đường ống
4.1 Lắp đặt ống gió, chi tiết và phụ kiện
4.1.1 Quy
định chung
4.1.1.1
Bên trong đường ống gió, thiết bị xử lí
không khí không được lắp đặt dây điện, cáp điện và các loại ống dẫn khí độc hại,
khí dễ cháy, dễ nổ và chất lỏng.
4.1.1.2 Mối nối có thể tháo lắp được của ống gió và
các bộ phận khác không nên bố trí tại các vị trí xuyên qua sàn, tường.
4.1.1.3 Các chi tiết chờ, chôn sẵn vào kết cấu xây dựng
của giá treo, giá đỡ phải chính xác, chắc chắn. Phần chờ chôn sẵn vào kết cấu
phải được vệ sinh sạch sẽ.
4.1.1.4 Phải có điểm
cố định thích hợp để chống rung, lắc cho đường ống gió.
4.1.1.5 Giá treo, đỡ
đường ống gió không lắp đặt ở những vị trí có cửa gió, van, cửa kiểm tra; không
được treo, đỡ trực tiếp vào mặt bích ống.
4.1.1.6 Vật liệu sử
dụng làm gioăng phải phù hợp với đặc điểm của chất khí đi trong ống và môi trường
lắp đặt. Độ dày của gioăng ống gió từ (3 ÷ 5) mm, khi lắp đặt gioăng không được
nhô vào trong ống. Êcu của bulông liên kết nên nằm về một phía.
4.1.1.7 Lắp đặt hệ
thống vận chuyển chất khí dễ cháy, nổ hoặc lắp đặt trong môi trường dễ cháy, nổ
phải có nối đất chống tĩnh điện. Hạn chế đường đi qua các không gian tập trung đông
người, không gian sinh hoạt, phụ trợ. Nếu đi qua, phải tuân thủ đầy đủ các yêu
cầu về an toàn cháy, nổ.
4.1.1.8
Đường ống gió xuyên qua mái nhà phải có
biện pháp che mưa, chống thấm, óng gió nhô cao trên mái phải có neo, cố định một
cách chắc chắn, chịu được tải trọng gió. Không được neo, cố định vào hệ thống
chống sét của tòa nhà.
4.1.1.9
Chỗ tiếp xúc của ống gió với giá đỡ có cấu
tạo bằng hai loại vật liệu kim loại khác nhau phải có biện pháp lót, cách li
tránh tiếp xúc trực tiếp với nhau.
4.1.1.10 Tại vị trí ống
đi xuyên qua tường, sàn phải sử dụng ống lồng. Kích thước ống lồng phải đủ lớn
để có thể lồng qua được đường ống có mối nối sau khi đã được bọc lớp vật liệu
cách nhiệt (nếu có). Ống lồng phải được chôn chặt vào trong tường. Khe hở giữa ống
lồng và ống gió phải được điền đầy bằng vật liệu chống cháy.
4.1.1.11 Máng hứng nước
ngưng tụ của hệ thống đường ống gió vận chuyển hơi nước ngưng tụ phải được lắp
đặt chắc chắn. Nước ngưng tụ phải được thu gom dẫn tới vị trí quy định.
4.1.1.12 Lắp đặt ống gió kim loại trong môi trường dễ
cháy, dễ nổ bắt buộc ống gió phải có dây nối đất. Số mối nối ống hạn chế ít nhất
có thể.
4.1.1.13 Ống gió đi
ngoài trời phải đảm bảo kín khít, chống được nước mưa xâm nhập vào hệ thống. Vật
liệu sử dụng cho ống gió đặt ngoài trời phải chịu được tác động của thời tiết.
4.1.1.14 Các nhánh ống,
đoạn ống gió sau khi lắp đặt phải được vệ sinh bề mặt trong của ống; các đầu ống
hở cẩn được bịt kín để bảo vệ chống bụi bẩn.
4.1.1.15 Với ống gió
có cách nhiệt, phải có biện pháp bảo vệ chống ẩm và bảo vệ lớp vật liệu cách
nhiệt.
4.1.2 Lắp
đặt ống gió ngang
4.1.2.1
Ống ngang lắp đặt bên trong công trình có
thể được treo đỡ vào các kết cấu xây dựng như trần, sàn, tường, dầm. Với ống đi
bên ngoài phải thiết kế giá treo đỡ ống, không đặt trực tiếp ống lên sàn, mặt đất.
4.1.2.2 Với đường ống
thẳng, khoảng cách của giá treo từ (1,2 - 3,0) m tùy theo kích thước ống và tải
trọng của ống và cấu tạo của giá treo đỡ ống. Vị trí giá treo đỡ ống nên lựa chọn
gần các mối liên kết ngang của ống.
4.1.2.3 Khi lắp đặt
đường ống gió nằm ngang, độ võng cho phép mỗi mét chiều dài ống không quá 3mm
và tổng độ võng của tuyến ống không quá 20 mm.
4.1.2.4 Giá treo đỡ ống
ngang cách mối liên kết với cút không quá 0,60 m, cách mối liên kết với chạc
ba, chạc tư không quá 1,2 m.
4.1.2.5 Đường ống
gió có chứa hơi nước, khi lắp đặt phải có độ dốc theo yêu cầu kĩ thuật, các mối
nối dọc không nên đặt tại đáy của đường ống, nếu có mối nối phải đảm bảo kín,
khít.
4.1.3 Lắp
đặt ống gió đứng
Ống gió đứng
có thể treo đỡ vào sàn, tường. Khoảng cách lớn nhất của giá treo đỡ ống có thể
lựa chọn từ 1 đến 2 tầng nhà tùy theo kích thước ống, tải trọng của ống và cấu
tạo của giá treo ống. Mỗi ống đứng được lắp đặt bởi tối thiểu hai giá treo đỡ.
4.1.4 Lắp
đặt ống gió mềm
4.1.4.1
Chiều dài của ống gió mềm nên được sử dụng
ngắn nhất có thể. Các đầu của ống dẫn sẽ được cắt vuông góc khi lắp đặt. Khi uốn
cong ống mềm, bán kính cong của ống uốn không nhỏ hơn đường kính của ống.
4.1.4.2
Ống mềm kết nối với ống kim loại thì ống
kim loại phải có đầu chờ kết nối. Đầu chờ kết nối ống mềm phải có chiều dài tối
thiểu là 50 mm. Ống sử dụng để nối hai đoạn ống mềm phải có chiều dài tối thiểu
là 100 mm.
4.1.4.3 Khi kết nối,
ống mềm phải trùm lên đầu chờ của ống kim loại ít nhất là 50 mm. Ống mềm khi lắp
đặt phải duỗi hết chiều dài, không nén ép co ngắn đường ống.
4.1.4.4 Các ống gió
mềm thông thường phải được đặt cách xa, tránh tiếp xúc với các đường ống, thiết
bị có nhiệt độ cao và các vật có cạnh sắc nhọn.
4.1.4.5 Ống mềm kim
loại (ống nhún) kết nối với đường ống kim loại phải sử dụng đinh vít để định vị,
đinh vít có đường kính tối thiểu 8 mm. Các đinh vít phải cách đều nhau quanh
chu vi ống mối nối. Với đường kính ống từ 300 mm trở xuống số vít tối thiểu là
03, với ống có đường kính trên 300 mm số vít tối thiểu là 05. Vị trí bắt vít
cách mép đầu ống tối thiểu là 12 mm.
4.1.4.6 Với ống mềm
không phải là kim loại khi kết nối sử dụng đai ôm để định vị. Với ống có đường
kính từ 300 mm trở lên đầu chờ kết nối phải có gờ nhô lên để chống tuột.
4.1.4.7 Khoảng cách
giữa các giá treo đỡ ống mềm cách nhau không quá 1,5 m, độ võng của ống mềm
không lớn hơn 40 mm trên mỗi mét dài. Điểm kết nối ống mềm với thiết bị hoặc ống
mềm với các đường ống khác được xem như là một giá treo đỡ ống mềm.
4.1.4.8 Với giá treo đỡ ống mềm, bộ phận đỡ ống làm bằng
thép bản có độ rộng tối thiểu là 25 mm để không làm ống bị bẹp.
4.1.4.9 Kết nối các thiết bị với hệ thống đường ống phải
sử dụng ống mềm hoặc nối mềm có giá treo riêng rẽ.
4.1.5 Lắp
đặt phụ kiện ống gió
4.1.5.1 Các loại van
của hệ thống ống gió phải lắp đặt ở vị trí thuận tiện cho thao tác. Nếu lắp tại
các vị trí bị che kín phải có cửa mở để thao tác.
4.1.5.2 Khi lắp van
ngăn cháy, chiều và vị trí phải lắp đặt chính xác theo yêu cầu về phòng cháy, chữa
cháy và các tiêu chuẩn có liên quan.
4.1.5.3 Lắp đặt các
loại cửa gió phải đảm bảo liên kết chính xác, chắc chắn, kín khít, phẳng. Bộ phận
điều chỉnh phải làm việc trơn tru, chính xác.
4.1.5.4 Lắp đặt các
chụp hút bụi, khí phải bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế, không ảnh hưởng đến quá
trình công nghệ.
4.1.5.5 Lắp đặt các cửa lấy gió, thải gió phải có biện
pháp chống nước mưa hắt vào. Tại cửa lấy gió, thải gió phải lắp đặt lưới chắn
côn trùng.
4.1.5.6 Lắp đặt đoạn nối mềm phải chắc chắn, kín khít,
không xoắn lệch. Chiều dài nối mềm không nên lớn hơn 200 mm. Hệ thống đường ống
và thiết bị phải có giá đỡ riêng biệt để không truyền tải trọng lên nối mềm. Nối
mềm lắp đặt ngoài trời phải sử dụng vật liệu không thấm nước.
4.2 Lắp đặt ống môi chất lạnh, chi tiết và phụ kiện
4.2.1 Lắp
đặt dẫn ống môi chất lạnh
4.2.1.1 Lắp đặt đường ống môi chất lạnh cần tuân theo quy
định trong TCVN 6104-2:2015 (ISO 5149-2:2014) và chỉ dẫn của nhà sản xuất.
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 4.4.2025)
TCVN 13580:2023: Còn hiệu lực
TCVN 13581:2023: Còn hiệu lực
TCVN 13580:2023 (PDF + WORD)
LINK DOWNLOAD (TÀI LIỆU VIP MEMBER)
TCVN 13581:2023 (PDF + WORD)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: