Giới thiệu các thông số thiết kế cơ bản của lọc bụi túi (Bag Filter)



Nguyên lý lọc bụi dạng túi là cho không khí lẫn bụi đi qua 1 tấm vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích thước rất nhỏ. Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc. Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta phải ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Thường thì với các lọc bụi túi kích thước lớn, người ta sẽ cách ly khoang cần rũ bụi bằng van xy lanh để tăng hiệu quả rũ bụi, lọc bụi nhỏ (Q < 10000 m3/h) thì chỉ có một khoang duy nhất.



(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Vải lọc có thể là vải dệt hay vải không dệt, hay hỗn hợp cả 2 loại. Nó thường được làm bằng sợi tổng hợp để ít bị ngấm hơi ẩm và bền chắc .Chiều dày vải lọc càng cao thì hiệu quả lọc càng lớn. Loại vải dệt thường dùng các loại sợi có độ xe thấp, đường kính sợi lớn, dệt với chỉ số cao theo kiểu dệt đơn. Chiều dày tấm vải thường trong khoảng 0,3mm. Trọng lượng khoảng 300~500 g/m2. Loại vải không dệt thường làm từ sợi len hay bông thô. Người ta trải sợi thành các màng mỏng và đưa qua máy định hình để tạo ra các tấm vải thô có chiều dày 3~5mm. Loại vải hỗn hợp là loại vải dệt, sau đó được xử lý bề mặt bằng keo hay sợi bông mịn. Đây là loại vải nhập ngoại thông dụng hiện nay. Chúng có chiều dày 1,2~5mm. Vải lọc thường được may thành túi lọc hình tròn đường kính D = 125~250 mm hay lớn hơn và có chiều dài 1,5 đến 2 m. Cũng có khi may thành hình hộp chữ nhật có chiều rộng b = 20~60mm; Dài l = 0,6~2m.


1. Những thuật ngữ trong hệ thống thu hồi bụi



Công nghệ – Lắp đặt chi tiết trong lọc bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



Cách lắp đặt túi lọc bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)




2. Các thông số thiết kế cơ bản của lọc bụi túi



Thông số chung:

- Tối đa 6 (8) ống hút bụi được nối tới lọc bụi.
- Tốc độ gió tối đa trên mật độ túi 1.3 m/s.
- Góc của phiểu không được nhỏ hơn 55°.

Túi vải:

- Áp dụng chung cho khí khô đến 120°C (vận hành thời gian dài), vải nỉ sợi Polyester.
- Áp dụng cho sấy, nghiền (khí có hơi ẩm) đến 120°C (vận hành thời gian dài), Polyacrylnitrile.
- Áp dụng nhiệt độ trên 120°C, Polyamide (Nomex), Polyphenylene, Glass-fiber, Teflon/graphite.
- Túi có nếp gấp và hình ngôi sao thì không được dùng (except for electrical room pressurization and only with engineer’s approval).

Ống hút bụi:


>> Độ dốc của ống:
- 60° cho đá vôi, bụi xỉ, xi măng
- 50° (45°) cho clinker
- Ống nằm ngang thì không chấp nhận
>> Tốc độ gió trong ống 18 m/s, cho xỉ và clinker 16 m/s
>> Tối thiểu đường kính ngoài của ống hút bụi 133 mm.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



3. Thông số đặc trưng:


Thiết kế khí vào bên trong lọc bụi (Vỏ và tấm hướng gió):



(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



Phễu hứng liệu:

Giải quyết những vấn đề đóng cứng ở phiểu


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)

Tổng quát:


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



4. Bộ điều khiển rũ bụi:


Chu trình làm sạch túi. 

- Áp suất làm sạch: min 2.0 bar và max. 5.8 - 6.0 bar cho túi polyester.
- Thời gian sục: 0.1 sec
- Tần số sục: 5 to 30 sec hoặc hơn.
- Chênh áp: min 700 Pa, max 1500 Pa.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Đề xuất cho chu trình sục khí rũ bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Ví dụ chu trình làm sạch 17 túi-hàng và 10 vị trí timer : 



(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



5. Các ví dụ cụ thể:


Bản vẽ.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Lắp đặt.

Hệ thống thu hồi bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



6. Những hư hỏng túi thường gặp:


Túi thủng hoặc cháy xém.












Chúc các bạn thành công!



Nguyên lý lọc bụi dạng túi là cho không khí lẫn bụi đi qua 1 tấm vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải theo nguyên lý rây, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích thước rất nhỏ. Hiệu quả lọc đạt tới 99,8% và lọc được cả các hạt rất nhỏ là nhờ có lớp trợ lọc. Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta phải ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này được gọi là hoàn nguyên khả năng lọc. Thường thì với các lọc bụi túi kích thước lớn, người ta sẽ cách ly khoang cần rũ bụi bằng van xy lanh để tăng hiệu quả rũ bụi, lọc bụi nhỏ (Q < 10000 m3/h) thì chỉ có một khoang duy nhất.



(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Vải lọc có thể là vải dệt hay vải không dệt, hay hỗn hợp cả 2 loại. Nó thường được làm bằng sợi tổng hợp để ít bị ngấm hơi ẩm và bền chắc .Chiều dày vải lọc càng cao thì hiệu quả lọc càng lớn. Loại vải dệt thường dùng các loại sợi có độ xe thấp, đường kính sợi lớn, dệt với chỉ số cao theo kiểu dệt đơn. Chiều dày tấm vải thường trong khoảng 0,3mm. Trọng lượng khoảng 300~500 g/m2. Loại vải không dệt thường làm từ sợi len hay bông thô. Người ta trải sợi thành các màng mỏng và đưa qua máy định hình để tạo ra các tấm vải thô có chiều dày 3~5mm. Loại vải hỗn hợp là loại vải dệt, sau đó được xử lý bề mặt bằng keo hay sợi bông mịn. Đây là loại vải nhập ngoại thông dụng hiện nay. Chúng có chiều dày 1,2~5mm. Vải lọc thường được may thành túi lọc hình tròn đường kính D = 125~250 mm hay lớn hơn và có chiều dài 1,5 đến 2 m. Cũng có khi may thành hình hộp chữ nhật có chiều rộng b = 20~60mm; Dài l = 0,6~2m.


1. Những thuật ngữ trong hệ thống thu hồi bụi



Công nghệ – Lắp đặt chi tiết trong lọc bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



Cách lắp đặt túi lọc bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)




2. Các thông số thiết kế cơ bản của lọc bụi túi



Thông số chung:

- Tối đa 6 (8) ống hút bụi được nối tới lọc bụi.
- Tốc độ gió tối đa trên mật độ túi 1.3 m/s.
- Góc của phiểu không được nhỏ hơn 55°.

Túi vải:

- Áp dụng chung cho khí khô đến 120°C (vận hành thời gian dài), vải nỉ sợi Polyester.
- Áp dụng cho sấy, nghiền (khí có hơi ẩm) đến 120°C (vận hành thời gian dài), Polyacrylnitrile.
- Áp dụng nhiệt độ trên 120°C, Polyamide (Nomex), Polyphenylene, Glass-fiber, Teflon/graphite.
- Túi có nếp gấp và hình ngôi sao thì không được dùng (except for electrical room pressurization and only with engineer’s approval).

Ống hút bụi:


>> Độ dốc của ống:
- 60° cho đá vôi, bụi xỉ, xi măng
- 50° (45°) cho clinker
- Ống nằm ngang thì không chấp nhận
>> Tốc độ gió trong ống 18 m/s, cho xỉ và clinker 16 m/s
>> Tối thiểu đường kính ngoài của ống hút bụi 133 mm.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



3. Thông số đặc trưng:


Thiết kế khí vào bên trong lọc bụi (Vỏ và tấm hướng gió):



(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



Phễu hứng liệu:

Giải quyết những vấn đề đóng cứng ở phiểu


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)

Tổng quát:


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



4. Bộ điều khiển rũ bụi:


Chu trình làm sạch túi. 

- Áp suất làm sạch: min 2.0 bar và max. 5.8 - 6.0 bar cho túi polyester.
- Thời gian sục: 0.1 sec
- Tần số sục: 5 to 30 sec hoặc hơn.
- Chênh áp: min 700 Pa, max 1500 Pa.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Đề xuất cho chu trình sục khí rũ bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Ví dụ chu trình làm sạch 17 túi-hàng và 10 vị trí timer : 



(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



5. Các ví dụ cụ thể:


Bản vẽ.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


Lắp đặt.

Hệ thống thu hồi bụi.


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



6. Những hư hỏng túi thường gặp:


Túi thủng hoặc cháy xém.












Chúc các bạn thành công!

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: