Giới thiệu các thông số thiết kế cơ bản của lọc bụi túi (Bag Filter)
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Vải lọc có thể là vải dệt hay vải không dệt, hay hỗn hợp cả 2 loại. Nó thường được làm bằng sợi tổng hợp để ít bị ngấm hơi ẩm và bền chắc .Chiều dày vải lọc càng cao thì hiệu quả lọc càng lớn. Loại vải dệt thường dùng các loại sợi có độ xe thấp, đường kính sợi lớn, dệt với chỉ số cao theo kiểu dệt đơn. Chiều dày tấm vải thường trong khoảng 0,3mm. Trọng lượng khoảng 300~500 g/m2. Loại vải không dệt thường làm từ sợi len hay bông thô. Người ta trải sợi thành các màng mỏng và đưa qua máy định hình để tạo ra các tấm vải thô có chiều dày 3~5mm. Loại vải hỗn hợp là loại vải dệt, sau đó được xử lý bề mặt bằng keo hay sợi bông mịn. Đây là loại vải nhập ngoại thông dụng hiện nay. Chúng có chiều dày 1,2~5mm. Vải lọc thường được may thành túi lọc hình tròn đường kính D = 125~250 mm hay lớn hơn và có chiều dài 1,5 đến 2 m. Cũng có khi may thành hình hộp chữ nhật có chiều rộng b = 20~60mm; Dài l = 0,6~2m.
1. Những thuật ngữ trong hệ thống thu hồi bụi
Công nghệ – Lắp đặt chi tiết trong lọc bụi.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
2. Các thông số thiết kế cơ bản của lọc bụi túi
Thông số chung:
- Tối đa 6 (8) ống hút bụi được nối tới lọc bụi.
- Tốc độ gió tối đa trên mật độ túi 1.3 m/s.
- Góc của phiểu không được nhỏ hơn 55°.
Túi vải:
- Áp dụng chung cho khí khô đến 120°C (vận hành thời gian dài), vải nỉ sợi Polyester.
- Áp dụng cho sấy, nghiền (khí có hơi ẩm) đến 120°C (vận hành thời gian dài), Polyacrylnitrile.
- Áp dụng nhiệt độ trên 120°C, Polyamide (Nomex), Polyphenylene, Glass-fiber, Teflon/graphite.
- Túi có nếp gấp và hình ngôi sao thì không được dùng (except for electrical room pressurization and only with engineer’s approval).
Ống hút bụi:
- 60° cho đá vôi, bụi xỉ, xi măng
- 50° (45°) cho clinker
- Ống nằm ngang thì không chấp nhận
>> Tốc độ gió trong ống 18 m/s, cho xỉ và clinker 16 m/s
>> Tối thiểu đường kính ngoài của ống hút bụi 133 mm.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Thiết kế khí vào bên trong lọc bụi (Vỏ và tấm hướng gió):
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
4. Bộ điều khiển rũ bụi:
Chu trình làm sạch túi.
- Áp suất làm sạch: min 2.0 bar và max. 5.8 - 6.0 bar cho túi polyester.
- Thời gian sục: 0.1 sec
- Tần số sục: 5 to 30 sec hoặc hơn.
- Chênh áp: min 700 Pa, max 1500 Pa.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
5. Các ví dụ cụ thể:
Bản vẽ.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Hệ thống thu hồi bụi.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Túi thủng hoặc cháy xém.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Chúc các bạn thành công!
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Vải lọc có thể là vải dệt hay vải không dệt, hay hỗn hợp cả 2 loại. Nó thường được làm bằng sợi tổng hợp để ít bị ngấm hơi ẩm và bền chắc .Chiều dày vải lọc càng cao thì hiệu quả lọc càng lớn. Loại vải dệt thường dùng các loại sợi có độ xe thấp, đường kính sợi lớn, dệt với chỉ số cao theo kiểu dệt đơn. Chiều dày tấm vải thường trong khoảng 0,3mm. Trọng lượng khoảng 300~500 g/m2. Loại vải không dệt thường làm từ sợi len hay bông thô. Người ta trải sợi thành các màng mỏng và đưa qua máy định hình để tạo ra các tấm vải thô có chiều dày 3~5mm. Loại vải hỗn hợp là loại vải dệt, sau đó được xử lý bề mặt bằng keo hay sợi bông mịn. Đây là loại vải nhập ngoại thông dụng hiện nay. Chúng có chiều dày 1,2~5mm. Vải lọc thường được may thành túi lọc hình tròn đường kính D = 125~250 mm hay lớn hơn và có chiều dài 1,5 đến 2 m. Cũng có khi may thành hình hộp chữ nhật có chiều rộng b = 20~60mm; Dài l = 0,6~2m.
1. Những thuật ngữ trong hệ thống thu hồi bụi
Công nghệ – Lắp đặt chi tiết trong lọc bụi.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
2. Các thông số thiết kế cơ bản của lọc bụi túi
Thông số chung:
- Tối đa 6 (8) ống hút bụi được nối tới lọc bụi.
- Tốc độ gió tối đa trên mật độ túi 1.3 m/s.
- Góc của phiểu không được nhỏ hơn 55°.
Túi vải:
- Áp dụng chung cho khí khô đến 120°C (vận hành thời gian dài), vải nỉ sợi Polyester.
- Áp dụng cho sấy, nghiền (khí có hơi ẩm) đến 120°C (vận hành thời gian dài), Polyacrylnitrile.
- Áp dụng nhiệt độ trên 120°C, Polyamide (Nomex), Polyphenylene, Glass-fiber, Teflon/graphite.
- Túi có nếp gấp và hình ngôi sao thì không được dùng (except for electrical room pressurization and only with engineer’s approval).
Ống hút bụi:
- 60° cho đá vôi, bụi xỉ, xi măng
- 50° (45°) cho clinker
- Ống nằm ngang thì không chấp nhận
>> Tốc độ gió trong ống 18 m/s, cho xỉ và clinker 16 m/s
>> Tối thiểu đường kính ngoài của ống hút bụi 133 mm.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Thiết kế khí vào bên trong lọc bụi (Vỏ và tấm hướng gió):
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
4. Bộ điều khiển rũ bụi:
Chu trình làm sạch túi.
- Áp suất làm sạch: min 2.0 bar và max. 5.8 - 6.0 bar cho túi polyester.
- Thời gian sục: 0.1 sec
- Tần số sục: 5 to 30 sec hoặc hơn.
- Chênh áp: min 700 Pa, max 1500 Pa.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
5. Các ví dụ cụ thể:
Bản vẽ.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Hệ thống thu hồi bụi.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Túi thủng hoặc cháy xém.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Chúc các bạn thành công!
Không có nhận xét nào: