1989/QĐ-BCT - QUYẾT ĐỊNH KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ VÀ CHỐNG TRỢ CẤP ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM ĐƯỜNG MÍA CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1989/QĐ-BCT |
Hà
Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ
thương mại;
Căn
cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn
cứ Quyết định số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp chính thức
đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan;
Căn
cứ Quyết định số 1757/QĐ-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá và
chống trợ cấp đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái
Lan;
Căn
cứ Quyết định số 2961/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá và
thuế chống trợ cấp chính thức đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ
Vương quốc Thái Lan;
Căn
cứ Quyết định số 459/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc gia hạn thời hạn rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp
chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ
từ Vương quốc Thái Lan;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán
phá giá và thuế chống trợ cấp đối với nhóm Công ty Mitr Phol Sugar Corp., Ltd.
và 04 công ty liên kết và Công ty Czamikow Group Limited, nhóm Công ty Thai
Roong Ruang Industry Co., Ltd và 05 công ty liên kết, trên cơ sở kết quả rà
soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp đối
với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan (mã vụ việc:
AR01.AD13-AS01). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng
biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp được thực hiện theo pháp luật về
chống bán phá giá và chống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, pháp luật
về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các Quyết định miễn trừ
việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá và biện pháp chống trợ cấp đã được Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp
tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của Quyết định miễn trừ đó.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2023.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Phòng vệ thương mại, Thủ trưởng các đơn vị và các bên liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ VÀ CHỐNG TRỢ CẤP ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM
ĐƯỜNG MÍA CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BCT ngày 03 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và
chống trợ cấp
a)
Tên gọi và đặc tính cơ bản
- Tên
khoa học: đường sacarose (sucrose).
- Tên
gọi thông thường: đường cát, đường mía, đường kính, đường thô, đường vàng,
đường nâu, đường trắng, đường tinh luyện, đường RE, đường RS...
b)
Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu
Hàng hóa
bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) và chống trợ cấp (CTC) được phân loại
theo mã HS sau: 1701.13.00; 1701.14.00; 1701.91.00; 1701.99.10; 1701.99.90; và
1702.90.91.
Mã
số |
Mô
tả hàng hóa |
Thuế
nhập khẩu ưu đãi |
Chương 17 |
Đường và các loại kẹo đường |
|
1701 |
Đường mía hoặc đường củ cải và
đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn |
|
|
- Đường thô chưa pha thêm hương
liệu hoặc chất màu: |
|
1701.1300 |
- - Đường mía đã nêu trong Chú
giải phân nhóm 2 của Chương này |
Trong hạn ngạch 25%, ngoài hạn
ngạch 80% |
1701.1400 |
- - Các loại đường mía khác |
Trong hạn ngạch 25%, ngoài hạn
ngạch 80% |
|
- Loại khác: |
|
1701.9100 |
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc
chất màu |
Trong hạn ngạch 40%, ngoài hạn
ngạch 100% |
1701.99 |
- - Loại khác: |
|
1701.9910 |
- - - Đường đã tinh luyện. |
Trong hạn ngạch 40%, ngoài hạn
ngạch 85% |
1701.9990 |
- - - Loại khác |
Trong hạn ngạch 40%, ngoài hạn
ngạch 85% |
1702 |
Đường khác, kể cả đường lactoza,
mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô
đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo, đã hoặc chưa
pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen. |
|
1702.90 |
- Loại khác, kể cả đường nghịch
chuyển và đường khác và hỗn hợp xirô đường có chứa hàm lượng fructoza là 50%
tính theo khối lượng ở thể khô: |
|
|
- - Loại khác |
|
1702.9091 |
- - - Xi rô đường |
15% |
Bộ Công
Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế
CBPG và CTC để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu
có).
|
Tên
công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên
công ty thương mại liên quan |
Mức
thuế chống bán phá giá |
Mức
thuế chống trợ cấp |
Cột
1 |
Cột
2 |
Cột
3 |
Cột
4 |
|
1 |
Mitr
Phol Sugar Corp., Ltd. United
Fanner & Industry Co., Ltd. Singburi
Sugar Co., Ltd. Mitr Kalasin Sugar Co., Ltd. |
-
Pacific Sugar Corporation Limited - Czamikow Group Limited. |
32,75% |
0[1]% |
2 |
Thai
Roong Ruang Industry Co., Ltd. Thai
Multi Sugar Industry Co., Ltd. Baanrai
Sugar Industry Co., Ltd. Phitsanulok
Sugar Co., Ltd. The Cholburi Sugar & Trading
Corp., Ltd. |
Siam Sugar Export Corp Ltd. |
25,73% |
4,65% |
Thuế
CBPG và CTC là thuế nhập khẩu bổ sung, áp dụng với đường mía nhập khẩu có xuất
xứ từ Vương quốc Thái Lan, kể cả nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan.
3. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ
cấp
Mức thuế
CBPG và CTC tại Mục 2 của Thông báo này sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của
Quyết định về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá
giá và chống trợ cấp đối với một số sản phẩm đường mía có 4 xuất xứ từ Vương
quốc Thái Lan đến ngày 15 tháng 6 năm 2026 (trừ trường hợp được thay đổi, gia
hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp
dụng biện pháp CBPG và CTC theo quy định của pháp luật).
Các bước
kiểm tra cụ thể như sau:
Bước
1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng nhận chất lượng (bản
chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
-
Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa thì thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 5 của Thông báo
ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ
cấp chính thức đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái
Lan (Quyết định số 1578/QĐ-BCT).
- Trường
hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Vương quốc Thái Lan thì thực hiện theo
hướng dẫn tại Mục 5 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định
số 1578/QĐ-BCT.
- Trường
hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Vương quốc Thái Lan và không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất thì áp dụng
mức thuế CBPG và CTC theo quy định tại Mục 3 của Thông báo ban
hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT.
- Trường
hợp 4: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Vương quốc Thái Lan và Giấy chứng nhận nhà sản xuất có tên nhà sản xuất không
trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì áp dụng
mức thuế CBPG và CTC theo quy định tại Mục 3 của Thông báo ban
hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT.
- Trường
hợp 5: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Vương quốc Thái Lan và Giấy chứng nhận nhà sản xuất có tên nhà sản xuất trùng
với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì tiếp tục kiểm
tra theo Bước 2 dưới đây.
Bước
2: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường
hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại)
trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo 5 này hoặc trùng
với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 của Thông báo
này thì nộp mức thuế CBPG và CTC tương ứng theo hàng ngang lần lượt tại Cột 3
và Cột 4 Mục 2 của Thông báo này.
- Trường
hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại)
không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này hoặc không
trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 của Thông
báo này thì áp dụng mức thuế CBPG và CTC theo quy định tại Mục 3
của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT.
Căn cứ
theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ
phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và cơ quan hải quan cung cấp thông
tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế CBPG và CTC.
[1] Do biên độ trợ cấp
xác định cho nhóm công ty Mirt Phol ở mức dưới 2% nên không áp dụng theo quy
định tại khoản 2 Điều 86 Luật Quản lý ngoại thương.
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 15.08.2023)
1989/QĐ-BCT: Chưa có hiệu lực (Có hiệu lực từ 18/08/2023)
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
1989/QĐ-BCT (BẢN PDF)
1989/QĐ-BCT (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
1989/QĐ-BCT (BẢN WORD - TIẾNG ANH)
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
1989/QĐ-BCT |
Hà
Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn
cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ
thương mại;
Căn
cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn
cứ Quyết định số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp chính thức
đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan;
Căn
cứ Quyết định số 1757/QĐ-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá và
chống trợ cấp đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái
Lan;
Căn
cứ Quyết định số 2961/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá và
thuế chống trợ cấp chính thức đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ
Vương quốc Thái Lan;
Căn
cứ Quyết định số 459/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc gia hạn thời hạn rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp
chống bán phá giá và chống trợ cấp đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ
từ Vương quốc Thái Lan;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán
phá giá và thuế chống trợ cấp đối với nhóm Công ty Mitr Phol Sugar Corp., Ltd.
và 04 công ty liên kết và Công ty Czamikow Group Limited, nhóm Công ty Thai
Roong Ruang Industry Co., Ltd và 05 công ty liên kết, trên cơ sở kết quả rà
soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp đối
với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan (mã vụ việc:
AR01.AD13-AS01). Nội dung chi tiết được nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng
biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp được thực hiện theo pháp luật về
chống bán phá giá và chống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, pháp luật
về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các Quyết định miễn trừ
việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá và biện pháp chống trợ cấp đã được Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp
tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của Quyết định miễn trừ đó.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2023.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Phòng vệ thương mại, Thủ trưởng các đơn vị và các bên liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ VÀ CHỐNG TRỢ CẤP ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM
ĐƯỜNG MÍA CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1989/QĐ-BCT ngày 03 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và
chống trợ cấp
a)
Tên gọi và đặc tính cơ bản
- Tên
khoa học: đường sacarose (sucrose).
- Tên
gọi thông thường: đường cát, đường mía, đường kính, đường thô, đường vàng,
đường nâu, đường trắng, đường tinh luyện, đường RE, đường RS...
b)
Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu
Hàng hóa
bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) và chống trợ cấp (CTC) được phân loại
theo mã HS sau: 1701.13.00; 1701.14.00; 1701.91.00; 1701.99.10; 1701.99.90; và
1702.90.91.
Mã
số |
Mô
tả hàng hóa |
Thuế
nhập khẩu ưu đãi |
Chương 17 |
Đường và các loại kẹo đường |
|
1701 |
Đường mía hoặc đường củ cải và
đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn |
|
|
- Đường thô chưa pha thêm hương
liệu hoặc chất màu: |
|
1701.1300 |
- - Đường mía đã nêu trong Chú
giải phân nhóm 2 của Chương này |
Trong hạn ngạch 25%, ngoài hạn
ngạch 80% |
1701.1400 |
- - Các loại đường mía khác |
Trong hạn ngạch 25%, ngoài hạn
ngạch 80% |
|
- Loại khác: |
|
1701.9100 |
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc
chất màu |
Trong hạn ngạch 40%, ngoài hạn
ngạch 100% |
1701.99 |
- - Loại khác: |
|
1701.9910 |
- - - Đường đã tinh luyện. |
Trong hạn ngạch 40%, ngoài hạn
ngạch 85% |
1701.9990 |
- - - Loại khác |
Trong hạn ngạch 40%, ngoài hạn
ngạch 85% |
1702 |
Đường khác, kể cả đường lactoza,
mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô
đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo, đã hoặc chưa
pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen. |
|
1702.90 |
- Loại khác, kể cả đường nghịch
chuyển và đường khác và hỗn hợp xirô đường có chứa hàm lượng fructoza là 50%
tính theo khối lượng ở thể khô: |
|
|
- - Loại khác |
|
1702.9091 |
- - - Xi rô đường |
15% |
Bộ Công
Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế
CBPG và CTC để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu
có).
|
Tên
công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên
công ty thương mại liên quan |
Mức
thuế chống bán phá giá |
Mức
thuế chống trợ cấp |
Cột
1 |
Cột
2 |
Cột
3 |
Cột
4 |
|
1 |
Mitr
Phol Sugar Corp., Ltd. United
Fanner & Industry Co., Ltd. Singburi
Sugar Co., Ltd. Mitr Kalasin Sugar Co., Ltd. |
-
Pacific Sugar Corporation Limited - Czamikow Group Limited. |
32,75% |
0[1]% |
2 |
Thai
Roong Ruang Industry Co., Ltd. Thai
Multi Sugar Industry Co., Ltd. Baanrai
Sugar Industry Co., Ltd. Phitsanulok
Sugar Co., Ltd. The Cholburi Sugar & Trading
Corp., Ltd. |
Siam Sugar Export Corp Ltd. |
25,73% |
4,65% |
Thuế
CBPG và CTC là thuế nhập khẩu bổ sung, áp dụng với đường mía nhập khẩu có xuất
xứ từ Vương quốc Thái Lan, kể cả nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan.
3. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ
cấp
Mức thuế
CBPG và CTC tại Mục 2 của Thông báo này sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của
Quyết định về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá
giá và chống trợ cấp đối với một số sản phẩm đường mía có 4 xuất xứ từ Vương
quốc Thái Lan đến ngày 15 tháng 6 năm 2026 (trừ trường hợp được thay đổi, gia
hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp
dụng biện pháp CBPG và CTC theo quy định của pháp luật).
Các bước
kiểm tra cụ thể như sau:
Bước
1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng nhận chất lượng (bản
chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
-
Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa thì thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 5 của Thông báo
ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ
cấp chính thức đối với một số sản phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái
Lan (Quyết định số 1578/QĐ-BCT).
- Trường
hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Vương quốc Thái Lan thì thực hiện theo
hướng dẫn tại Mục 5 của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định
số 1578/QĐ-BCT.
- Trường
hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Vương quốc Thái Lan và không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất thì áp dụng
mức thuế CBPG và CTC theo quy định tại Mục 3 của Thông báo ban
hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT.
- Trường
hợp 4: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Vương quốc Thái Lan và Giấy chứng nhận nhà sản xuất có tên nhà sản xuất không
trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì áp dụng
mức thuế CBPG và CTC theo quy định tại Mục 3 của Thông báo ban
hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT.
- Trường
hợp 5: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ
Vương quốc Thái Lan và Giấy chứng nhận nhà sản xuất có tên nhà sản xuất trùng
với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì tiếp tục kiểm
tra theo Bước 2 dưới đây.
Bước
2: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường
hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại)
trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo 5 này hoặc trùng
với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 của Thông báo
này thì nộp mức thuế CBPG và CTC tương ứng theo hàng ngang lần lượt tại Cột 3
và Cột 4 Mục 2 của Thông báo này.
- Trường
hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại)
không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này hoặc không
trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 của Thông
báo này thì áp dụng mức thuế CBPG và CTC theo quy định tại Mục 3
của Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-BCT.
Căn cứ
theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ
phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và cơ quan hải quan cung cấp thông
tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế CBPG và CTC.
[1] Do biên độ trợ cấp
xác định cho nhóm công ty Mirt Phol ở mức dưới 2% nên không áp dụng theo quy
định tại khoản 2 Điều 86 Luật Quản lý ngoại thương.
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 15.08.2023)
1989/QĐ-BCT: Chưa có hiệu lực (Có hiệu lực từ 18/08/2023)
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
1989/QĐ-BCT (BẢN PDF)
1989/QĐ-BCT (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
1989/QĐ-BCT (BẢN WORD - TIẾNG ANH)
Không có nhận xét nào: