SÁCH - Cơ sở hóa học lập thể Full (Đặng Như Tại)



Cuốn sách “Cơ sở hoá học lập thể” đề cập đến một trong những lĩnh vực khoa học quan trọng, phát triển nhanh của lý thuyết Hoá hữu cơ. Hoá học lập thể là khoa học nghiên cứu về cấu trúc không gian của phân tử và ảnh hưởng của nó đến các tính chất của chất. Đối tượng của khoa học này là các phân tử trong hoá hữu cơ, hoá vô cơ và hoá sinh.

Các nghiên cứu về hoá học lập thể mới đầu chỉ giới hạn trong hoá học lập thể cấu hình, nhưng trong thời gian hơn ba thập kỷ vừa qua, các vấn đề của hoá học lập thể  ngày càng phức tạp, đặc biệt do sự phát triển của học thuyết về cấu dạng và phân tích cấu dạng, về hoá học lập thể của phản ứng, về sự tổng hợp định hướng lập thể và chọn lọc lập thể. Tuy nhiên, cũng trong thời gian này, nhờ sự xuất hiện các phương pháp vật lí mới như phổ hồng ngoại, phổ phân cực, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, nhiễu xạ tia X.., các nghiên cứu và hoá học lập thể đã cho ta nhiều hiểu biết mới về sự phụ thuộc của các tính chất và những đặc tính tinh vi về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử, trong việc giải thích cơ chế của nhiều phản ứng.

Cách đây không lâu, hoá học lập thể còn là một môn học lí thuyết thuần tuý, nhưng hiện nay nó có ý nghĩa thực tiễn to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực các hợp chất thiên nhiên, trong tổng hợp các hợp chất quang hoạt với cấu hình định sẵn, cần cho sinh học và y học, nhất là những nhóm hợp chất có hoạt tính cao như prostaglanđin, pheromon. Tính chất của các chất polyme tổng hợp phụ thuộc rất nhiều vào cấu tạo không gian của chúng. Hiện nay, việc điều chế các polyme có dạng lập thể xác định là một trong những phương pháp quan trọng nhất để tăng phẩm chất của các vật liệu nhân tạo.

Sự tiến bộ nhanh chóng của hoá học lập thể trong những năm gần đây đã làm cho dư luận khoa học trên thế giới chú ý. Nhiều công trình nghiên cứu và hoá học lập thể đã được giải thưởng Noben: Về tổng hợp định hướng lập thể (Utoat, 1965), về cấu dạng và phân tích cấu dạng (Bactơn và Haxen, 1969), về hoá học lập thể của các quá trình phản ứng (Preloc, 1975), về quy tắc bảo toàn tính đối xứng của obitan (Hopman, 1981).

Nội dung cuốn sách đề cập đến những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất về hoá học lập thể của các loại hợp chất hữu cơ chủ yếu như hợp chất không vòng, hợp chất vòng, hợp chất không no. Có những chương dành riêng cho hoá học lập thể của các hợp chất có chứa nitơ, photpho và lưu huỳnh.

Cuốn sách này viết cho nhiều đối tượng khác nhau, đặc biệt cho sinh viên của các trường đại học có học chuyên về hoá học, cho học viên cao học và nghiên cứu sinh. Nó cũng được dùng làm tài liệu cho cán bộ giảng dạy đại học, cán bộ nghiên cứu, giáo viên các trường phổ thông, học sinh chuyên hoá vá những ai quan tâm đến hoá học hữu cơ.


NỘI DUNG:


 

Trang


Lời nói đầu

1


Chương I. Đồng phân quang học

3


1.1 Ánh sáng phân cực và tính chất của nó

3


1.2 Những chất quang hoạt

4


1.3 Phân cực kế và máy quang phổ phân cực

4


1.4 Giả thuyết Van Hôp về nguyên tử cacbon tứ diện và những kết luận rót ra từ giả thuyết này

8


1.5 Công thức chiếu

12


1.6 Những hợp chất có hai hoặc nhiều nguyên tử cacbon bất đối trong phân tử

14


1.7 Những hợp chất có hai hoặc nhiều nguyên tử cacbon bất đối giống nhau

19


1.8 Tính bất đối xứng và tính không trùng vật - ảnh

22


1.8.1 Trung tâm không trùng vật - ảnh

23


1.8.2 Tính quang hoạt do có trục không trùng vật - ảnh

23


1.8.3 Tính quang hoạt do có mát phảng không trùng vật - ảnh

24


1.9 Tính đặc thù lập thể cùa các quá trình hoá sinh

24


Chươ­ng II. Biến thể Raxemic

27


2.1 Bản chất của biến thể raxemic

27


2.2 Sự tạo thành biến thể raxemic

27


2.2.1 Phương pháp trộn lẫn

27


2.2.2 Phương pháp tổng hợp

27


2.2.3 Phương pháp raxemic hoá

28


2.3 Tính chất cùa các biến thể raxemic

28


2.3.1 Các hỗn hợp raxemic

29


2.3.2 Các hợp chất raxemic

29


2.3.3 Các dung dịch raxemic rắn

30


2.4 Sự tách riêng biến thể raxemic thành các đối quang

31


2.4.1 Phương pháp nhặt riêng các tinh thể bất đối xứng và “kết tinh tự phát”

32


2.4.2 Phương pháp hoá học dựa trên sự tạo thành các đồng phân lập thể không đối quang

33


2.4.3 Tách riêng qua giai đoạn tạo phức phân tử

40


2.4.4 Tách riêng bằng phương pháp sắc kí

42


2.4.5 Tách riêng bằng con đường hoá sinh

43


2.5 Tổng hợp bất đối xứng

44


2.5.1 Phân hủy bất đối xứng

44


2.5.2 Tổng hợp bất đối không hoàn toàn

45


2.5.3 Cơ chế của sự tổng hợp bất đối

47


2.5.4 Tổng hợp bất đối tuyệt đối

50


Chuong III. Đồng phân quang học do bất đối xứng phân tử

53


3.1 Đồng phán inozit

53


3.2 Đồng phân alien

54


3.3 Đồng phân spiran

55


3.4 Đồng phân atrop

57


3.5 Tính quang hoạt do biến dạng phân tử

60


3.6 Những hợp chất quang hoạt “ansa”

60


3.7 Tính quang hoạt của tri-o-tiniotit

61


Chương IV. Đồng phân hình học của các hợp chất có nối đôi trong phân tử (hay đồng phân lập thể)

62


4.1 Bản chất của đồng phân hình học

62


4.2 Tính chất vật lí của đồng phân hình học

67


4.2.1 Momen lưỡng cực

67


4.2.2 Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, tỉ khối và chiết suất

68


4.2.3 Độ phân li của axit

70


4.2.4 Phổ tử ngoại

70


4.2.5 Phổ hồng ngoại và phổ tán xạ tổ hợp

74


4.2.6 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

75


4.3 Độ bền tương đối và sự chuyển hoá tương hỗ của các đồng phân hình học

76


4.3.1 Độ bền tương đối của các đồng phân cis-trans

76


4.3.2 Sự chuyển hoá tương hỗ của các đổng phân hình học

78


Chương V. Cấu hình không gian

80


5.1 Kí hiệu cấu hình

80


5.2 Phương pháp xác định cấu hình không gian

85


5.2.1 Xác định cấu hình các đồng phân lâp thể n-đi-a

86


5.2.2 Xác định cấu hình các đồng phân lâp thể ơ-đi-a

88


5.2.3 Xác định cấu hình của các đối quang

93


Chương VI. Cấu dạng của các hợp chất không vòng

105


6.1 Khái niệm về cấu dạng

105


6.2 Tính bền tương đối của các đồng phân cấu dạng

111


6.2.1 Các phân tử bão hoà

111


6.2.2 Các phân tử không bão hoà

115


6.3 Cân bằng cấu dạng trong các hệ không vòng

117


Chương VII. Hóa học lập thể của các hợp chất vòng

121


7.1 Đồng phân lập thể của các vòng

121


7.2 Độ bền của vòng

123


7.2.1 Thuyết sức căng Bayơ (A. Baever. 1885)

123


7.2.2 Quan niệm của Xacsơ và Mo

126


7.3 Cấu dạng của xiclobutan

127


7.4 Cấu dạng của xiclopentan

128


7.5 Cấu dạng của xiclohexan

130


7.5.1 Dạng ghế và dạng thuyền

130


7.5.2 Liên kết axial và liên kết equatorial

130


7.5.3 Dẫn xuất một lần thế của xiclohexan

135


7.5.4 Dẫn xuất hai lần thế của xiclohexan

136


7.6 Cấu dạng của các xicloanken

143


7.7 Cấu dạng của hệ vòng trung bình và lớn

144


7.7.1 Các hợp chất có vòng trung bình

144


7.7.2 Các hợp chất có vòng lớn

146


7.8 Đồng phân cấu dạng ở các hệ bi và polixiclic

148


7.8.1 Hệ bixiclic-đecalin

148


7.8.2 Hệ polixiclic

150


7.9 Hệ các vòng có cầu nối

143


Chương VIII. Hóa học lập thể của hợp chất có chứa nitơ photpho và lưu huỳnh

158


8.1 Những hợp chất hữu cơ có nitơ

158


8.1.1 Đồng phân quang học của những hợp chất có nitơ hoá trị ba và hoá trị bốn

158


8.1.2 Đồng phân hình học của những hợp chất có nitơ

163


8.2 Những hợp chất hữu cơ có photpho

166


8.3 Các hợp chất hữu cơ có lưu huỳnh

168


Chương IX. Hoá lập thể động

170


9.1 Sự raxemic hoá

170


9.2 Sự epime hoá

174


9.3 Sự đổi quay 

175


9.3.1 Các cấu trúc vòng của monosacarit

175


9.3.2 Anome của monosacarit. Sự đổi quay

178


9.4 Sự quay cấu hình

181


9.5 Tốc độ phản ứng và án ngữ không gian

185


9.6 Hoá lập thể của phản ứng tách

189


9.6.1 Hoá lập thể của phản ứng tách lưỡng phân tử

189


9.6.2 Hoá lập thể của phản ứng tách ion đơn phân tử

194


9.7 Hoá lập thể của phản ứng cộng

195


9.7.1 Hoá lập thể của phản ứng cộng trans (cộng hợp electrophin)

195


9.7.2 Phản ứng cộng hợp cis

199


9.8 Hiệu ứng của nhóm kề trong các phản ứng thế

200


Chương X. Hiện tượng quay cực và mối liên hệ giữa hiện tượng này với cấu tạo vật chất

204


10.1 Ánh sáng phân cực. Mặt phẳng phân cực và sự quay của mặt phẳng phân cực

204


10.2 Lí thuyết của hiện tượng phân cực quay

208


Bảng đối chiếu tên riêng

212


Một số thuật ngữ thông dụng trong hoá học lập thể

213


Tài liệu tham khảo

218


Mục lục tra cứu 



LINK THƯ VIỆN CÁC TRƯỜNG ĐH/CĐ ĐỂ MƯỢN SÁCH/XEM ONLINE


LINK MƯỢN SÁCH THƯ VIỆN 1



LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE


LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE 1

LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE 2






LINK DOWNLOAD - BẢN 2013


LINK DOWNLOAD - BẢN 2022 (TÀI LIỆU VIP MEMBER)



Cuốn sách “Cơ sở hoá học lập thể” đề cập đến một trong những lĩnh vực khoa học quan trọng, phát triển nhanh của lý thuyết Hoá hữu cơ. Hoá học lập thể là khoa học nghiên cứu về cấu trúc không gian của phân tử và ảnh hưởng của nó đến các tính chất của chất. Đối tượng của khoa học này là các phân tử trong hoá hữu cơ, hoá vô cơ và hoá sinh.

Các nghiên cứu về hoá học lập thể mới đầu chỉ giới hạn trong hoá học lập thể cấu hình, nhưng trong thời gian hơn ba thập kỷ vừa qua, các vấn đề của hoá học lập thể  ngày càng phức tạp, đặc biệt do sự phát triển của học thuyết về cấu dạng và phân tích cấu dạng, về hoá học lập thể của phản ứng, về sự tổng hợp định hướng lập thể và chọn lọc lập thể. Tuy nhiên, cũng trong thời gian này, nhờ sự xuất hiện các phương pháp vật lí mới như phổ hồng ngoại, phổ phân cực, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, nhiễu xạ tia X.., các nghiên cứu và hoá học lập thể đã cho ta nhiều hiểu biết mới về sự phụ thuộc của các tính chất và những đặc tính tinh vi về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử, trong việc giải thích cơ chế của nhiều phản ứng.

Cách đây không lâu, hoá học lập thể còn là một môn học lí thuyết thuần tuý, nhưng hiện nay nó có ý nghĩa thực tiễn to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực các hợp chất thiên nhiên, trong tổng hợp các hợp chất quang hoạt với cấu hình định sẵn, cần cho sinh học và y học, nhất là những nhóm hợp chất có hoạt tính cao như prostaglanđin, pheromon. Tính chất của các chất polyme tổng hợp phụ thuộc rất nhiều vào cấu tạo không gian của chúng. Hiện nay, việc điều chế các polyme có dạng lập thể xác định là một trong những phương pháp quan trọng nhất để tăng phẩm chất của các vật liệu nhân tạo.

Sự tiến bộ nhanh chóng của hoá học lập thể trong những năm gần đây đã làm cho dư luận khoa học trên thế giới chú ý. Nhiều công trình nghiên cứu và hoá học lập thể đã được giải thưởng Noben: Về tổng hợp định hướng lập thể (Utoat, 1965), về cấu dạng và phân tích cấu dạng (Bactơn và Haxen, 1969), về hoá học lập thể của các quá trình phản ứng (Preloc, 1975), về quy tắc bảo toàn tính đối xứng của obitan (Hopman, 1981).

Nội dung cuốn sách đề cập đến những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất về hoá học lập thể của các loại hợp chất hữu cơ chủ yếu như hợp chất không vòng, hợp chất vòng, hợp chất không no. Có những chương dành riêng cho hoá học lập thể của các hợp chất có chứa nitơ, photpho và lưu huỳnh.

Cuốn sách này viết cho nhiều đối tượng khác nhau, đặc biệt cho sinh viên của các trường đại học có học chuyên về hoá học, cho học viên cao học và nghiên cứu sinh. Nó cũng được dùng làm tài liệu cho cán bộ giảng dạy đại học, cán bộ nghiên cứu, giáo viên các trường phổ thông, học sinh chuyên hoá vá những ai quan tâm đến hoá học hữu cơ.


NỘI DUNG:


 

Trang


Lời nói đầu

1


Chương I. Đồng phân quang học

3


1.1 Ánh sáng phân cực và tính chất của nó

3


1.2 Những chất quang hoạt

4


1.3 Phân cực kế và máy quang phổ phân cực

4


1.4 Giả thuyết Van Hôp về nguyên tử cacbon tứ diện và những kết luận rót ra từ giả thuyết này

8


1.5 Công thức chiếu

12


1.6 Những hợp chất có hai hoặc nhiều nguyên tử cacbon bất đối trong phân tử

14


1.7 Những hợp chất có hai hoặc nhiều nguyên tử cacbon bất đối giống nhau

19


1.8 Tính bất đối xứng và tính không trùng vật - ảnh

22


1.8.1 Trung tâm không trùng vật - ảnh

23


1.8.2 Tính quang hoạt do có trục không trùng vật - ảnh

23


1.8.3 Tính quang hoạt do có mát phảng không trùng vật - ảnh

24


1.9 Tính đặc thù lập thể cùa các quá trình hoá sinh

24


Chươ­ng II. Biến thể Raxemic

27


2.1 Bản chất của biến thể raxemic

27


2.2 Sự tạo thành biến thể raxemic

27


2.2.1 Phương pháp trộn lẫn

27


2.2.2 Phương pháp tổng hợp

27


2.2.3 Phương pháp raxemic hoá

28


2.3 Tính chất cùa các biến thể raxemic

28


2.3.1 Các hỗn hợp raxemic

29


2.3.2 Các hợp chất raxemic

29


2.3.3 Các dung dịch raxemic rắn

30


2.4 Sự tách riêng biến thể raxemic thành các đối quang

31


2.4.1 Phương pháp nhặt riêng các tinh thể bất đối xứng và “kết tinh tự phát”

32


2.4.2 Phương pháp hoá học dựa trên sự tạo thành các đồng phân lập thể không đối quang

33


2.4.3 Tách riêng qua giai đoạn tạo phức phân tử

40


2.4.4 Tách riêng bằng phương pháp sắc kí

42


2.4.5 Tách riêng bằng con đường hoá sinh

43


2.5 Tổng hợp bất đối xứng

44


2.5.1 Phân hủy bất đối xứng

44


2.5.2 Tổng hợp bất đối không hoàn toàn

45


2.5.3 Cơ chế của sự tổng hợp bất đối

47


2.5.4 Tổng hợp bất đối tuyệt đối

50


Chuong III. Đồng phân quang học do bất đối xứng phân tử

53


3.1 Đồng phán inozit

53


3.2 Đồng phân alien

54


3.3 Đồng phân spiran

55


3.4 Đồng phân atrop

57


3.5 Tính quang hoạt do biến dạng phân tử

60


3.6 Những hợp chất quang hoạt “ansa”

60


3.7 Tính quang hoạt của tri-o-tiniotit

61


Chương IV. Đồng phân hình học của các hợp chất có nối đôi trong phân tử (hay đồng phân lập thể)

62


4.1 Bản chất của đồng phân hình học

62


4.2 Tính chất vật lí của đồng phân hình học

67


4.2.1 Momen lưỡng cực

67


4.2.2 Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, tỉ khối và chiết suất

68


4.2.3 Độ phân li của axit

70


4.2.4 Phổ tử ngoại

70


4.2.5 Phổ hồng ngoại và phổ tán xạ tổ hợp

74


4.2.6 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

75


4.3 Độ bền tương đối và sự chuyển hoá tương hỗ của các đồng phân hình học

76


4.3.1 Độ bền tương đối của các đồng phân cis-trans

76


4.3.2 Sự chuyển hoá tương hỗ của các đổng phân hình học

78


Chương V. Cấu hình không gian

80


5.1 Kí hiệu cấu hình

80


5.2 Phương pháp xác định cấu hình không gian

85


5.2.1 Xác định cấu hình các đồng phân lâp thể n-đi-a

86


5.2.2 Xác định cấu hình các đồng phân lâp thể ơ-đi-a

88


5.2.3 Xác định cấu hình của các đối quang

93


Chương VI. Cấu dạng của các hợp chất không vòng

105


6.1 Khái niệm về cấu dạng

105


6.2 Tính bền tương đối của các đồng phân cấu dạng

111


6.2.1 Các phân tử bão hoà

111


6.2.2 Các phân tử không bão hoà

115


6.3 Cân bằng cấu dạng trong các hệ không vòng

117


Chương VII. Hóa học lập thể của các hợp chất vòng

121


7.1 Đồng phân lập thể của các vòng

121


7.2 Độ bền của vòng

123


7.2.1 Thuyết sức căng Bayơ (A. Baever. 1885)

123


7.2.2 Quan niệm của Xacsơ và Mo

126


7.3 Cấu dạng của xiclobutan

127


7.4 Cấu dạng của xiclopentan

128


7.5 Cấu dạng của xiclohexan

130


7.5.1 Dạng ghế và dạng thuyền

130


7.5.2 Liên kết axial và liên kết equatorial

130


7.5.3 Dẫn xuất một lần thế của xiclohexan

135


7.5.4 Dẫn xuất hai lần thế của xiclohexan

136


7.6 Cấu dạng của các xicloanken

143


7.7 Cấu dạng của hệ vòng trung bình và lớn

144


7.7.1 Các hợp chất có vòng trung bình

144


7.7.2 Các hợp chất có vòng lớn

146


7.8 Đồng phân cấu dạng ở các hệ bi và polixiclic

148


7.8.1 Hệ bixiclic-đecalin

148


7.8.2 Hệ polixiclic

150


7.9 Hệ các vòng có cầu nối

143


Chương VIII. Hóa học lập thể của hợp chất có chứa nitơ photpho và lưu huỳnh

158


8.1 Những hợp chất hữu cơ có nitơ

158


8.1.1 Đồng phân quang học của những hợp chất có nitơ hoá trị ba và hoá trị bốn

158


8.1.2 Đồng phân hình học của những hợp chất có nitơ

163


8.2 Những hợp chất hữu cơ có photpho

166


8.3 Các hợp chất hữu cơ có lưu huỳnh

168


Chương IX. Hoá lập thể động

170


9.1 Sự raxemic hoá

170


9.2 Sự epime hoá

174


9.3 Sự đổi quay 

175


9.3.1 Các cấu trúc vòng của monosacarit

175


9.3.2 Anome của monosacarit. Sự đổi quay

178


9.4 Sự quay cấu hình

181


9.5 Tốc độ phản ứng và án ngữ không gian

185


9.6 Hoá lập thể của phản ứng tách

189


9.6.1 Hoá lập thể của phản ứng tách lưỡng phân tử

189


9.6.2 Hoá lập thể của phản ứng tách ion đơn phân tử

194


9.7 Hoá lập thể của phản ứng cộng

195


9.7.1 Hoá lập thể của phản ứng cộng trans (cộng hợp electrophin)

195


9.7.2 Phản ứng cộng hợp cis

199


9.8 Hiệu ứng của nhóm kề trong các phản ứng thế

200


Chương X. Hiện tượng quay cực và mối liên hệ giữa hiện tượng này với cấu tạo vật chất

204


10.1 Ánh sáng phân cực. Mặt phẳng phân cực và sự quay của mặt phẳng phân cực

204


10.2 Lí thuyết của hiện tượng phân cực quay

208


Bảng đối chiếu tên riêng

212


Một số thuật ngữ thông dụng trong hoá học lập thể

213


Tài liệu tham khảo

218


Mục lục tra cứu 



LINK THƯ VIỆN CÁC TRƯỜNG ĐH/CĐ ĐỂ MƯỢN SÁCH/XEM ONLINE


LINK MƯỢN SÁCH THƯ VIỆN 1



LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE


LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE 1

LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE 2






LINK DOWNLOAD - BẢN 2013


LINK DOWNLOAD - BẢN 2022 (TÀI LIỆU VIP MEMBER)

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: