QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY CẮT SF6 GL-314 VỚI CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG BẰNG LÒ XO FK3-1MÃ SỐ QT - 10 - 19 (Nhiệt điện Phả Lại)



1. MỤC ĐÍCH

1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới, công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.

1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.

1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.

1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ hiểu trong quy trình.   

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban, các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công  việc tại khu vực máy cắt SF6 GL-314.

2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực máy cắt SF6 GL-314.

3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN

- Tài liệu kỹ thuật về máy cắt SF6 GL-314.

- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.

4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)

5. TRÁCH NHIỆM

Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững, đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.

Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.

6. NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.1. Mở đầu.

6.1.1. Ngăn lộ 220kV dây chuyền 1 dùng loại máy cắt SF6 GL-314 với cơ cấu truyền động bằng lò xo FK3 – 1 của hãng AREVA

6.1.2. Máy  cắt SF6 là loại máy cắt dùng khí SF6 (Khí sunfur haxa Floride) để cách điện và dập hồ quang. Khả năng cách điện và dập hồ quang của máy cắt phụ thuộc vào mật độ khí SF6 trong trụ cực.

6.1.3. Mỗi máy cắt đều có đồng hồ chỉ áp lực khí SF6, áp lực khí phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và độ cao nơi đặt máy cắt vì vậy đồng hồ được bù nhiệt độ nên có thể coi áp lực biểu thị mật độ khí trong máy cắt đã được quy đổi về nhiệt độ và áp suất chuẩn và độ cao không đổi.

6.1.4. Các đầu nạp khí SF6 và đầu nắp đồng hồ áp lực của máy cắt SF6 đều có van một chiều để thuận tiện cho việc kiểm tra sửa chữa mà không làm mất khí SF6.

6.1.5. Dập hồ quang theo nguyên lý tự điều chỉnh áp lực thổi.

6.1.6. Máy cắt có tín hiệu chuông, còi báo áp lực khí thấp cấp I.

6.1.7. Máy cắt có tiếp điểm liên động chống thao tác hoặc tự động cắt máy cắt (Tuỳ theo chế độ chọn) khi áp lực khí SF6 thấp hơn quy định.

6.1.8. Máy cắt không đóng được khi mất điện áp điều khiển mạch cắt.

6.1.9. Máy cắt có mạch chống đóng lại không đóng vào điểm sự cố mà khoá điều khiển chưa kịp nhả  ra.

6.1.10. Máy cắt có 2 mạch cắt với 2 cuộn dây cắt làm việc song song, 2 mạch cắt làm việc độc lập nhau.



1 Mục đích 4

2 Phạm vi sử dụng 4

3 Các tài liệu liên quan 4

4 Định nghĩa 4

5 Trách nhiệm 4

6 Nội dung quy trình 5

6.1 Mở đầu 5

6.2 Thông số kỹ thuật chính của máy cắt GL-314 6

6.3 Thông số khí SF6 7

6.4 Thông số tủ bộ truyền động 8

6.5 Nguyên lý làm việc của máy cắt GL-314 với cơ cấu truyền động bằng lò xo FK3-1 8

6.6 Môi chất dập hồ quang 11

6.7 Nguyên tắc dập hồ quang 12

6.8 Quá trình đóng cắt của máy cắt GL-314 13

6.9 Bộ truyền động lò xo kiểu FK3-1 16

7 Hồ sơ lưu 29

8 Phụ lục 29






1. MỤC ĐÍCH

1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới, công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.

1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.

1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.

1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ hiểu trong quy trình.   

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban, các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công  việc tại khu vực máy cắt SF6 GL-314.

2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực máy cắt SF6 GL-314.

3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN

- Tài liệu kỹ thuật về máy cắt SF6 GL-314.

- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.

4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)

5. TRÁCH NHIỆM

Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững, đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.

Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.

6. NỘI DUNG QUY TRÌNH

6.1. Mở đầu.

6.1.1. Ngăn lộ 220kV dây chuyền 1 dùng loại máy cắt SF6 GL-314 với cơ cấu truyền động bằng lò xo FK3 – 1 của hãng AREVA

6.1.2. Máy  cắt SF6 là loại máy cắt dùng khí SF6 (Khí sunfur haxa Floride) để cách điện và dập hồ quang. Khả năng cách điện và dập hồ quang của máy cắt phụ thuộc vào mật độ khí SF6 trong trụ cực.

6.1.3. Mỗi máy cắt đều có đồng hồ chỉ áp lực khí SF6, áp lực khí phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và độ cao nơi đặt máy cắt vì vậy đồng hồ được bù nhiệt độ nên có thể coi áp lực biểu thị mật độ khí trong máy cắt đã được quy đổi về nhiệt độ và áp suất chuẩn và độ cao không đổi.

6.1.4. Các đầu nạp khí SF6 và đầu nắp đồng hồ áp lực của máy cắt SF6 đều có van một chiều để thuận tiện cho việc kiểm tra sửa chữa mà không làm mất khí SF6.

6.1.5. Dập hồ quang theo nguyên lý tự điều chỉnh áp lực thổi.

6.1.6. Máy cắt có tín hiệu chuông, còi báo áp lực khí thấp cấp I.

6.1.7. Máy cắt có tiếp điểm liên động chống thao tác hoặc tự động cắt máy cắt (Tuỳ theo chế độ chọn) khi áp lực khí SF6 thấp hơn quy định.

6.1.8. Máy cắt không đóng được khi mất điện áp điều khiển mạch cắt.

6.1.9. Máy cắt có mạch chống đóng lại không đóng vào điểm sự cố mà khoá điều khiển chưa kịp nhả  ra.

6.1.10. Máy cắt có 2 mạch cắt với 2 cuộn dây cắt làm việc song song, 2 mạch cắt làm việc độc lập nhau.



1 Mục đích 4

2 Phạm vi sử dụng 4

3 Các tài liệu liên quan 4

4 Định nghĩa 4

5 Trách nhiệm 4

6 Nội dung quy trình 5

6.1 Mở đầu 5

6.2 Thông số kỹ thuật chính của máy cắt GL-314 6

6.3 Thông số khí SF6 7

6.4 Thông số tủ bộ truyền động 8

6.5 Nguyên lý làm việc của máy cắt GL-314 với cơ cấu truyền động bằng lò xo FK3-1 8

6.6 Môi chất dập hồ quang 11

6.7 Nguyên tắc dập hồ quang 12

6.8 Quá trình đóng cắt của máy cắt GL-314 13

6.9 Bộ truyền động lò xo kiểu FK3-1 16

7 Hồ sơ lưu 29

8 Phụ lục 29




M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: