QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2020/QĐ-UBND - VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND |
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 01
năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá
đất;
Căn
cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn
cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn
cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ
về sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao;
Căn
cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn
cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định
về khung giá đất;
Căn
cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn
cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố ngày 15 tháng 01 năm
2020 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 -
2024;
Theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11186/TTr- STNMT-KTĐ
ngày 24 tháng 12 năm 2019 và Công văn số 416/STNMT-KTĐ ngày 15 tháng 01 năm
2020; ý
kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố tại Công văn số
845/MTTQ-BTT ngày 20 tháng 12 năm 2019; ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định
Bảng giá đất thành phố tại Thông báo số 292/TB-HĐTĐBGĐ ngày 24 tháng 12 năm
2019; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 7525/STP-VB ngày 23 tháng
12 năm 2019.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 26 tháng 01 năm 2020 Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá
đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc các sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
1. Quy định
này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bảng giá đất
này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử
dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử
dụng đất;
c) Tính phí và
lệ phí trong quản lý,
sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi
thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị
quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với
trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất có thu tiền sử dụng đất,
đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
g) Bảng giá đất
này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất
h) Tính tiền
thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất,
thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước
trong Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều
chỉnh, thẩm định bảng giá đất,
định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng
đất,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Điều 3. Đối với đất
nông nghiệp
1. Phân khu vực
và vị trí đất:
a) Khu vực: đất
nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I:
thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II:
thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện
Bình Chánh, huyện Nhà Bè,
huyện Củ Chi;
- Khu vực III:
địa bàn huyện Cần
Giờ
b) Vị trí:
- Đối với đất
trồng lúa,
đất trồng cây hàng năm,
trồng cây lâu năm,
đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp
giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không
tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3:
các vị trí còn lại
- Đối với đất
làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực
hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất
nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có
khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại
khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3:
các vị trí còn lại
2. Bảng giá
các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất
trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị
trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị
trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị
trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
b) Bảng giá đất
trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị
trí 1 |
300000 |
240000 |
192000 |
Vị
trí 2 |
240000 |
192000 |
153600 |
Vị
trí 3 |
192000 |
153600 |
122900 |
c) Bảng giá đất
rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
Vị
trí 1 |
190000 |
Vị
trí 2 |
152000 |
Vị
trí 3 |
121600 |
* Đối với đất
rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất
nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị
trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị
trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị
trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
đ) Bảng giá đất
làm muối (Bảng 5):
Đơn
vị tính: đồng/m
Vị trí |
Đơn giá |
Vị
trí 1 |
135000 |
Vị
trí 2 |
108000 |
Vị
trí 3 |
86400 |
e) Đối với đất
nông nghiệp trong khu dân cư,
trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực
của cùng loại đất
Điều 4. Đối với đất
phi nông nghiệp
1. Phân loại
đô thị:
a) Đối với 19
quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc
biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị
trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá
đất của đô thị loại V
c) Đối với các
xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị
trí:
a) Vị trí 1: đất
có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một
mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí
tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp
dụng đối với các thửa đất,
khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính
bằng 0.5 của vị trí 1
- Vị trí 3: áp
dụng đối với các thửa đất,
khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì
tính bằng 0.8 của vị trí 2
- Vị trí 4: áp
dụng đối với các thửa đất,
khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các
vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản
đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng
quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường
không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng
loại đất
3. Bảng giá
các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất
ở:
- Giá đất ở của
vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương
mại,
dịch vụ:
- Giá đất:
tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2
Điều này)
- Giá đất
không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng
vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
đất công trình sự nghiệp:
- Giá đất:
tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2
Điều này)
- Giá đất
không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa
trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60%
giá đất ở liền kề
e) Đất tôn
giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất
trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng
giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
- Đất với đất
thương mại, dịch
vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
- Đối với đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính
bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất
phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất
liền kề để quy định mức giá đất
Điều 5. Đối với các
loại đất khác
1. Các loại đất
nông nghiệp khác:
Giá đất nông
nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp
không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất
nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào
mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề
cùng loại đất
c) Sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định
trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng
loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80%
giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất
chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa
vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục
đích sử dụng đã được giao đất, cho
thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Điều 6. Về thời hạn sử
dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời
hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự
án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50
năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị
trí
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
chính. Cục Thuế thành phố, các sở - ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
quận - huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với các sở - ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tham
mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
BẢNG
6
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
Ban hành theo
Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày
16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
ALEXANDRE DE
RHODES |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
92.400 |
2 |
BÀ LÊ CHÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.600 |
3 |
BÙI THỊ XUÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
59.800 |
4 |
BÙI VIỆN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
52.800 |
5 |
CALMETTE |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.800 |
6 |
CAO BÁ NHẠ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
33.900 |
7 |
CAO BÁ QUÁT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
46.200 |
8 |
CHU MẠNH
TRINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
52.800 |
9 |
CÁCH MẠNG
THÁNG 8 |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
66.000 |
10 |
CỐNG QUỲNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
58.100 |
11 |
CÔ BẮC |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
35.500 |
12 |
CÔ GIANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
35.600 |
13 |
CÔNG TRƯỜNG
LAM SƠN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
115.900 |
14 |
CÔNG TRƯỜNG
MÊ LINH |
|
|
96.800 |
15 |
CÔNG XÃ
PARIS |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
96.800 |
16 |
CÂY ĐIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
21.400 |
17 |
ĐINH CÔNG
TRÁNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.600 |
18 |
ĐINH TIÊN
HOÀNG |
LÊ DUẨN |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
36.400 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
VÕ THỊ SÁU |
45.200 |
||
VÕ THỊ SÁU |
CẦU BÔNG |
35.000 |
||
19 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
CẦU ĐIỆN
BIÊN PHỦ |
ĐINH TIÊN
HOÀNG |
35.000 |
ĐINH TIÊN
HOÀNG |
HAI BÀ TRƯNG |
45.500 |
||
20 |
ĐẶNG DUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.000 |
21 |
ĐẶNG THỊ NHU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
56.700 |
22 |
ĐẶNG TRẦN
CÔN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
37.400 |
23 |
ĐẶNG TẤT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.000 |
24 |
ĐỀ THÁM |
VÕ VĂN KIỆT |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
30.300 |
24 |
ĐỀ THÁM |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
PHẠM NGŨ LÃO |
36.500 |
25 |
ĐỒNG KHỞI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
162.000 |
26 |
ĐỖ QUANG ĐẨU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
39.600 |
27 |
ĐÔNG DU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
88.000 |
28 |
HAI BÀ TRƯNG |
BẾN BẠCH ĐẰNG |
NGUYỄN THỊ
MINH KHAI |
96.800 |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
VÕ THỊ SÁU |
65.600 |
||
VÕ THỊ SÁU |
NGÃ 3 TRẦN
QUANG KHẢI |
72.700 |
||
NGÃ 3 TRẦN
QUANG KHẢI |
CẦU KIỆU |
58.200 |
||
29 |
HÒA MỸ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
22.100 |
30 |
HUYỀN QUANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
24.600 |
31 |
HUYỀN TRÂN
CÔNG CHÚA |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
44.000 |
32 |
HUỲNH THÚC
KHÁNG |
NGUYỄN HUỆ |
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA |
92.400 |
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA |
QUÁCH THỊ
TRANG |
70.000 |
||
33 |
HUỲNH KHƯƠNG
NINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
26.300 |
34 |
HÀM NGHI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
101.200 |
35 |
HÀN THUYÊN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
92.400 |
36 |
HẢI TRIỀU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
86.000 |
37 |
HOÀNG SA |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
26.400 |
38 |
HỒ HUẤN NGHIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
92.400 |
39 |
HỒ HẢO HỚN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
30.200 |
40 |
HỒ TÙNG MẬU |
VÕ VĂN KIỆT |
HÀM NGHI |
41.300 |
HÀM NGHI |
TÔN THẤT THIỆP |
68.900 |
||
41 |
KÝ CON |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
58.200 |
42 |
LÝ TỰ TRỌNG |
NGÃ SÁU PHÙ
ĐỔNG |
HAI BÀ TRƯNG |
101.200 |
HAI BÀ TRƯNG |
TÔN ĐỨC THẮNG |
78.500 |
||
43 |
LÝ VĂN PHỨC |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
28.100 |
44 |
LƯƠNG HỮU
KHÁNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
38.800 |
45 |
LÊ ANH XUÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
66.000 |
46 |
LÊ CÔNG KIỀU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
46.600 |
47 |
LÊ DUẨN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
110.000 |
48 |
LÊ LAI |
CHỢ BẾN
THÀNH |
NGUYỄN THỊ
NGHĨA |
88.000 |
NGUYỄN THỊ
NGHĨA |
NGUYỄN TRÃI |
79.200 |
||
49 |
LÊ LỢI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
162.000 |
50 |
LÊ THÁNH TÔN |
PHẠM HỒNG
THÁI |
HAI BÀ TRƯNG |
115.900 |
HAI BÀ TRƯNG |
TÔN ĐỨC THẮNG |
110.000 |
||
51 |
LÊ THỊ HỒNG
GẤM |
NGUYỄN THÁI
HỌC |
CALMETTE |
48.400 |
CALMETTE |
PHÓ ĐỨC
CHÍNH |
59.400 |
||
52 |
LÊ THỊ RIÊNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
66.000 |
53 |
LƯU VĂN LANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
83.600 |
54 |
LÊ VĂN HƯU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.200 |
55 |
MAI THỊ LỰU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
40.600 |
56 |
MÃ LỘ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
25.400 |
57 |
MẠC THỊ BƯỞI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
88.000 |
58 |
MẠC ĐỈNH CHI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
59.400 |
59 |
NGUYỄN THỊ
MINH KHAI |
CẦU THỊ NGHÈ |
HAI BÀ TRƯNG |
61.400 |
HAI BÀ TRƯNG |
CỐNG QUỲNH |
77.000 |
||
CỐNG QUỲNH |
NGÃ SÁU NGUYỄN
VĂN CỪ |
66.000 |
||
60 |
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA |
VÕ VĂN KIỆT |
HÀM NGHI |
79.200 |
HÀM NGHI |
NGUYỄN THỊ
MINH KHAI |
75.600 |
||
61 |
NGUYỄN AN
NINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
79.200 |
62 |
NGUYỄN CẢNH
CHÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
44.800 |
63 |
NGUYỄN CÔNG
TRỨ |
NGUYỄN THÁI
HỌC |
PHÓ ĐỨC
CHÍNH |
57.200 |
PHÓ ĐỨC
CHÍNH |
HỒ TÙNG MẬU |
73.000 |
||
64 |
NGUYỄN CƯ
TRINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.500 |
65 |
NGUYỄN DU |
CÁCH MẠNG
THÁNG 8 |
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA |
57.200 |
NAM KỲ KHỞI
NGHĨA |
HAI BÀ TRƯNG |
66.000 |
||
HAI BÀ TRƯNG |
TÔN ĐỨC THẮNG |
57.200 |
||
66 |
NGUYỄN HUY TỰ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
35.100 |
67 |
NGUYỄN HUỆ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
162.000 |
68 |
NGUYỄN VĂN
BÌNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.200 |
69 |
NGUYỄN VĂN
NGUYỄN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
25.400 |
70 |
NGUYỄN HỮU CẦU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
34.100 |
71 |
NGUYỄN KHẮC NHU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
37.000 |
72 |
NGUYỄN PHI
KHANH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
25.400 |
73 |
NAM QUỐC
CANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
44.000 |
74 |
NGUYỄN SIÊU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
46.200 |
75 |
NGUYỄN THIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
74.800 |
76 |
NGUYỄN THÁI
BÌNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.100 |
77 |
NGUYỄN THÁI
HỌC |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
PHẠM NGŨ LÃO |
61.600 |
ĐOẠN CÒN LẠI |
|
48.400 |
||
78 |
NGUYỄN THÀNH
Ý |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.200 |
79 |
NGUYỄN THỊ
NGHĨA |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
61.600 |
80 |
NGUYỄN TRUNG
NGẠN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
37.000 |
81 |
NGUYỄN TRUNG
TRỰC |
LÊ LỢI |
LÊ THÁNH TÔN |
82.200 |
LÊ THÁNH TÔN |
NGUYỄN DU |
77.000 |
||
82 |
NGUYỄN TRÃI |
NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG |
CỐNG QUỲNH |
88.000 |
CỐNG QUỲNH |
NGUYỄN VĂN CỪ |
66.000 |
||
83 |
NGUYỄN VĂN
CHIÊM |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
66.000 |
84 |
NGUYỄN VĂN CỪ |
VÕ VĂN KIỆT |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
33.600 |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
NGÃ 6 NGUYỄN
VĂN CỪ |
42.700 |
||
85 |
NGUYỄN VĂN
GIAI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
44.000 |
86 |
NGUYỄN VĂN
THỦ |
HAI BÀ TRƯNG |
MẠC ĐĨNH CHI |
48.400 |
MẠC ĐĨNH CHI |
HOÀNG SA |
44.000 |
||
87 |
NGUYỄN VĂN
TRÁNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
44.000 |
88 |
NGUYỄN VĂN
NGHĨA |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.300 |
89 |
NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU |
HAI BÀ TRƯNG |
NGUYỄN BỈNH
KHIÊM |
66.000 |
NGUYỄN BỈNH
KHIÊM |
HOÀNG SA |
45.000 |
||
90 |
NGUYỄN BỈNH
KHIÊM |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
48.800 |
91 |
NGÔ VĂN NĂM |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
47.700 |
92 |
NGÔ ĐỨC KẾ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
88.000 |
93 |
PASTEUR |
NGUYỄN THỊ
MINH KHAI |
HÀM NGHI |
79.500 |
HÀM NGHI |
VÕ VĂN KIỆT |
69.600 |
||
94 |
PHAN BỘI
CHÂU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
88.000 |
95 |
PHAN CHÂU
TRINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
88.000 |
96 |
PHAN KẾ BÍNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
37.300 |
97 |
PHAN LIÊM |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
33.800 |
98 |
PHAN NGỮ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
33.000 |
99 |
PHAN TÔN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
33.000 |
100 |
PHAN VĂN TRƯỜNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
35.200 |
101 |
PHAN VĂN ĐẠT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.200 |
102 |
PHẠM HỒNG
THÁI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
83.600 |
103 |
PHẠM NGỌC THẠCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
65.000 |
104 |
PHẠM NGŨ LÃO |
PHÓ ĐỨC
CHÍNH |
NGUYỄN THỊ
NGHĨA |
51.200 |
NGUYỄN THỊ
NGHĨA |
NGUYỄN TRÃI |
70.400 |
||
105 |
PHẠM VIẾT
CHÁNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
44.000 |
106 |
PHÓ ĐỨC
CHÍNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
63.200 |
107 |
PHÙNG KHẮC
KHOAN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
38.400 |
108 |
SƯƠNG NGUYỆT
ÁNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
77.000 |
109 |
THI SÁCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.200 |
110 |
THÁI VĂN
LUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
79.700 |
111 |
THẠCH THỊ
THANH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
35.200 |
112 |
THỦ KHOA
HUÂN |
NGUYỄN DU |
LÝ TỰ TRỌNG |
88.000 |
LÝ TỰ TRỌNG |
LÊ THÁNH TÔN |
88.000 |
||
113 |
TRẦN CAO VÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
63.200 |
114 |
TRẦN DOÃN
KHANH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
33.000 |
115 |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
QUÁCH THỊ
TRANG |
NGUYỄN THÁI
HỌC |
68.900 |
NGUYỄN THÁI
HỌC |
NGUYỄN KHẮC
NHU |
76.000 |
||
NGUYỄN KHẮC
NHU |
NGUYỄN VĂN CỪ |
58.700 |
||
116 |
TRẦN KHÁNH DƯ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.000 |
117 |
TRẦN KHẮC
CHÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.000 |
118 |
TRẦN NHẬT DUẬT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.000 |
119 |
TRẦN QUANG
KHẢI |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
38.700 |
120 |
TRẦN QUÝ
KHOÁCH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
33.400 |
121 |
TRẦN ĐÌNH XU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
31.200 |
122 |
TRỊNH VĂN CẤN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
37.400 |
123 |
TRƯƠNG HÁN
SIÊU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
19.500 |
124 |
TRƯƠNG ĐỊNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
88.000 |
125 |
TÔN THẤT THIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
68.200 |
126 |
TÔN THẤT
TÙNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
63.200 |
127 |
TÔN THẤT ĐẠM |
TÔN THẤT THIỆP |
HÀM NGHI |
79.200 |
HÀM NGHI |
VÕ VĂN KIỆT |
63.200 |
||
128 |
TÔN ĐỨC THẮNG |
LÊ DUẨN |
CÔNG TRƯỜNG
MÊ LINH |
89.300 |
CÔNG TRƯỜNG
MÊ LINH |
CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH |
105.600 |
||
129 |
VÕ VĂN KIỆT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
36.800 |
130 |
VÕ THỊ SÁU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
56.000 |
131 |
YERSIN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
63.800 |
132 |
NGUYỄN HỮU CẢNH |
TÔN ĐỨC THẮNG |
NGUYỄN BỈNH
KHIÊM |
79.200 |
BẢNG GIÁ 6
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 2
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020
của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
TRẦN NÃO |
XA LỘ HÀ NỘI |
LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
22.000 |
LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
CUỐI ĐƯỜNG |
13.200 |
||
2 |
LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
NGÃ TƯ TRẦN
NÃO - LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
MAI CHÍ THỌ
(NÚT GIAO THÔNG
AN PHÚ) |
13.200 |
3 |
ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
4 |
ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
5 |
ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
6 |
ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
5.800 |
7 |
ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
5.800 |
8 |
ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN |
5.800 |
9 |
ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN |
5.800 |
10 |
ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN |
5.800 |
11 |
ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN |
5.800 |
12 |
ĐƯỜNG SỐ 10, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
13 |
ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
14 |
ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
15 |
ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
16 |
ĐƯỜNG SỐ 14, 15, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
17 |
ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 14, PHƯỜNG BÌNH AN |
KHU DÂN CƯ
HIM LAM |
7.800 |
18 |
ĐƯỜNG SỐ 17, 18, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
7.700 |
19 |
ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
ĐƯỜNG 20 |
7.800 |
20 |
ĐƯỜNG SỐ 19B, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
21 |
ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
8.600 |
22 |
ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN |
8.600 |
23 |
ĐƯỜNG SỐ 22, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
24 |
ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.600 |
25 |
ĐƯỜNG SỐ 24, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
ĐƯỜNG 25 |
7.800 |
26 |
ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
27 |
ĐƯỜNG SỐ 26, 28 PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
28 |
ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
29 |
ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
30 |
ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
KHU DÂN CƯ DỰ
ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN |
7.800 |
31 |
ĐƯỜNG SỐ 30B, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
32 |
ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
33 |
ĐƯỜNG SỐ 32, PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
34 |
ĐƯỜNG SỐ 33, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
KHU DÂN CƯ DỰ
ÁN HÀ QUANG |
7.800 |
35 |
ĐƯỜNG SỐ 34, PHƯỜNG BÌNH AN |
TRẦN NÃO |
ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
||
36 |
ĐƯỜNG SỐ 35,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 34,
PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
37 |
ĐƯỜNG SỐ 36,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 41,
PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
38 |
ĐƯỜNG SỐ 37,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 38,
PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
39 |
ĐƯỜNG SỐ 38,
PHƯỜNG BÌNH AN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
7.800 |
40 |
ĐƯỜNG SỐ 39,
PHƯỜNG BÌNH AN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
7.800 |
41 |
ĐƯỜNG SỐ 40,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 37,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 39,
PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
42 |
ĐƯỜNG SỐ 41,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 38,
PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
43 |
ĐƯỜNG SỐ 45,
PHƯỜNG BÌNH AN |
LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
ĐƯỜNG SỐ 47,
PHƯỜNG BÌNH AN |
7.800 |
44 |
ĐƯỜNG SỐ 46,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG SỐ 45,
PHƯỜNG BÌNH AN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
45 |
ĐƯỜNG SỐ 47,
PHƯỜNG BÌNH AN |
ĐƯỜNG VÀNH
ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
46 |
ĐẶNG HỮU PHỔ,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 39,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
7.800 |
47 |
ĐỖ QUANG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XUÂN THỦY |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
48 |
ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG
THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
49 |
ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG
THẢO ĐIỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
6.600 |
50 |
ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG
THẢO ĐIỀN |
LÊ THƯỚC |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
51 |
ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
LÊ THƯỚC |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
52 |
ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
VÕ TRƯỜNG TOẢN |
CUỐI ĐƯỜNG |
10.500 |
53 |
ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
VÕ TRƯỜNG TOẢN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
54 |
ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
VÕ TRƯỜNG TOẢN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
55 |
ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
7.800 |
56 |
ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XUÂN THỦY |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
57 |
ĐƯỜNG 40, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
NGUYỄN VĂN
HƯỞNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
58 |
ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
NGUYỄN BÁ
HUÂN |
7.800 |
59 |
ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 41,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 48,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
6.600 |
60 |
ĐƯỜNG 43, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
6.600 |
61 |
ĐƯỜNG 44, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 41,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
62 |
ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
63 |
ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 59,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 66,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
6.600 |
64 |
ĐƯỜNG 48, 59 PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
7.800 |
65 |
ĐƯỜNG 49B,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XUÂN THỦY |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
66 |
ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XUÂN THỦY |
LÊ VĂN MIẾN |
7.400 |
67 |
ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 49B,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
68 |
ĐƯỜNG 55, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 41 |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
69 |
ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
6.600 |
70 |
ĐƯỜNG 57, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 44 |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
71 |
ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 55 |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
72 |
ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 59,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 61,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
6.600 |
73 |
ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 47,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
74 |
ĐƯỜNG 62, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 61,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
75 |
ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 64,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
76 |
ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 66,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
77 |
ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.500 |
78 |
ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
ĐƯỜNG 47,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
6.600 |
79 |
ĐƯỜNG SỐ 1,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
80 |
ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN
(KHU BÁO CHÍ) |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
81 |
ĐƯỜNG SỐ 4,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
NGUYỄN Ư DĨ |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
82 |
ĐƯỜNG SỐ 5, KP 1, PHƯỜNG THẢO
ĐIỀN |
NGUYỄN Ư DĨ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.100 |
83 |
ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN
(KHU BÁO CHÍ) |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
8.400 |
84 |
LÊ THƯỚC, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XA LỘ HÀ NỘI |
ĐƯỜNG 12,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
8.400 |
85 |
LÊ VĂN MIẾN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
7.800 |
86 |
NGÔ QUANG
HUY, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
8.400 |
87 |
NGUYỄN BÁ
HUÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XUÂN THỦY |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
88 |
NGUYỄN BÁ
LÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XUÂN THỦY |
XA LỘ HÀ NỘI |
8.400 |
89 |
NGUYỄN CỪ,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XUÂN THỦY |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
90 |
NGUYỄN ĐĂNG
GIAI, PHƯỜNG
THẢO ĐIỀN |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
91 |
NGUYỄN DUY
HIỆU, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
92 |
NGUYỄN Ư DĨ,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
TRẦN NGỌC DIỆN |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.400 |
93 |
NGUYỄN VĂN
HƯỞNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG
THẢO ĐIỀN (KHU
BÁO CHÍ) |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.200 |
94 |
QUỐC HƯƠNG,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XA LỘ HÀ NỘI |
ĐƯỜNG 47,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
9.200 |
95 |
THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
XA LỘ HÀ NỘI |
ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG
THẢO ĐIỀN (KHU
BÁO CHÍ) |
14.600 |
96 |
TỐNG HỮU ĐỊNH,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
8.400 |
97 |
TRẦN NGỌC DIỆN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.200 |
98 |
TRÚC ĐƯỜNG,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
10.200 |
99 |
VÕ TRƯỜNG TOẢN |
XA LỘ HÀ NỘI |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.600 |
100 |
XA LỘ HÀ NỘI |
CHÂN CẦU SÀI
GÒN |
CẦU RẠCH CHIẾC |
14.400 |
101 |
XUÂN THỦY,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
THẢO ĐIỀN |
QUỐC HƯƠNG |
11.000 |
QUỐC HƯƠNG |
NGUYỄN VĂN
HƯỞNG |
9.600 |
||
102 |
ĐƯỜNG CHÍNH
(ĐOẠN 1. DỰ ÁN FIDICO), LỘ GIỚI 12M - 17M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
THẢO ĐIỀN,
PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.400 |
103 |
ĐƯỜNG NHÁNH
CỤT (DỰ ÁN FIDICO), LỘ
GIỚI 7M-12M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
6.800 |
104 |
AN PHÚ, PHƯỜNG AN PHÚ |
XA LỘ HÀ NỘI |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.200 |
105 |
ĐẶNG TIẾN
ĐÔNG, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐOÀN HỮU
TRƯNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
106 |
ĐỖ XUÂN HỢP,
PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG - AN PHÚ |
NGUYỄN DUY
TRINH |
CẦU NAM LÝ |
6.000 |
107 |
ĐOÀN HỮU
TRƯNG, PHƯỜNG AN PHÚ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
7.800 |
108 |
ĐƯỜNG 51-AP |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
7.000 |
109 |
ĐƯỜNG 52-AP |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
7.000 |
110 |
ĐƯỜNG 53-AP |
ĐƯỜNG 51-AP |
ĐƯỜNG 59-AP |
7.000 |
111 |
ĐƯỜNG 54-AP |
THÂN VĂN NHIẾP |
ĐƯỜNG 53-AP |
7.000 |
112 |
ĐƯỜNG 55-AP |
THÂN VĂN NHIẾP |
ĐƯỜNG 59-AP |
7.000 |
113 |
ĐƯỜNG 63-AP |
ĐƯỜNG 57-AP |
ĐƯỜNG 51-AP |
7.000 |
114 |
ĐƯỜNG 57-AP |
ĐƯỜNG 51-AP |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.000 |
115 |
ĐƯỜNG 58-AP |
ĐƯỜNG 51-AP |
THÂN VĂN NHIẾP |
7.000 |
116 |
ĐƯỜNG 59-AP |
ĐƯỜNG 51-AP |
THÂN VĂN NHIẾP |
7.000 |
117 |
ĐƯỜNG 60-AP |
ĐƯỜNG 51-AP |
THÂN VĂN NHIẾP |
7.000 |
118 |
ĐƯỜNG 61-AP |
ĐƯỜNG 51-AP |
ĐƯỜNG 53-AP |
7.000 |
119 |
ĐƯỜNG 62-AP |
ĐƯỜNG 53-AP |
ĐƯỜNG 54-AP |
7.000 |
120 |
ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG
H),
KP1, PHƯỜNG
AN PHÚ |
LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
121 |
ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
XA LỘ HÀ NỘI |
ĐƯỜNG 8 |
9.200 |
122 |
ĐƯỜNG 2 (KHU
NHÀ Ở 280 LƯƠNG ĐỊNH CỦA), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ |
LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.200 |
123 |
ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
XA LỘ HÀ NỘI |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
124 |
ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐẶNG TIẾN
ĐÔNG |
8.800 |
125 |
ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 8 |
6.600 |
126 |
ĐƯỜNG 5, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
AN PHÚ |
7.000 |
127 |
ĐƯỜNG 7, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐOÀN HỮU
TRƯNG |
6.600 |
128 |
ĐƯỜNG 8, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
AN PHÚ |
ĐOÀN HỮU
TRƯNG |
8.800 |
129 |
ĐƯỜNG 9, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐOÀN HỮU
TRƯNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.300 |
130 |
ĐƯỜNG 10, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐOÀN HỮU
TRƯNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.800 |
131 |
ĐƯỜNG 11, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐOÀN HỮU
TRƯNG |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
132 |
ĐƯỜNG 12, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
XA LỘ HÀ NỘI |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
133 |
ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
AN PHÚ |
GIANG VĂN
MINH |
5.200 |
134 |
ĐƯỜNG 14, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
CUỐI ĐƯỜNG |
6.600 |
135 |
ĐƯỜNG 15, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
AN PHÚ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
136 |
ĐƯỜNG 16, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
AN PHÚ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
137 |
ĐƯỜNG 17, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
XA LỘ HÀ NỘI |
CUỐI ĐƯỜNG |
7.500 |
138 |
ĐƯỜNG 18, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
VÕ TRƯỜNG TOẢN |
ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
10.500 |
139 |
ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
VÕ TRƯỜNG TOẢN |
ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
9.200 |
140 |
ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 18 |
ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
9.200 |
141 |
ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
GIANG VĂN
MINH |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
142 |
ĐƯỜNG 22, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
143 |
ĐƯỜNG 23, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
144 |
ĐƯỜNG 24, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ
(QH 87HA) |
XA LỘ HÀ NỘI |
CUỐI ĐƯỜNG |
10.200 |
145 |
ĐƯỜNG 25, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ
(QH 87HA) |
ĐƯỜNG BẮC
NAM II, KP5,
PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.900 |
146 |
ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ
(QH 87HA) |
ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.900 |
147 |
ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ
(QH 87HA) |
ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.900 |
148 |
ĐƯỜNG 28, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ
(QH 87HA) |
ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.900 |
149 |
ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ
(QH 87HA) |
ĐƯỜNG BẮC
NAM II,
KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.900 |
150 |
ĐƯỜNG SỐ 1
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
THÂN VĂN NHIẾP |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
151 |
THÂN VĂN NHIẾP |
NGUYỄN THỊ ĐỊNH |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
152 |
ĐƯỜNG SỐ 2
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 1
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
153 |
ĐƯỜNG SỐ 3
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 1
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 2
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG
AN PHÚ |
8.000 |
154 |
ĐƯỜNG SỐ 4
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 2
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 3
(KHU DÂN
CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
8.000 |
155 |
ĐƯỜNG SỐ 5
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 2
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
THÂN VĂN NHIẾP |
8.000 |
156 |
ĐƯỜNG SỐ 6
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 2
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 3
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG
AN PHÚ |
8.000 |
157 |
ĐƯỜNG SỐ 7
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
ĐƯỜNG SỐ 1
(KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ |
CUỐI ĐƯỜNG |
8.000 |
158 |
ĐƯỜNG BẮC
NAM II, KP5,
PHƯỜNG AN PHÚ (QH
87HA) |
XA LỘ HÀ NỘI |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.600 |
159 |
ĐƯỜNG ĐÔNG
TÂY I,
KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH
87HA) |
MAI CHÍ THỌ |
CUỐI ĐƯỜNG |
9.600 |
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 2.8.2024)
QĐ 02/2020/QĐ-UBND: Còn hiệu lực
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
QĐ 02/2020/QĐ-UBND (BẢN PDF)
QĐ 02/2020/QĐ-UBND (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020-2024
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND |
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 01
năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá
đất;
Căn
cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất;
Căn
cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn
cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn
cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ
về sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao;
Căn
cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn
cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định
về khung giá đất;
Căn
cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn
cứ Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố ngày 15 tháng 01 năm
2020 về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 -
2024;
Theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11186/TTr- STNMT-KTĐ
ngày 24 tháng 12 năm 2019 và Công văn số 416/STNMT-KTĐ ngày 15 tháng 01 năm
2020; ý
kiến của Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố tại Công văn số
845/MTTQ-BTT ngày 20 tháng 12 năm 2019; ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định
Bảng giá đất thành phố tại Thông báo số 292/TB-HĐTĐBGĐ ngày 24 tháng 12 năm
2019; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 7525/STP-VB ngày 23 tháng
12 năm 2019.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 26 tháng 01 năm 2020 Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá
đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc các sở, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
1. Quy định
này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
2. Bảng giá đất
này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử
dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối
với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử
dụng đất;
c) Tính phí và
lệ phí trong quản lý,
sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi
thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị
quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với
trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất có thu tiền sử dụng đất,
đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
g) Bảng giá đất
này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất
h) Tính tiền
thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất,
thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước
trong Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao
1. Cơ quan thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều
chỉnh, thẩm định bảng giá đất,
định giá đất cụ thể
2. Tổ chức có
chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất
3. Người sử dụng
đất,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan
Điều 3. Đối với đất
nông nghiệp
1. Phân khu vực
và vị trí đất:
a) Khu vực: đất
nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:
- Khu vực I:
thuộc địa bàn các quận;
- Khu vực II:
thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện
Bình Chánh, huyện Nhà Bè,
huyện Củ Chi;
- Khu vực III:
địa bàn huyện Cần
Giờ
b) Vị trí:
- Đối với đất
trồng lúa,
đất trồng cây hàng năm,
trồng cây lâu năm,
đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: tiếp
giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;
+ Vị trí 2: không
tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3:
các vị trí còn lại
- Đối với đất
làm muối: chia làm ba (03) vị trí:
+ Vị trí 1: thực
hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất
nuôi trồng thủy sản;
+ Vị trí 2: có
khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại
khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;
+ Vị trí 3:
các vị trí còn lại
2. Bảng giá
các loại đất nông nghiệp:
a) Bảng giá đất
trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị
trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị
trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị
trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
b) Bảng giá đất
trồng cây lâu năm (Bảng 2):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị
trí 1 |
300000 |
240000 |
192000 |
Vị
trí 2 |
240000 |
192000 |
153600 |
Vị
trí 3 |
192000 |
153600 |
122900 |
c) Bảng giá đất
rừng sản xuất (Bảng 3):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Đơn giá |
Vị
trí 1 |
190000 |
Vị
trí 2 |
152000 |
Vị
trí 3 |
121600 |
* Đối với đất
rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất
d) Bảng giá đất
nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Vị
trí 1 |
250000 |
200000 |
160000 |
Vị
trí 2 |
200000 |
160000 |
128000 |
Vị
trí 3 |
160000 |
128000 |
102400 |
đ) Bảng giá đất
làm muối (Bảng 5):
Đơn
vị tính: đồng/m
Vị trí |
Đơn giá |
Vị
trí 1 |
135000 |
Vị
trí 2 |
108000 |
Vị
trí 3 |
86400 |
e) Đối với đất
nông nghiệp trong khu dân cư,
trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực
của cùng loại đất
Điều 4. Đối với đất
phi nông nghiệp
1. Phân loại
đô thị:
a) Đối với 19
quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc
biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ quy định về khung giá đất
b) Đối với thị
trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá
đất của đô thị loại V
c) Đối với các
xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng
2. Phân loại vị
trí:
a) Vị trí 1: đất
có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một
mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất
b) Các vị trí
tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
- Vị trí 2: áp
dụng đối với các thửa đất,
khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính
bằng 0.5 của vị trí 1
- Vị trí 3: áp
dụng đối với các thửa đất,
khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì
tính bằng 0.8 của vị trí 2
- Vị trí 4: áp
dụng đối với các thửa đất,
khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0.8 của vị trí 3
Trường hợp các
vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản
đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Khi áp dụng
quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường
không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng
loại đất
3. Bảng giá
các loại đất phi nông nghiệp
a) Bảng giá đất
ở:
- Giá đất ở của
vị trí 1: Phụ lục Bảng 6 đính kèm
b) Đất thương
mại,
dịch vụ:
- Giá đất:
tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2
Điều này)
- Giá đất
không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
c) Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; Đất sử dụng
vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
đất công trình sự nghiệp:
- Giá đất:
tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo phụ lục Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2
Điều này)
- Giá đất
không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực
d) Đất nghĩa
trang, nghĩa địa (tập trung): tính bằng 60% giá đất ở liền kề
đ) Đất giáo dục, y tế: tính bằng 60%
giá đất ở liền kề
e) Đất tôn
giáo: tính bằng 60% giá đất ở liền kề
g) Đối với đất
trong Khu Công nghệ cao: tính theo mặt bằng giá đất ở, sau đó quy định bảng
giá các loại đất trong Khu Công nghệ cao như sau:
- Đất với đất
thương mại, dịch
vụ: tính bằng 80% giá đất ở: Phụ lục Bảng 7 đính kèm
- Đối với đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: tính
bằng 60% giá đất ở: Phụ lục Bảng 8 đính kèm
h) Các loại đất
phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất
liền kề để quy định mức giá đất
Điều 5. Đối với các
loại đất khác
1. Các loại đất
nông nghiệp khác:
Giá đất nông
nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề Trường hợp
không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất
nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác
2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:
a) Sử dụng vào
mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100 % giá đất nuôi trồng thủy sản
b) Sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề
cùng loại đất
c) Sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định
trên diện tích từng loại đất cụ thể Trường hợp không xác định được diện tích từng
loại thì tính theo loại đất sử dụng chính
3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Tính bằng 80%
giá đất rừng sản xuất
4. Đối với đất
chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa
vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục
đích sử dụng đã được giao đất, cho
thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá
Điều 6. Về thời hạn sử
dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn
Quy định về thời
hạn sử dụng đất đối với các loại đất thương mại, dịch vụ; Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ là 50 năm, trường hợp đối với dự
án có quy định thời hạn sử dụng đất trên 50 năm thì số năm vượt quy định (50
năm) được tính theo quy tắc tam xuất, nhưng không vượt quá giá đất ở tại cùng vị
trí
Điều 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
chính. Cục Thuế thành phố, các sở - ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
quận - huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
phối hợp với các sở - ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tham
mưu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn hoặc quyết định sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
BẢNG
6
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
Ban hành theo
Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày
16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố
Đơn
vị tính: 1000 đồng/m2
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
ALEXANDRE DE
RHODES |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
92.400 |
2 |
BÀ LÊ CHÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.600 |
3 |
BÙI THỊ XUÂN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
59.800 |
4 |
BÙI VIỆN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
52.800 |
5 |
CALMETTE |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
57.800 |
6 |
CAO BÁ NHẠ |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
33.900 |
7 |
CAO BÁ QUÁT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
46.200 |
8 |
CHU MẠNH
TRINH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
52.800 |
9 |
CÁCH MẠNG
THÁNG 8 |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
66.000 |
10 |
CỐNG QUỲNH |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
58.100 |
11 |
CÔ BẮC |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
35.500 |
12 |
CÔ GIANG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
35.600 |
13 |
CÔNG TRƯỜNG
LAM SƠN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
115.900 |
14 |
CÔNG TRƯỜNG
MÊ LINH |
|
|
96.800 |
15 |
CÔNG XÃ
PARIS |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
96.800 |
16 |
CÂY ĐIỆP |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
21.400 |
17 |
ĐINH CÔNG
TRÁNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.600 |
18 |
ĐINH TIÊN
HOÀNG |
LÊ DUẨN |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
36.400 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
VÕ THỊ SÁU |
45.200 |
||
VÕ THỊ SÁU |
CẦU BÔNG |
35.000 |
||
19 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
CẦU ĐIỆN
BIÊN PHỦ |
ĐINH TIÊN
HOÀNG |
35.000 |
ĐINH TIÊN
HOÀNG |
HAI BÀ TRƯNG |
45.500 |
||
20 |
ĐẶNG DUNG |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.000 |
21 |
ĐẶNG THỊ NHU |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
56.700 |
22 |
ĐẶNG TRẦN
CÔN |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
37.400 |
23 |
ĐẶNG TẤT |
TRỌN ĐƯỜNG |
|
32.000 |
24 |
ĐỀ THÁM |
VÕ VĂN KIỆT |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
30.300 |
24 |
ĐỀ THÁM |
TRẦN HƯNG ĐẠO |