SÁCH - Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa đường ô tô (Lê Văn Bách) Full



Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2004. Thực hiện chiến lược phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch phát triển chuyên ngành giao thông vận tải, trong thời gian qua, Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đã dành sự quan tâm lớn cho đầu tư phát triển giao thông vận tải.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, hệ thống mạng lưới đường sá đã và đang xuống cấp, việc bảo dưỡng sửa chữa hệ thống đường ôtô đã trở thành một vấn đề quan trọng bởi cường độ giao thông công cộng ngày càng phát triển và sự tác động của đường giao thông đến nền thương mại ngày càng lớn. Đường xả bị hư hỏng, không được bảo dưỡng sửa chữa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của nền kinh tế nói chung và đến từng hộ gia đình nói riêng, hoặc trực tiếp về thời gian đi lại, hoặc gián tiếp về tăng các chi phí cho việc cung cấp hàng hóa, hư hỏng xe cộ, các chỉ phí về tai nạn, và sự tổn thất về mặt cạnh tranh lợi ích thương mại ở một nơi nào đó.


Việc bảo đảm cho đường luôn ở trạng thái tốt, đạt được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cao, đáp ứng được các yêu cầu vận chuyển của nền kinh tế quốc dân, phục vụ kịp thời các yêu cầu về chính trị, quốc phòng, phát triển văn hóa xã hội là nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng của ngành quản lý bảo dưỡng đường. Vì vậy, vấn đề áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương pháp quản lý tiên tiến để nắm vững tình trạng cầu đường, đánh giá kiểm tra và đề ra các phương án sửa chữa kịp thời, có hiệu quả các hư hỏng trên đường có một ý nghĩa thực tiễn to lớn trong nền kinh tế quốc dân, cũng như trong khoa học về đường ôtô.

Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô được biên soạn trên cơ sở kế thừa những nội dung cơ bản của các tài liệu liên quan tới công tác duy tu bảo dưỡng đường ôtô đã xuất bản và cố gắng cập nhật những thông tin mới nhất về công tác này nhằm giới thiệu một số nội 1 dung cơ bản liên quan tới việc quản lý, duy tu bảo dưỡng mạng lưới đường, trong đó gồm các phần phân tích nguyên nhân làm suy giảm chất lượng đường sá, giới thiệu phương pháp điều tra đánh giá tình trạng mặt đường, hệ thống tổ chức và nhiệm vụ quản lý mạng lưới đường ôtô, các thiết bị trên đường, kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa, và ảnh hưởng của điều kiện đường đến an toàn chạy xe để giúp cho sinh viên chuyên ngành Cầu đường có một cách nhìn tổng quát và một số kiến thức cơ bản về lĩnh vực này. Các nội dung giới thiệu trong giáo trình này đã và đang được thực hiện trên thực tế hoặc đang được nghiên cứu triển khai.

Môn học này được bố trí vào học kỳ cuối cùng của khóa học cho các lớp sinh viên ngành cầu đường, bởi vì, để nắm vững được các nội dung của môn học đòi hỏi người đọc phải có những hiểu biết về công tác thiết kế đường, kỹ thuật xây dựng nền, mặt đường và những kiến thức của các môn học có liên quan khác như Địa kỹ thuật, Vật liệu xây dựng, Thủy lực, Thủy văn công trình,...



NỘI DUNG:



Trang
Lời nói đầu

3
Chương 1. Những vấn đề chung


1.1. Sự cần thiết và tầm quan trọng của bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô

5
1.2. Hiện trạng giao thông vận tải đường bộ Việt Nam

7
1.2.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ

7
1.2.2. Quản lý, bảo trì đường bộ

7
1.2.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ

8
1.2.4. Vận tải đường bộ

8
1.3. Phân loại công tác bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô

9
1.3.1. Bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên và định kỳ

9
1.3.2. Bảo dưỡng dự phòng và bảo dưỡng sửa chữa

10
Chương 2. Các hình thửc biến dạng, hư hỏng của đường


và những nguyên nhân gây ra


2.1. Những nhân tố gây ra sự suy giảm chất lượng đường ôtô

11
2.1.1. Môi trường vật chất của đường ôtô

11
2.1.2. Chất lượng kỹ thuật của đồ án thiết kế và của thi công

13
2.1.3. Ảnh hưởng của cường độ vận chuyển (lưu lượng) và


tải trọng xe

14
2.2. Các hư hỏng thường gặp trên đường và nguyên nhân gây ra

18
2.2.1. Đối với mặt đường nhựa

18
2.2.2. Đối với mặt đường bê tông xi măng

31
2.3. Hư hỏng các bộ phận chung cho mọi loại đường

34
2.3.1. Hư hỏng các bộ phận phụ của đường

34
2.3.2. Hư hỏng các thiết bị của đường

36
2.3.3. Hư hỏng các công trình tiêu nước và thoát nước

37
Chương 3. Điều tra đánh giá tình trạng mặt đường


3.1. Khái niệm chung

40
3.2. Đánh giá chất lượng chạy xe của mặt đường

40
3.2.1. Loại thiết bị đo mặt cắt

42
3.2.2. Thiết bị đo thuộc loại tạo phản ứng

46
3.2.3. Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI

46
3.3. Đánh giá năng lực chống trơn trượt của mặt đường

50
3.3.1. Các phương pháp thí nghiệm đánh giá cấu trúc nhám


mặt đường

51
3.3.2. Đo xác định hệ số sức cản ma sát của mặt đường

54
3.3.3. Chỉ số sức kháng trượt quốc tế IFI (International Friction Index)

56
3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đường

60
3.4.1. Phương pháp phá hoại kết cấu

60
3.4.2. Phương pháp đánh giá không phá hoại kết cấu

60
3.5. Hệ thống quản lý mặt đường

70
3.5.1. Quản lý mặt đường và hệ thống quản lý mặt đường

71
3.5.2. Phân cấp hệ thống quản lý mặt đường

72
3.5.3. Cơ cấu và các bộ phận hợp thành của hệ thống quản lý


mặt đường

73
Chương 4. Hệ thống tổ chức và nhiệm vụ quản lý ngành giao thông


đường bộ


4.1. Hệ thống tổ chức

78
4.1.1. Quản lý hệ thống quốc lộ

78
4.1.2. Quản lý đường bộ cao tốc

79
4.1.3. Quản lý hệ thống đường địa phương (bao gồm đường tỉnh,


đường huyện, đường xã, đường đô thị) và các đoạn, tuyến


quốc lộ được trung ương ủy thác quản lý

79
4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý

81
4.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

81
4.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của các Cục quản lý Đường bộ

84
4.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của Cục quản lý Đường bộ cao tốc

87
4.2.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Sở Giao thông vận tải

89
4.2.5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Công ty Quản lý sửa chữa


đường bộ hoạt động công ích

90
4.2.6. Nhiệm vụ của các đội quản lý đường bộ


(Hạt quản lý đường bộ) và các tổ quản lý đường

91
4.3. Công tác quản lý đường ôtô

91
4.3.1. Quản lý hồ sơ tài liệu

91
4.3.2. Quản lý hành lang bảo vệ công trình giao thông

92
4.3.3. Kiểm tra, theo dõi tình trạng kỹ thuật của công trình

92
4.3.4. Phân loại, đánh giá

99
4.3.5. Điều tra giao thông

99
4.3.6. Theo dõi, thống kê tai nạn giao thông đường bộ

100
4.3.7. Đăng ký cầu, đường

101
4.3.8. Trực đảm bảo giao thông

102
4.3.9. Gác cấu

102
Chương 5. Thiết bị của đường


5.1. Mở đầu

103
5.2. Trồng cây

103
5.2.1. Yêu cầu đối với việc trồng cây

103
5.2.2. Những quy định về cách trồng cây hai bên đường ôtô

104
5.2.3. Loại cây trồng

104
5.3. Biển báo hiệu trên đường ôtô

105
5.3.1. Phân loại biển báo hiệu

105
5.3.2. Kích thước của biển báo hiệu

108
5.3.3. Hiệu lực của biển báo theo chiều ngang đường

109
5.3.4. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và chiều ngang đường

109
5.3.5. Giá long môn và cột cần vươn

110
5.3.6. Độ cao đặt biển và ghép biển

111
5.4. Vạch kẻ đường

112
5.4.1. Khái niệm

112
5.4.2. Phân loại vạch kẻ đường

113
5.4.3. Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường

115
5.4.4. Hiệu lực của vạch kẻ đường

115
5.5. Cọc tiêu

115
5.5.1. Tác dụng của cọc tiêu

115
5.5.2. Hình dạng và kích thước cọc tiêu

115
5.5.3. Các trường hợp cắm cọc tiêu

115
5.5.4. Kỹ thuật cắm cọc tiêu

116
5.5.5. Hàng cây thay thể cọc tiếu

117
5.6. Thiết bị phòng hộ

117
5.6.1. Thiết bị gờ trượt bằng kim loại

118
5.6.2. Tường phân cách bằng bê tông

121
5.7. Gương cầu lồi

121
5.8. Đường cứu nạn (TCVN 8810:2011)

123
5.8.1. Khái niệm

123
5.8.2. Phạm vi áp dụng

123
5.8.3. Các loại đường cứu nạn

123
5.8.4. về bình đồ của đường cứu nạn

124
5.8.5. về trắc dọc đường cứu nạn

126
5.8.6. về trắc ngang và kết cấu mặt đường

129
5.8.7. Thoát nước

130
5.8.8. Rào chắn

130
Chương 6. Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ôtô


6.1. Nền đường

131
6.1.1. Bảo dưỡng thường xuyên nền đường không gia cố mái taluy

131
6.1.2. Bảo dưỡng thường xuyên nền đường có gia cố mái taluy

133
6.1.3. Khi mái taluy nền đường có thiết kế đặc biệt (nền đắp cao có


dải phản áp, mái taluy nền đào có chiều cao lớn tạo thành


từng bậc, nền đắp gia cố bằng đất có cốt...), cần đặc biệt lưu ý

133
6.2. Lề đường

133
6.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên lề đường không gia cố

133
6.2.2. Bảo dưỡng thường xuyên lề đường có gia cố


(bằng đá dăm láng nhựa hoặc bê tông xi măng)

134
6.3. Hàng cây ở hai bên đường và ở giải phân cách trung tâm

134
6.3.1. Hàng cây hai bên đường

134
6.3.2. Hàng cây, thảm cỏ ở dải phân cách trung tâm hay dải đất


lưu không dành cho đường

134
6.4. Rãnh thoát nước

135
6.4.1. Vét rãnh

135
6.4.2. Khơi rãnh khi mưa

135
6.4.3. Đào rãnh

135
6.4.4. Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh bê tông xi măng) bị vỡ,


tấm đan bị hư hỏng hoặc mất

136
6.5. Cống thoát nước

136
6.5.1. Đối với các cống xây dựng vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép


hay đá xây (cống tròn, cống bản, cống hộp, cống vòm)

136
6.5.2. Đối với các cống tạm bằng tôn cuốn hoặc đá xếp khan

136
6.6. Tường chắn đất

137
6.6.1. Tường chắn đất bằng đá xếp khan và rọ đá

137
6.6.2. Tường chắn đất bằng bêtông (có hoặc không có cốt thép) và


đá xây

137
6.7. Đường tràn và đường ngầm

137
6.8. Đường hầm

137
6.8.1. Hệ thống thoát nước

137
6.8.2. Hệ thống chiếu sáng

138
6.8.3. Vỏ hầm

139
6.9. Bảo dưỡng thường xuyên hệ thống báo hiệu đường bộ

139
6.10. Bảo dưỡng thường xuyên mặt đường

144
6.10.1. Mặt đường bê tông xi măng

145
6.10.2. Mặt đường nhựa

150
6.10.3. Mặt đường đá dăm

157
6.10.4. Mặt đường cấp phối và mặt đường đất

158
6.11. Công tác an toàn lao động

159
6.11.1. An toàn lao động trong công tác bảo dưỡng thường xuyên


đường bộ

159
6.11.2. Phòng hộ cá nhân trong khi làm việc

160
6.12. Các sơ đồ bố trí biển báo hiệu khi thi công bảo dưỡng đường

160
6.13. Phân loại đường về mặt quản lý và xếp loại đường để tính giá


cước vận tải

167
6.13.1. Phân loại đường về mặt quản lý

167
6.13.2. xếp loại đường để tính giá cước vận tải

169
Chương 7. Điều kiện đường và an toàn giao thông


7.1. Mở đầu

172
7.2. Ảnh hưởng của các điều kiện đường đến an toàn chạy xe

173
7.2.1. Tổng quan

173
7.2.2. Yếu tố lưu lượng và thành phần xe chạy

175
7.2.3. Yếu tố số làn xe chạy và việc tách các dòng xe ngược chiều


theo từng hướng

177
7.2.4. Yếu tố bề rộng phần xe chạy

177
7.2.5. Yếu tố dải mép và bó vỉa

178
7.2.6. Yếu tố bề rộng và trạng thái của lề đường

179
7.2.7. Yếu tố bề rộng dải phân cách

181
7.2.8. Yếu tổ khoảng cách tầm nhìn

182
7.2.9. Yếu tố độ dốc dọc

183
7.2.10. Yếu tố bán kính đường cong trên bình đồ

184
7.2.11. Yếu tố khuôn khổ của các công trình trên đường và


các chướng ngại vật trên lề đường

187
7.2.12. Yếu tố cây trồng bên đường và các đối tượng bố trí


trên lề đường

188
7.2.13. Yếu tố giao nhau cùng mức

189
7.2.14. Yếu tố đoạn tuyến thẳng dài

191
7.2.15. Ảnh hưởng của yếu tố tuyến đường qua khu dân cư

192
7.3. Yêu cầu về an toàn đối với đường ôtô

192
Tài liệu tham khảo





LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE


LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE 1



ĐẶT MUA SÁCH BẢO DƯỠNG & SỬA CHỮA ĐƯỜNG Ô TÔ NGAY TẠI ĐÂY > > >










LINK DOWNLOAD - BẢN 2017 (TÀI LIỆU VIP MEMBER)



Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2004. Thực hiện chiến lược phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch phát triển chuyên ngành giao thông vận tải, trong thời gian qua, Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đã dành sự quan tâm lớn cho đầu tư phát triển giao thông vận tải.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, hệ thống mạng lưới đường sá đã và đang xuống cấp, việc bảo dưỡng sửa chữa hệ thống đường ôtô đã trở thành một vấn đề quan trọng bởi cường độ giao thông công cộng ngày càng phát triển và sự tác động của đường giao thông đến nền thương mại ngày càng lớn. Đường xả bị hư hỏng, không được bảo dưỡng sửa chữa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của nền kinh tế nói chung và đến từng hộ gia đình nói riêng, hoặc trực tiếp về thời gian đi lại, hoặc gián tiếp về tăng các chi phí cho việc cung cấp hàng hóa, hư hỏng xe cộ, các chỉ phí về tai nạn, và sự tổn thất về mặt cạnh tranh lợi ích thương mại ở một nơi nào đó.


Việc bảo đảm cho đường luôn ở trạng thái tốt, đạt được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cao, đáp ứng được các yêu cầu vận chuyển của nền kinh tế quốc dân, phục vụ kịp thời các yêu cầu về chính trị, quốc phòng, phát triển văn hóa xã hội là nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng của ngành quản lý bảo dưỡng đường. Vì vậy, vấn đề áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các phương pháp quản lý tiên tiến để nắm vững tình trạng cầu đường, đánh giá kiểm tra và đề ra các phương án sửa chữa kịp thời, có hiệu quả các hư hỏng trên đường có một ý nghĩa thực tiễn to lớn trong nền kinh tế quốc dân, cũng như trong khoa học về đường ôtô.

Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô được biên soạn trên cơ sở kế thừa những nội dung cơ bản của các tài liệu liên quan tới công tác duy tu bảo dưỡng đường ôtô đã xuất bản và cố gắng cập nhật những thông tin mới nhất về công tác này nhằm giới thiệu một số nội 1 dung cơ bản liên quan tới việc quản lý, duy tu bảo dưỡng mạng lưới đường, trong đó gồm các phần phân tích nguyên nhân làm suy giảm chất lượng đường sá, giới thiệu phương pháp điều tra đánh giá tình trạng mặt đường, hệ thống tổ chức và nhiệm vụ quản lý mạng lưới đường ôtô, các thiết bị trên đường, kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa, và ảnh hưởng của điều kiện đường đến an toàn chạy xe để giúp cho sinh viên chuyên ngành Cầu đường có một cách nhìn tổng quát và một số kiến thức cơ bản về lĩnh vực này. Các nội dung giới thiệu trong giáo trình này đã và đang được thực hiện trên thực tế hoặc đang được nghiên cứu triển khai.

Môn học này được bố trí vào học kỳ cuối cùng của khóa học cho các lớp sinh viên ngành cầu đường, bởi vì, để nắm vững được các nội dung của môn học đòi hỏi người đọc phải có những hiểu biết về công tác thiết kế đường, kỹ thuật xây dựng nền, mặt đường và những kiến thức của các môn học có liên quan khác như Địa kỹ thuật, Vật liệu xây dựng, Thủy lực, Thủy văn công trình,...



NỘI DUNG:



Trang
Lời nói đầu

3
Chương 1. Những vấn đề chung


1.1. Sự cần thiết và tầm quan trọng của bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô

5
1.2. Hiện trạng giao thông vận tải đường bộ Việt Nam

7
1.2.1. Kết cấu hạ tầng đường bộ

7
1.2.2. Quản lý, bảo trì đường bộ

7
1.2.3. Hiện trạng mạng lưới đường bộ

8
1.2.4. Vận tải đường bộ

8
1.3. Phân loại công tác bảo dưỡng sửa chữa đường ôtô

9
1.3.1. Bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên và định kỳ

9
1.3.2. Bảo dưỡng dự phòng và bảo dưỡng sửa chữa

10
Chương 2. Các hình thửc biến dạng, hư hỏng của đường


và những nguyên nhân gây ra


2.1. Những nhân tố gây ra sự suy giảm chất lượng đường ôtô

11
2.1.1. Môi trường vật chất của đường ôtô

11
2.1.2. Chất lượng kỹ thuật của đồ án thiết kế và của thi công

13
2.1.3. Ảnh hưởng của cường độ vận chuyển (lưu lượng) và


tải trọng xe

14
2.2. Các hư hỏng thường gặp trên đường và nguyên nhân gây ra

18
2.2.1. Đối với mặt đường nhựa

18
2.2.2. Đối với mặt đường bê tông xi măng

31
2.3. Hư hỏng các bộ phận chung cho mọi loại đường

34
2.3.1. Hư hỏng các bộ phận phụ của đường

34
2.3.2. Hư hỏng các thiết bị của đường

36
2.3.3. Hư hỏng các công trình tiêu nước và thoát nước

37
Chương 3. Điều tra đánh giá tình trạng mặt đường


3.1. Khái niệm chung

40
3.2. Đánh giá chất lượng chạy xe của mặt đường

40
3.2.1. Loại thiết bị đo mặt cắt

42
3.2.2. Thiết bị đo thuộc loại tạo phản ứng

46
3.2.3. Chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI

46
3.3. Đánh giá năng lực chống trơn trượt của mặt đường

50
3.3.1. Các phương pháp thí nghiệm đánh giá cấu trúc nhám


mặt đường

51
3.3.2. Đo xác định hệ số sức cản ma sát của mặt đường

54
3.3.3. Chỉ số sức kháng trượt quốc tế IFI (International Friction Index)

56
3.4. Đánh giá năng lực chịu tải của kết cấu mặt đường

60
3.4.1. Phương pháp phá hoại kết cấu

60
3.4.2. Phương pháp đánh giá không phá hoại kết cấu

60
3.5. Hệ thống quản lý mặt đường

70
3.5.1. Quản lý mặt đường và hệ thống quản lý mặt đường

71
3.5.2. Phân cấp hệ thống quản lý mặt đường

72
3.5.3. Cơ cấu và các bộ phận hợp thành của hệ thống quản lý


mặt đường

73
Chương 4. Hệ thống tổ chức và nhiệm vụ quản lý ngành giao thông


đường bộ


4.1. Hệ thống tổ chức

78
4.1.1. Quản lý hệ thống quốc lộ

78
4.1.2. Quản lý đường bộ cao tốc

79
4.1.3. Quản lý hệ thống đường địa phương (bao gồm đường tỉnh,


đường huyện, đường xã, đường đô thị) và các đoạn, tuyến


quốc lộ được trung ương ủy thác quản lý

79
4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý

81
4.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam

81
4.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của các Cục quản lý Đường bộ

84
4.2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của Cục quản lý Đường bộ cao tốc

87
4.2.4. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Sở Giao thông vận tải

89
4.2.5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Công ty Quản lý sửa chữa


đường bộ hoạt động công ích

90
4.2.6. Nhiệm vụ của các đội quản lý đường bộ


(Hạt quản lý đường bộ) và các tổ quản lý đường

91
4.3. Công tác quản lý đường ôtô

91
4.3.1. Quản lý hồ sơ tài liệu

91
4.3.2. Quản lý hành lang bảo vệ công trình giao thông

92
4.3.3. Kiểm tra, theo dõi tình trạng kỹ thuật của công trình

92
4.3.4. Phân loại, đánh giá

99
4.3.5. Điều tra giao thông

99
4.3.6. Theo dõi, thống kê tai nạn giao thông đường bộ

100
4.3.7. Đăng ký cầu, đường

101
4.3.8. Trực đảm bảo giao thông

102
4.3.9. Gác cấu

102
Chương 5. Thiết bị của đường


5.1. Mở đầu

103
5.2. Trồng cây

103
5.2.1. Yêu cầu đối với việc trồng cây

103
5.2.2. Những quy định về cách trồng cây hai bên đường ôtô

104
5.2.3. Loại cây trồng

104
5.3. Biển báo hiệu trên đường ôtô

105
5.3.1. Phân loại biển báo hiệu

105
5.3.2. Kích thước của biển báo hiệu

108
5.3.3. Hiệu lực của biển báo theo chiều ngang đường

109
5.3.4. Vị trí đặt biển báo theo chiều dọc và chiều ngang đường

109
5.3.5. Giá long môn và cột cần vươn

110
5.3.6. Độ cao đặt biển và ghép biển

111
5.4. Vạch kẻ đường

112
5.4.1. Khái niệm

112
5.4.2. Phân loại vạch kẻ đường

113
5.4.3. Ý nghĩa sử dụng và kích thước của các vạch kẻ đường

115
5.4.4. Hiệu lực của vạch kẻ đường

115
5.5. Cọc tiêu

115
5.5.1. Tác dụng của cọc tiêu

115
5.5.2. Hình dạng và kích thước cọc tiêu

115
5.5.3. Các trường hợp cắm cọc tiêu

115
5.5.4. Kỹ thuật cắm cọc tiêu

116
5.5.5. Hàng cây thay thể cọc tiếu

117
5.6. Thiết bị phòng hộ

117
5.6.1. Thiết bị gờ trượt bằng kim loại

118
5.6.2. Tường phân cách bằng bê tông

121
5.7. Gương cầu lồi

121
5.8. Đường cứu nạn (TCVN 8810:2011)

123
5.8.1. Khái niệm

123
5.8.2. Phạm vi áp dụng

123
5.8.3. Các loại đường cứu nạn

123
5.8.4. về bình đồ của đường cứu nạn

124
5.8.5. về trắc dọc đường cứu nạn

126
5.8.6. về trắc ngang và kết cấu mặt đường

129
5.8.7. Thoát nước

130
5.8.8. Rào chắn

130
Chương 6. Công tác bảo dưỡng thường xuyên đường ôtô


6.1. Nền đường

131
6.1.1. Bảo dưỡng thường xuyên nền đường không gia cố mái taluy

131
6.1.2. Bảo dưỡng thường xuyên nền đường có gia cố mái taluy

133
6.1.3. Khi mái taluy nền đường có thiết kế đặc biệt (nền đắp cao có


dải phản áp, mái taluy nền đào có chiều cao lớn tạo thành


từng bậc, nền đắp gia cố bằng đất có cốt...), cần đặc biệt lưu ý

133
6.2. Lề đường

133
6.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên lề đường không gia cố

133
6.2.2. Bảo dưỡng thường xuyên lề đường có gia cố


(bằng đá dăm láng nhựa hoặc bê tông xi măng)

134
6.3. Hàng cây ở hai bên đường và ở giải phân cách trung tâm

134
6.3.1. Hàng cây hai bên đường

134
6.3.2. Hàng cây, thảm cỏ ở dải phân cách trung tâm hay dải đất


lưu không dành cho đường

134
6.4. Rãnh thoát nước

135
6.4.1. Vét rãnh

135
6.4.2. Khơi rãnh khi mưa

135
6.4.3. Đào rãnh

135
6.4.4. Sửa chữa rãnh xây (hoặc rãnh bê tông xi măng) bị vỡ,


tấm đan bị hư hỏng hoặc mất

136
6.5. Cống thoát nước

136
6.5.1. Đối với các cống xây dựng vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép


hay đá xây (cống tròn, cống bản, cống hộp, cống vòm)

136
6.5.2. Đối với các cống tạm bằng tôn cuốn hoặc đá xếp khan

136
6.6. Tường chắn đất

137
6.6.1. Tường chắn đất bằng đá xếp khan và rọ đá

137
6.6.2. Tường chắn đất bằng bêtông (có hoặc không có cốt thép) và


đá xây

137
6.7. Đường tràn và đường ngầm

137
6.8. Đường hầm

137
6.8.1. Hệ thống thoát nước

137
6.8.2. Hệ thống chiếu sáng

138
6.8.3. Vỏ hầm

139
6.9. Bảo dưỡng thường xuyên hệ thống báo hiệu đường bộ

139
6.10. Bảo dưỡng thường xuyên mặt đường

144
6.10.1. Mặt đường bê tông xi măng

145
6.10.2. Mặt đường nhựa

150
6.10.3. Mặt đường đá dăm

157
6.10.4. Mặt đường cấp phối và mặt đường đất

158
6.11. Công tác an toàn lao động

159
6.11.1. An toàn lao động trong công tác bảo dưỡng thường xuyên


đường bộ

159
6.11.2. Phòng hộ cá nhân trong khi làm việc

160
6.12. Các sơ đồ bố trí biển báo hiệu khi thi công bảo dưỡng đường

160
6.13. Phân loại đường về mặt quản lý và xếp loại đường để tính giá


cước vận tải

167
6.13.1. Phân loại đường về mặt quản lý

167
6.13.2. xếp loại đường để tính giá cước vận tải

169
Chương 7. Điều kiện đường và an toàn giao thông


7.1. Mở đầu

172
7.2. Ảnh hưởng của các điều kiện đường đến an toàn chạy xe

173
7.2.1. Tổng quan

173
7.2.2. Yếu tố lưu lượng và thành phần xe chạy

175
7.2.3. Yếu tố số làn xe chạy và việc tách các dòng xe ngược chiều


theo từng hướng

177
7.2.4. Yếu tố bề rộng phần xe chạy

177
7.2.5. Yếu tố dải mép và bó vỉa

178
7.2.6. Yếu tố bề rộng và trạng thái của lề đường

179
7.2.7. Yếu tố bề rộng dải phân cách

181
7.2.8. Yếu tổ khoảng cách tầm nhìn

182
7.2.9. Yếu tố độ dốc dọc

183
7.2.10. Yếu tố bán kính đường cong trên bình đồ

184
7.2.11. Yếu tố khuôn khổ của các công trình trên đường và


các chướng ngại vật trên lề đường

187
7.2.12. Yếu tố cây trồng bên đường và các đối tượng bố trí


trên lề đường

188
7.2.13. Yếu tố giao nhau cùng mức

189
7.2.14. Yếu tố đoạn tuyến thẳng dài

191
7.2.15. Ảnh hưởng của yếu tố tuyến đường qua khu dân cư

192
7.3. Yêu cầu về an toàn đối với đường ôtô

192
Tài liệu tham khảo





LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE


LINK ĐẶT MUA SÁCH ONLINE 1



ĐẶT MUA SÁCH BẢO DƯỠNG & SỬA CHỮA ĐƯỜNG Ô TÔ NGAY TẠI ĐÂY > > >










LINK DOWNLOAD - BẢN 2017 (TÀI LIỆU VIP MEMBER)

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: