THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD - BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG (Full Anh - Việt)

 



BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2023/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 2. Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Điều 3. Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2019/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.

2. Đối với các tổ chức đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trong Quyết định chỉ định đồng thời có trong danh mục sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD đến khi hết hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định.

3. Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đến ngày Quy chuẩn này có hiệu lực./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Liên đoàn Thương mại công nghiệp Việt Nam;
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Các Sở: XD, GTVT, CT, NN&PTNT các tỉnh,
thành trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ KHCN&MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

QCVN 16:2023/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials

Lời nói đầu

QCVN 16:2023/BXD thay thế QCVN 16:2019/BXD.

QCVN 16:2023/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số ……../2023/TT-BXD ngày ….. tháng …… năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials

PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu; mẫu hàng để thử nghiệm; hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm; hàng hóa tạm nhập - tái xuất, không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới, quà biếu, tặng trong định mức thuế; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ và hàng chuyên dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

1.2.2. Các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

1.2.3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra). Cơ quan kiểm tra tại địa phương là Sở Xây dựng.

1.3.2. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.

1.3.3. Mã HS là mã số phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

1.3.4. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.

1.3.5. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.

1.3.6. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện về dây chuyền, công nghệ sản xuất và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.

1.3.7. Mẫu đại diện của lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu được lấy theo tỷ lệ và ngẫu nhiên từ cùng một lô hàng hóa và đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô hàng hóa, được dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy.

1.3.8. Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.

1.4. Quy định chung

1.4.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.

1.4.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại sản phẩm.

1.4.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước, nhập khẩu quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này áp dụng biện pháp quản lý dựa trên kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

1.4.4. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm theo quy định về dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN.

1.5. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

TCVN 141:2023, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét nung

TCVN 1452:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1453:2023, Ngói bê tông và phụ kiện

TCVN 2090:2015, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu

TCVN 2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô

TCVN 2682:2020, Xi măng poóc lăng

TCVN 3113:2022, Bê tông - Phương pháp xác định độ hút nước

TCVN 3118:2022, Bê tông - Phương pháp xác định cường độ nén

TCVN 4313:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Phương pháp thử

TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng

TCVN 4434:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử

TCVN 4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ

TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích

TCVN 6065:1995, Gạch xi măng lát nền

TCVN 6067:2018, Xi măng poóc lăng bền sulfat

TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung

TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử

TCVN 6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử

TCVN 6260:2020, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6355-2:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ nén

TCVN 6355-3:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ uốn

TCVN 6355-4:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ hút nước

TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích

TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy

TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men

TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men

TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài

TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm

TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ bền rạn men

TCVN 6476:1999, Gạch bê tông tự chèn

TCVN 6477:2016, Gạch bê tông

TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng

...



MINISTRY OF CONSTRUCTION
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 04/2023/TT-BXD

Hanoi, June 30, 2023

 

CIRCULAR

PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS AND GOODS OF BUILDING MATERIALS

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the Government's Decree No. 78/2018/ND-CP on amendments to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the Government's Decree No. 52/2022/ND-CP dated August 08, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

At the request of the Director General of the Department of Science Technology and Environment;

The Minister of Construction hereby promulgates a Circular promulgating National technical regulations on products and goods of building materials.

Article 1. Promulgated together with this Circular is QCVN 16:2023/BXD National technical regulations on products and goods of building materials.

Article 2. QCVN 16:2023/BXD comes into force from January 01, 2024.

Article 3. QCVN 16:2019/BXD National technical regulations on products and goods of building materials QCVN 16:2017/BXD promulgated together with the Circular No. 19/2019/TT-BXD dated December 31, 2019 of the Minister of Construction is superseded.

Article 4. Grandfather clauses

1. Where a manufacturer or importer of goods of building materials has been issued with a certificate of conformity in compliance with QCVN 16:2019/BXD and it remains effective, they may use the certificate of conformity and respective conformity mark until the expiry of the certificate.

2. Any body which has been designated to certify conformity and test products and goods of building materials in accordance with QCVN 16:2019/BXD may continue to certify conformity and test products and goods of building materials included in the designation decision and the list of products and goods of building materials under QCVN 16:2023/BXD under QCVN 16:2023/BXD until the expiry of the designation decision.

3. If the designation decision expires after this Regulation is promulgated but before it officially takes effect, an extension may be granted provided that it does not go beyond the effective date of this Circular./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Van Sinh

 

QCVN 16:2023/BXD

NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS

Foreword

QCVN 16:2023/BXD supersedes QCVN 16:2019/BXD.

QCVN 16:2023/BXD is developed by the Vietnam Institute for Building Material, appraised by the Ministry of Science and Technology, submitted by the Department of Science Technology and Environment - Ministry of Construction for approval and promulgated together with the Circular No. ……../2023/TT-BXD dated ……, 2023 of the Minister of Construction.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS

PART 1. GENERAL

1.1. Scope

1.1.1. This Regulation specifies limits of technical specifications and managerial requirements to be met by products, goods of building materials which are provided in Table 1 Part 2, classified as category 2 as prescribed by the Law on Product and Goods Quality (hereinafter referred to as “products, goods of building materials”) and are produced domestically, imported, traded and sold on the market and used in construction works within Vietnam's territory.

1.1.2. This document shall not apply to products, goods of building materials imported in the form of samples for advertising purpose only that have no use value; samples serving research; samples for testing; temporarily imported goods for displaying at a trade fair or exhibition; goods which are temporarily imported for re-export, and not consumed and used in Vietnam; goods exchanged between residents of bordering areas, gifts or donations within the duty-free allowance; goods in transit, merchanting trade or transshipment; goods serving emergency demands according to the Government’s directives and goods serving national defense or security purposes.

1.2. Regulated entities

1.2.1. Manufacturers, importers, traders and users of products, goods of building materials.

1.2.2. Testing bodies and certification bodies that assess and grant certificates of conformity to products, goods of building materials.

1.2.3. Relevant regulatory bodies responsible for quality of products, goods of building materials.

1.3. Definitions

For the purposes of this Regulation, the terms below shall be construed as follows:

1.3.1. “regulatory inspecting authority for quality of products, goods of building materials” refers to an authority assigned or decentralized to perform state inspection of quality of products, goods of building materials under management of the Ministry of Construction (hereinafter referred to as “inspecting authority”). The local inspecting authority is the Department of Construction.

1.3.2. “category 2 products, goods of building materials” refers to the products or goods which are transported, stored, preserved and used reasonably and for their intended purposes but still potentially cause harm to humans, animals, plants, assets and environment.

1.3.3. “HS codes” refers to classifying codes of imports on Vietnam’s Nomenclature of exports and imports promulgated by the Ministry of Finance.

1.3.4. “batch” combines one type of products or goods of building materials having similar specifications and produced at once through one production line.

1.3.5. “lot” combines one type of products or goods of building materials, in a defined quantity, which have similar label content, are produced or imported by one manufacturer or importer at one location and are distributed and sold on the market.

1.3.6. “representative sample of products or goods of building materials” refers to a sample representing a specific type of product or good manufactured in similar design, under similar condition regarding production line and technology and with similar type of material.

1.3.7. “representative sample of batch and lot” refers to the sample that is taken in a certain ratio and randomly from the same lot in a manner that the representative nature for entire lot is ensured, and used for conformity assessment and certification.

1.3.8. “circulation of goods” involves displaying, promoting, transporting or storing goods in the process of goods sale and purchase, except the transport of goods by importers from a checkpoint to a storehouse.

1.4. General

1.4.1. Products, goods of building materials must be transported, stored and used in a manner that does not represent any safety hazard. Upon circulated on the market, domestically manufactured products and goods must have the certificate of conformity and notification of receipt of application for declaration of conformity declaration issued by the local inspecting authority; imports must have the certificate of conformity.

1.4.2. Manufacturers, importers, traders and users of products must accurately declare types of products, goods of building materials in accordance with product list in Table 1 Part 2 of this Regulation. Otherwise, it is required to cooperate with a conformity certification body or testing body to identify the products.

1.4.3. Domestically manufactured and imported products and goods of building materials specified in Table 1 Part 2 of this Regulation shall be subject to management measures according to the certification result given by the certification body registered or recognized as prescribed by law.

1.4.4. The conformity mark may be displayed directly on a product or good or on its packaging or label or in its certificate of quality or technical documentation in accordance with regulations on conformity marks and use thereof laid down in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Appendix IX to the Circular No. 26/2019/TT-BKHCN.

1.5. Normative references

The following referenced documents are indispensable for the application of this document. For dated references, only the edition cited applies. For undated references, the latest edition of the referenced document (including any amendments) applies. In the cases where any of the standards, regulations or documents referred to in this Regulation is amended or replaced, the regulations laid down in the newest one shall prevail.

TCVN 141:2023, Portland cements - Methods of chemical analysis.

TCVN 1450:2009, Portland cements - Specifications

TCVN 1451:1998, Solid clay bricks

TCVN 1452:2023, Clay roofing tiles and accessories - Specifications

TCVN 1453:2023, Concrete tiles and accessories

TCVN 2090:2015, Paints, varnishes and raw materials for paints and varnishes - Sampling

TCVN 2097:2015, Paints and varnishes - Cross-cut test

TCVN 2682:2020, Portland cements

TCVN 3113:2022, Hardened concrete - Test method for water absorption

TCVN 3118:2022, Hardened concrete - Test method for compressive strength 

TCVN 4313:2023, Clay roofing tiles and accessories - Method of test

TCVN 4315:2007, Granulated blast furnace slag for cement production

TCVN 4434:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Specifications

TCVN 4435:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Method of test-

TCVN 4732:2016, Natural stone facing slabs

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Cement - Test methods - Determination of strength

TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Cements - Test methods - Determination of setting time and soundness

TCVN 6065:1995, Cement floor tiles

TCVN 6067:2018, Sulfate resistant portland cement

TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to internal pressure - Part 1: General method

TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to internal pressure - Part 2: General method

...



TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 3.12.2024)



THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD: Còn hiệu lực










THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Việt)


LINK DOWNLOAD


THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Anh)


LINK DOWNLOAD (TÀI LIỆU VIP MEMBER)

 



BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2023/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 2. Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

Điều 3. Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2019/BXD và Giấy chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.

2. Đối với các tổ chức đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD thì được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trong Quyết định chỉ định đồng thời có trong danh mục sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD đến khi hết hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định.

3. Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn này ban hành nhưng chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đến ngày Quy chuẩn này có hiệu lực./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Liên đoàn Thương mại công nghiệp Việt Nam;
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Các Sở: XD, GTVT, CT, NN&PTNT các tỉnh,
thành trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ KHCN&MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Sinh

 

QCVN 16:2023/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials

Lời nói đầu

QCVN 16:2023/BXD thay thế QCVN 16:2019/BXD.

QCVN 16:2023/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số ……../2023/TT-BXD ngày ….. tháng …… năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials

PHẦN 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.1.1. Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2 theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu; mẫu hàng để thử nghiệm; hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm; hàng hóa tạm nhập - tái xuất, không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới, quà biếu, tặng trong định mức thuế; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ và hàng chuyên dụng phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

1.2.2. Các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

1.2.3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra). Cơ quan kiểm tra tại địa phương là Sở Xây dựng.

1.3.2. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.

1.3.3. Mã HS là mã số phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.

1.3.4. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.

1.3.5. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.

1.3.6. Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết kế, trong cùng một điều kiện về dây chuyền, công nghệ sản xuất và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.

1.3.7. Mẫu đại diện của lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu được lấy theo tỷ lệ và ngẫu nhiên từ cùng một lô hàng hóa và đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô hàng hóa, được dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy.

1.3.8. Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.

1.4. Quy định chung

1.4.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.

1.4.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại sản phẩm.

1.4.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước, nhập khẩu quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này áp dụng biện pháp quản lý dựa trên kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

1.4.4. Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm theo quy định về dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN.

1.5. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.

TCVN 141:2023, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1451:1998, Gạch đặc đất sét nung

TCVN 1452:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 1453:2023, Ngói bê tông và phụ kiện

TCVN 2090:2015, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu

TCVN 2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô

TCVN 2682:2020, Xi măng poóc lăng

TCVN 3113:2022, Bê tông - Phương pháp xác định độ hút nước

TCVN 3118:2022, Bê tông - Phương pháp xác định cường độ nén

TCVN 4313:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Phương pháp thử

TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng

TCVN 4434:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử

TCVN 4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ

TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định thể tích

TCVN 6065:1995, Gạch xi măng lát nền

TCVN 6067:2018, Xi măng poóc lăng bền sulfat

TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung

TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử

TCVN 6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử

TCVN 6260:2020, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6355-2:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ nén

TCVN 6355-3:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ uốn

TCVN 6355-4:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ hút nước

TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích

TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy

TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men

TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men

TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài

TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm

TCVN 6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 11: Xác định độ bền rạn men

TCVN 6476:1999, Gạch bê tông tự chèn

TCVN 6477:2016, Gạch bê tông

TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng

...



MINISTRY OF CONSTRUCTION
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 04/2023/TT-BXD

Hanoi, June 30, 2023

 

CIRCULAR

PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS AND GOODS OF BUILDING MATERIALS

Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the Government's Decree No. 78/2018/ND-CP on amendments to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;

Pursuant to the Government's Decree No. 52/2022/ND-CP dated August 08, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

At the request of the Director General of the Department of Science Technology and Environment;

The Minister of Construction hereby promulgates a Circular promulgating National technical regulations on products and goods of building materials.

Article 1. Promulgated together with this Circular is QCVN 16:2023/BXD National technical regulations on products and goods of building materials.

Article 2. QCVN 16:2023/BXD comes into force from January 01, 2024.

Article 3. QCVN 16:2019/BXD National technical regulations on products and goods of building materials QCVN 16:2017/BXD promulgated together with the Circular No. 19/2019/TT-BXD dated December 31, 2019 of the Minister of Construction is superseded.

Article 4. Grandfather clauses

1. Where a manufacturer or importer of goods of building materials has been issued with a certificate of conformity in compliance with QCVN 16:2019/BXD and it remains effective, they may use the certificate of conformity and respective conformity mark until the expiry of the certificate.

2. Any body which has been designated to certify conformity and test products and goods of building materials in accordance with QCVN 16:2019/BXD may continue to certify conformity and test products and goods of building materials included in the designation decision and the list of products and goods of building materials under QCVN 16:2023/BXD under QCVN 16:2023/BXD until the expiry of the designation decision.

3. If the designation decision expires after this Regulation is promulgated but before it officially takes effect, an extension may be granted provided that it does not go beyond the effective date of this Circular./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Nguyen Van Sinh

 

QCVN 16:2023/BXD

NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS

Foreword

QCVN 16:2023/BXD supersedes QCVN 16:2019/BXD.

QCVN 16:2023/BXD is developed by the Vietnam Institute for Building Material, appraised by the Ministry of Science and Technology, submitted by the Department of Science Technology and Environment - Ministry of Construction for approval and promulgated together with the Circular No. ……../2023/TT-BXD dated ……, 2023 of the Minister of Construction.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS

PART 1. GENERAL

1.1. Scope

1.1.1. This Regulation specifies limits of technical specifications and managerial requirements to be met by products, goods of building materials which are provided in Table 1 Part 2, classified as category 2 as prescribed by the Law on Product and Goods Quality (hereinafter referred to as “products, goods of building materials”) and are produced domestically, imported, traded and sold on the market and used in construction works within Vietnam's territory.

1.1.2. This document shall not apply to products, goods of building materials imported in the form of samples for advertising purpose only that have no use value; samples serving research; samples for testing; temporarily imported goods for displaying at a trade fair or exhibition; goods which are temporarily imported for re-export, and not consumed and used in Vietnam; goods exchanged between residents of bordering areas, gifts or donations within the duty-free allowance; goods in transit, merchanting trade or transshipment; goods serving emergency demands according to the Government’s directives and goods serving national defense or security purposes.

1.2. Regulated entities

1.2.1. Manufacturers, importers, traders and users of products, goods of building materials.

1.2.2. Testing bodies and certification bodies that assess and grant certificates of conformity to products, goods of building materials.

1.2.3. Relevant regulatory bodies responsible for quality of products, goods of building materials.

1.3. Definitions

For the purposes of this Regulation, the terms below shall be construed as follows:

1.3.1. “regulatory inspecting authority for quality of products, goods of building materials” refers to an authority assigned or decentralized to perform state inspection of quality of products, goods of building materials under management of the Ministry of Construction (hereinafter referred to as “inspecting authority”). The local inspecting authority is the Department of Construction.

1.3.2. “category 2 products, goods of building materials” refers to the products or goods which are transported, stored, preserved and used reasonably and for their intended purposes but still potentially cause harm to humans, animals, plants, assets and environment.

1.3.3. “HS codes” refers to classifying codes of imports on Vietnam’s Nomenclature of exports and imports promulgated by the Ministry of Finance.

1.3.4. “batch” combines one type of products or goods of building materials having similar specifications and produced at once through one production line.

1.3.5. “lot” combines one type of products or goods of building materials, in a defined quantity, which have similar label content, are produced or imported by one manufacturer or importer at one location and are distributed and sold on the market.

1.3.6. “representative sample of products or goods of building materials” refers to a sample representing a specific type of product or good manufactured in similar design, under similar condition regarding production line and technology and with similar type of material.

1.3.7. “representative sample of batch and lot” refers to the sample that is taken in a certain ratio and randomly from the same lot in a manner that the representative nature for entire lot is ensured, and used for conformity assessment and certification.

1.3.8. “circulation of goods” involves displaying, promoting, transporting or storing goods in the process of goods sale and purchase, except the transport of goods by importers from a checkpoint to a storehouse.

1.4. General

1.4.1. Products, goods of building materials must be transported, stored and used in a manner that does not represent any safety hazard. Upon circulated on the market, domestically manufactured products and goods must have the certificate of conformity and notification of receipt of application for declaration of conformity declaration issued by the local inspecting authority; imports must have the certificate of conformity.

1.4.2. Manufacturers, importers, traders and users of products must accurately declare types of products, goods of building materials in accordance with product list in Table 1 Part 2 of this Regulation. Otherwise, it is required to cooperate with a conformity certification body or testing body to identify the products.

1.4.3. Domestically manufactured and imported products and goods of building materials specified in Table 1 Part 2 of this Regulation shall be subject to management measures according to the certification result given by the certification body registered or recognized as prescribed by law.

1.4.4. The conformity mark may be displayed directly on a product or good or on its packaging or label or in its certificate of quality or technical documentation in accordance with regulations on conformity marks and use thereof laid down in the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Appendix IX to the Circular No. 26/2019/TT-BKHCN.

1.5. Normative references

The following referenced documents are indispensable for the application of this document. For dated references, only the edition cited applies. For undated references, the latest edition of the referenced document (including any amendments) applies. In the cases where any of the standards, regulations or documents referred to in this Regulation is amended or replaced, the regulations laid down in the newest one shall prevail.

TCVN 141:2023, Portland cements - Methods of chemical analysis.

TCVN 1450:2009, Portland cements - Specifications

TCVN 1451:1998, Solid clay bricks

TCVN 1452:2023, Clay roofing tiles and accessories - Specifications

TCVN 1453:2023, Concrete tiles and accessories

TCVN 2090:2015, Paints, varnishes and raw materials for paints and varnishes - Sampling

TCVN 2097:2015, Paints and varnishes - Cross-cut test

TCVN 2682:2020, Portland cements

TCVN 3113:2022, Hardened concrete - Test method for water absorption

TCVN 3118:2022, Hardened concrete - Test method for compressive strength 

TCVN 4313:2023, Clay roofing tiles and accessories - Method of test

TCVN 4315:2007, Granulated blast furnace slag for cement production

TCVN 4434:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Specifications

TCVN 4435:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Method of test-

TCVN 4732:2016, Natural stone facing slabs

TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Cement - Test methods - Determination of strength

TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Cements - Test methods - Determination of setting time and soundness

TCVN 6065:1995, Cement floor tiles

TCVN 6067:2018, Sulfate resistant portland cement

TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to internal pressure - Part 1: General method

TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to internal pressure - Part 2: General method

...



TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 3.12.2024)



THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD: Còn hiệu lực










THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Việt)


LINK DOWNLOAD


THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Anh)


LINK DOWNLOAD (TÀI LIỆU VIP MEMBER)

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: