THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD - BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG (Full Anh - Việt)
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
04/2023/TT-BXD |
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn
cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;
Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 2. Quy chuẩn kỹ thuật QCVN
16:2023/BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ
thuật QCVN 16:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối
với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được
cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2019/BXD và Giấy
chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu
hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
2. Đối
với các tổ chức đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD thì
được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trong Quyết định chỉ định đồng thời có
trong danh mục sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN
16:2023/BXD đến khi hết hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định.
3.
Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn
này ban hành nhưng chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận
hợp quy, thử nghiệm đến ngày Quy chuẩn này có hiệu lực./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of
Building Materials
Lời
nói đầu
QCVN
16:2023/BXD thay thế QCVN 16:2019/BXD.
QCVN
16:2023/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm
định, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng trình duyệt và được ban
hành kèm theo Thông tư số ……../2023/TT-BXD ngày ….. tháng …… năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods
of Building Materials
1.1.1.
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2
theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất
trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các
công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.2.
Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu
dưới dạng mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên
cứu; mẫu hàng để thử nghiệm; hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu
tại hội chợ triển lãm; hàng hóa tạm nhập - tái xuất, không tiêu thụ và sử dụng
tại Việt Nam; hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới, quà biếu, tặng trong định
mức thuế; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; Hàng hóa phục vụ yêu
cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ và hàng chuyên dụng phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh.
1.2.1.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng.
1.2.2.
Các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá,
chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1.2.3.
Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng.
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là
cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây
dựng (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra). Cơ quan kiểm tra tại địa phương là
Sở Xây dựng.
1.3.2.
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều
kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn
khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1.3.3.
Mã HS là mã số phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
1.3.4.
Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng
thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công
nghệ.
1.3.5.
Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác
định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn do một tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
1.3.6.
Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại diện cho một
kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết
kế, trong cùng một điều kiện về dây chuyền, công nghệ sản xuất và sử dụng cùng
loại nguyên vật liệu.
1.3.7.
Mẫu đại diện của lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu được lấy theo
tỷ lệ và ngẫu nhiên từ cùng một lô hàng hóa và đảm bảo tính đại diện cho toàn
bộ lô hàng hóa, được dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy.
1.3.8.
Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ
hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.
1.4.1.
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn
trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên
thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng
nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra
tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.
1.4.2.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê
khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục
sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ
chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp
với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại
sản phẩm.
1.4.4.
Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao gói
hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài
liệu kỹ thuật của sản phẩm theo quy định về dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN.
Các tài
liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được
viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo quy định trong văn bản mới.
TCVN
141:2023, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN
1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung
TCVN
1451:1998, Gạch đặc đất sét nung
TCVN
1452:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN
1453:2023, Ngói bê tông và phụ kiện
TCVN
2090:2015, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu
TCVN
2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô
TCVN
2682:2020, Xi măng poóc lăng
TCVN
3113:2022, Bê tông - Phương pháp xác định độ hút nước
TCVN
3118:2022, Bê tông - Phương pháp xác định cường độ nén
TCVN
4313:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Phương pháp thử
TCVN
4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
TCVN
4434:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN
4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử
TCVN
4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên
TCVN
6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
TCVN
6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian
đông kết và độ ổn định thể tích
TCVN
6065:1995, Gạch xi măng lát nền
TCVN
6067:2018, Xi măng poóc lăng bền sulfat
TCVN
6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 1: Phương pháp thử chung
TCVN
6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
TCVN
6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
TCVN
6260:2020, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN
6355-2:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ nén
TCVN
6355-3:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ uốn
TCVN
6355-4:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ hút nước
TCVN
6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3:
Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối
lượng thể tích
TCVN
6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4:
Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy
TCVN
6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6:
Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men
TCVN
6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 7:
Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
TCVN
6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8:
Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN
6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần
10: Xác định hệ số giãn nở ẩm
TCVN
6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần
11: Xác định độ bền rạn men
TCVN
6476:1999, Gạch bê tông tự chèn
TCVN
6477:2016, Gạch bê tông
TCVN
6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng
...
MINISTRY
OF CONSTRUCTION |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.
04/2023/TT-BXD |
Hanoi,
June 30, 2023 |
CIRCULAR
PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL
REGULATIONS ON PRODUCTS AND GOODS OF BUILDING MATERIALS
Pursuant
to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant
to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007
on elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical
Regulations;
Pursuant
to the Government's Decree No. 78/2018/ND-CP on amendments to the
Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on
elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant
to the Government's Decree No. 52/2022/ND-CP dated August 08, 2022
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Construction;
At
the request of the Director General of the Department of Science Technology and
Environment;
The
Minister of Construction hereby promulgates a Circular promulgating National
technical regulations on products and goods of building materials.
Article 2. QCVN 16:2023/BXD comes into force from January
01, 2024.
Article 4. Grandfather clauses
1. Where
a manufacturer or importer of goods of building materials has been issued with
a certificate of conformity in compliance with QCVN 16:2019/BXD and it remains
effective, they may use the certificate of conformity and respective conformity
mark until the expiry of the certificate.
2. Any
body which has been designated to certify conformity and test products and
goods of building materials in accordance with QCVN 16:2019/BXD may continue to
certify conformity and test products and goods of building materials included
in the designation decision and the list of products and goods of building
materials under QCVN 16:2023/BXD under QCVN 16:2023/BXD until the expiry of the
designation decision.
3. If
the designation decision expires after this Regulation is promulgated but
before it officially takes effect, an extension may be granted provided that it
does not go beyond the effective date of this Circular./.
|
PP.
THE MINISTER |
QCVN 16:2023/BXD
NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON
PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS
Foreword
QCVN
16:2023/BXD supersedes QCVN 16:2019/BXD.
QCVN
16:2023/BXD is developed by the Vietnam Institute for Building Material,
appraised by the Ministry of Science and Technology, submitted by the
Department of Science Technology and Environment - Ministry of Construction for
approval and promulgated together with the Circular No. ……../2023/TT-BXD dated ……,
2023 of the Minister of Construction.
NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF
BUILDING MATERIALS
1.1.1.
This Regulation specifies limits of technical specifications and managerial
requirements to be met by products, goods of building materials which are
provided in Table 1 Part 2, classified as category 2 as prescribed by the Law
on Product and Goods Quality (hereinafter referred to as “products, goods of
building materials”) and are produced domestically, imported, traded and sold
on the market and used in construction works within Vietnam's territory.
1.1.2.
This document shall not apply to products, goods of building materials imported
in the form of samples for advertising purpose only that have no use value;
samples serving research; samples for testing; temporarily imported goods for
displaying at a trade fair or exhibition; goods which are temporarily imported
for re-export, and not consumed and used in Vietnam; goods exchanged between
residents of bordering areas, gifts or donations within the duty-free
allowance; goods in transit, merchanting trade or transshipment; goods serving
emergency demands according to the Government’s directives and goods serving
national defense or security purposes.
1.2.1.
Manufacturers, importers, traders and users of products, goods of building
materials.
1.2.2.
Testing bodies and certification bodies that assess and grant certificates of
conformity to products, goods of building materials.
1.2.3.
Relevant regulatory bodies responsible for quality of products, goods of
building materials.
For the
purposes of this Regulation, the terms below shall be construed as follows:
1.3.1.
“regulatory inspecting authority for quality of products, goods of building
materials” refers to an authority assigned or decentralized to perform
state inspection of quality of products, goods of building materials under
management of the Ministry of Construction (hereinafter referred to as
“inspecting authority”). The local inspecting authority is the Department of
Construction.
1.3.2.
“category 2 products, goods of building materials” refers to the products or
goods which are transported, stored, preserved and used reasonably and for
their intended purposes but still potentially cause harm to humans, animals,
plants, assets and environment.
1.3.3.
“HS codes” refers to classifying codes of imports on Vietnam’s
Nomenclature of exports and imports promulgated by the Ministry of Finance.
1.3.4.
“batch” combines one type of products or goods of building materials having
similar specifications and produced at once through one production line.
1.3.5.
“lot” combines one type of products or goods of building materials, in a
defined quantity, which have similar label content, are produced or imported by
one manufacturer or importer at one location and are distributed and sold on
the market.
1.3.6.
“representative sample of products or goods of building materials” refers
to a sample representing a specific type of product or good manufactured in
similar design, under similar condition regarding production line and
technology and with similar type of material.
1.3.7.
“representative sample of batch and lot” refers to the sample that is
taken in a certain ratio and randomly from the same lot in a manner that the
representative nature for entire lot is ensured, and used for conformity
assessment and certification.
1.3.8.
“circulation of goods” involves displaying, promoting, transporting or storing
goods in the process of goods sale and purchase, except the transport of goods
by importers from a checkpoint to a storehouse.
1.4.1.
Products, goods of building materials must be transported, stored and used
in a manner that does not represent any safety hazard. Upon circulated on the
market, domestically manufactured products and goods must have the certificate
of conformity and notification of receipt of application for declaration of
conformity declaration issued by the local inspecting authority; imports must
have the certificate of conformity.
1.4.2.
Manufacturers, importers, traders and users of products must accurately declare
types of products, goods of building materials in accordance with product
list in Table 1 Part 2 of this Regulation. Otherwise, it is required to cooperate
with a conformity certification body or testing body to identify the products.
1.4.3.
Domestically manufactured and imported products and goods of building materials
specified in Table 1 Part 2 of this Regulation shall be subject to management
measures according to the certification result given by the certification body
registered or recognized as prescribed by law.
1.4.4.
The conformity mark may be displayed directly on a product or good or on its
packaging or label or in its certificate of quality or technical documentation
in accordance with regulations on conformity marks and use thereof laid down in
the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Appendix IX to the Circular No.
26/2019/TT-BKHCN.
The
following referenced documents are indispensable for the application of this
document. For dated references, only the edition cited applies. For undated
references, the latest edition of the referenced document (including any
amendments) applies. In the cases where any of the standards, regulations or
documents referred to in this Regulation is amended or replaced, the
regulations laid down in the newest one shall prevail.
TCVN
141:2023, Portland cements - Methods of chemical analysis.
TCVN
1450:2009, Portland cements - Specifications
TCVN
1451:1998, Solid clay bricks
TCVN
1452:2023, Clay roofing tiles and accessories - Specifications
TCVN
1453:2023, Concrete tiles and accessories
TCVN
2090:2015, Paints, varnishes and raw materials for paints and
varnishes - Sampling
TCVN
2097:2015, Paints and varnishes - Cross-cut test
TCVN
2682:2020, Portland cements
TCVN
3113:2022, Hardened concrete - Test method for water absorption
TCVN
3118:2022, Hardened concrete - Test method for compressive strength
TCVN
4313:2023, Clay roofing tiles and accessories - Method of test
TCVN
4315:2007, Granulated blast furnace slag for cement production
TCVN
4434:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Specifications
TCVN
4435:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Method of test
TCVN
4732:2016, Natural stone facing slabs
TCVN
6016:2011 (ISO 679:2009), Cement - Test methods - Determination of strength
TCVN
6017:2015 (ISO 9597:2008), Cements - Test methods - Determination of setting
time and soundness
TCVN
6065:1995, Cement floor tiles
TCVN
6067:2018, Sulfate resistant portland cement
TCVN
6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Thermoplastics
pipes, fittings and assemblies for the conveyance of
fluids - Determination of the resistance to internal pressure - Part
1: General method
TCVN
6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Thermoplastics pipes, fittings and assemblies
for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to
internal pressure - Part 2: General method
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 3.12.2024)
THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD: Còn hiệu lực
THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Việt)
THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Anh)
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
04/2023/TT-BXD |
Hà
Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Căn
cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;
Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 2. Quy chuẩn kỹ thuật QCVN
16:2023/BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Bãi bỏ Quy chuẩn kỹ
thuật QCVN 16:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối
với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa vật liệu xây dựng đã được
cấp Giấy chứng nhận hợp quy phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật QCVN16:2019/BXD và Giấy
chứng nhận còn hiệu lực thì được phép sử dụng Giấy chứng nhận hợp quy và dấu
hợp quy cho đến khi hết hiệu lực của Giấy chứng nhận đó.
2. Đối
với các tổ chức đã được chỉ định chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD thì
được phép tiếp tục thực hiện chứng nhận hợp quy, thử nghiệm đối với các sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trong Quyết định chỉ định đồng thời có
trong danh mục sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN
16:2023/BXD đến khi hết hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định.
3.
Trường hợp quyết định chỉ định hết thời hạn trong khoảng thời gian Quy chuẩn
này ban hành nhưng chưa có hiệu lực thì được phép gia hạn hoạt động chứng nhận
hợp quy, thử nghiệm đến ngày Quy chuẩn này có hiệu lực./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods of
Building Materials
Lời
nói đầu
QCVN
16:2023/BXD thay thế QCVN 16:2019/BXD.
QCVN
16:2023/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm
định, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng trình duyệt và được ban
hành kèm theo Thông tư số ……../2023/TT-BXD ngày ….. tháng …… năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
National Technical Regulations on Products, Goods
of Building Materials
1.1.1.
Quy chuẩn này quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Bảng 1, Phần 2, thuộc nhóm 2
theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng) được sản xuất
trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các
công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
1.1.2.
Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu
dưới dạng mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên
cứu; mẫu hàng để thử nghiệm; hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu
tại hội chợ triển lãm; hàng hóa tạm nhập - tái xuất, không tiêu thụ và sử dụng
tại Việt Nam; hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới, quà biếu, tặng trong định
mức thuế; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; Hàng hóa phục vụ yêu
cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ và hàng chuyên dụng phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh.
1.2.1.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng
hóa vật liệu xây dựng.
1.2.2.
Các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá,
chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1.2.3.
Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật
liệu xây dựng.
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là
cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây
dựng (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra). Cơ quan kiểm tra tại địa phương là
Sở Xây dựng.
1.3.2.
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều
kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn
khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
1.3.3.
Mã HS là mã số phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu ghi trong Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
1.3.4.
Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có cùng
thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công
nghệ.
1.3.5.
Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được xác
định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn do một tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
1.3.6.
Mẫu điển hình của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu đại diện cho một
kiểu, loại cụ thể của sản phẩm, hàng hóa được sản xuất theo cùng một dạng thiết
kế, trong cùng một điều kiện về dây chuyền, công nghệ sản xuất và sử dụng cùng
loại nguyên vật liệu.
1.3.7.
Mẫu đại diện của lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu được lấy theo
tỷ lệ và ngẫu nhiên từ cùng một lô hàng hóa và đảm bảo tính đại diện cho toàn
bộ lô hàng hóa, được dùng để đánh giá, chứng nhận hợp quy.
1.3.8.
Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu giữ
hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.
1.4.1.
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn
trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên
thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng
nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra
tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.
1.4.2.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê
khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục
sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ
chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp
với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại
sản phẩm.
1.4.4.
Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao gói
hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài
liệu kỹ thuật của sản phẩm theo quy định về dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Phụ lục
IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN.
Các tài
liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung (nếu có). Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, văn bản được
viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo quy định trong văn bản mới.
TCVN
141:2023, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học
TCVN
1450:2009, Gạch rỗng đất sét nung
TCVN
1451:1998, Gạch đặc đất sét nung
TCVN
1452:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN
1453:2023, Ngói bê tông và phụ kiện
TCVN
2090:2015, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn, vecni - Lấy mẫu
TCVN
2097:2015, Sơn và vecni - Phép thử cắt ô
TCVN
2682:2020, Xi măng poóc lăng
TCVN
3113:2022, Bê tông - Phương pháp xác định độ hút nước
TCVN
3118:2022, Bê tông - Phương pháp xác định cường độ nén
TCVN
4313:2023, Ngói đất sét nung và phụ kiện - Phương pháp thử
TCVN
4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
TCVN
4434:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN
4435:2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử
TCVN
4732:2016, Đá ốp lát tự nhiên
TCVN
6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
TCVN
6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian
đông kết và độ ổn định thể tích
TCVN
6065:1995, Gạch xi măng lát nền
TCVN
6067:2018, Xi măng poóc lăng bền sulfat
TCVN
6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 1: Phương pháp thử chung
TCVN
6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
TCVN
6149-3:2007 (ISO 1167-3:2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong
- Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
TCVN
6260:2020, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN
6355-2:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ nén
TCVN
6355-3:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ uốn
TCVN
6355-4:2009, Gạch xây - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ hút nước
TCVN
6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 3:
Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối
lượng thể tích
TCVN
6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 4:
Xác định độ bền uốn và lực uốn gẫy
TCVN
6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 6:
Xác định độ bền mài mòn sâu đối với gạch không phủ men
TCVN
6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 7:
Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
TCVN
6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần 8:
Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài
TCVN
6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần
10: Xác định hệ số giãn nở ẩm
TCVN
6415-11:2016 (ISO 10545-11:1994), Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử - Phần
11: Xác định độ bền rạn men
TCVN
6476:1999, Gạch bê tông tự chèn
TCVN
6477:2016, Gạch bê tông
TCVN
6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng
...
MINISTRY
OF CONSTRUCTION |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.
04/2023/TT-BXD |
Hanoi,
June 30, 2023 |
CIRCULAR
PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL
REGULATIONS ON PRODUCTS AND GOODS OF BUILDING MATERIALS
Pursuant
to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant
to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007
on elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical
Regulations;
Pursuant
to the Government's Decree No. 78/2018/ND-CP on amendments to the
Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on
elaboration of some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant
to the Government's Decree No. 52/2022/ND-CP dated August 08, 2022
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Construction;
At
the request of the Director General of the Department of Science Technology and
Environment;
The
Minister of Construction hereby promulgates a Circular promulgating National
technical regulations on products and goods of building materials.
Article 2. QCVN 16:2023/BXD comes into force from January
01, 2024.
Article 4. Grandfather clauses
1. Where
a manufacturer or importer of goods of building materials has been issued with
a certificate of conformity in compliance with QCVN 16:2019/BXD and it remains
effective, they may use the certificate of conformity and respective conformity
mark until the expiry of the certificate.
2. Any
body which has been designated to certify conformity and test products and
goods of building materials in accordance with QCVN 16:2019/BXD may continue to
certify conformity and test products and goods of building materials included
in the designation decision and the list of products and goods of building
materials under QCVN 16:2023/BXD under QCVN 16:2023/BXD until the expiry of the
designation decision.
3. If
the designation decision expires after this Regulation is promulgated but
before it officially takes effect, an extension may be granted provided that it
does not go beyond the effective date of this Circular./.
|
PP.
THE MINISTER |
QCVN 16:2023/BXD
NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON
PRODUCTS, GOODS OF BUILDING MATERIALS
Foreword
QCVN
16:2023/BXD supersedes QCVN 16:2019/BXD.
QCVN
16:2023/BXD is developed by the Vietnam Institute for Building Material,
appraised by the Ministry of Science and Technology, submitted by the
Department of Science Technology and Environment - Ministry of Construction for
approval and promulgated together with the Circular No. ……../2023/TT-BXD dated ……,
2023 of the Minister of Construction.
NATIONAL TECHNICAL REGULATIONS ON PRODUCTS, GOODS OF
BUILDING MATERIALS
1.1.1.
This Regulation specifies limits of technical specifications and managerial
requirements to be met by products, goods of building materials which are
provided in Table 1 Part 2, classified as category 2 as prescribed by the Law
on Product and Goods Quality (hereinafter referred to as “products, goods of
building materials”) and are produced domestically, imported, traded and sold
on the market and used in construction works within Vietnam's territory.
1.1.2.
This document shall not apply to products, goods of building materials imported
in the form of samples for advertising purpose only that have no use value;
samples serving research; samples for testing; temporarily imported goods for
displaying at a trade fair or exhibition; goods which are temporarily imported
for re-export, and not consumed and used in Vietnam; goods exchanged between
residents of bordering areas, gifts or donations within the duty-free
allowance; goods in transit, merchanting trade or transshipment; goods serving
emergency demands according to the Government’s directives and goods serving
national defense or security purposes.
1.2.1.
Manufacturers, importers, traders and users of products, goods of building
materials.
1.2.2.
Testing bodies and certification bodies that assess and grant certificates of
conformity to products, goods of building materials.
1.2.3.
Relevant regulatory bodies responsible for quality of products, goods of
building materials.
For the
purposes of this Regulation, the terms below shall be construed as follows:
1.3.1.
“regulatory inspecting authority for quality of products, goods of building
materials” refers to an authority assigned or decentralized to perform
state inspection of quality of products, goods of building materials under
management of the Ministry of Construction (hereinafter referred to as
“inspecting authority”). The local inspecting authority is the Department of
Construction.
1.3.2.
“category 2 products, goods of building materials” refers to the products or
goods which are transported, stored, preserved and used reasonably and for
their intended purposes but still potentially cause harm to humans, animals,
plants, assets and environment.
1.3.3.
“HS codes” refers to classifying codes of imports on Vietnam’s
Nomenclature of exports and imports promulgated by the Ministry of Finance.
1.3.4.
“batch” combines one type of products or goods of building materials having
similar specifications and produced at once through one production line.
1.3.5.
“lot” combines one type of products or goods of building materials, in a
defined quantity, which have similar label content, are produced or imported by
one manufacturer or importer at one location and are distributed and sold on
the market.
1.3.6.
“representative sample of products or goods of building materials” refers
to a sample representing a specific type of product or good manufactured in
similar design, under similar condition regarding production line and
technology and with similar type of material.
1.3.7.
“representative sample of batch and lot” refers to the sample that is
taken in a certain ratio and randomly from the same lot in a manner that the
representative nature for entire lot is ensured, and used for conformity
assessment and certification.
1.3.8.
“circulation of goods” involves displaying, promoting, transporting or storing
goods in the process of goods sale and purchase, except the transport of goods
by importers from a checkpoint to a storehouse.
1.4.1.
Products, goods of building materials must be transported, stored and used
in a manner that does not represent any safety hazard. Upon circulated on the
market, domestically manufactured products and goods must have the certificate
of conformity and notification of receipt of application for declaration of
conformity declaration issued by the local inspecting authority; imports must
have the certificate of conformity.
1.4.2.
Manufacturers, importers, traders and users of products must accurately declare
types of products, goods of building materials in accordance with product
list in Table 1 Part 2 of this Regulation. Otherwise, it is required to cooperate
with a conformity certification body or testing body to identify the products.
1.4.3.
Domestically manufactured and imported products and goods of building materials
specified in Table 1 Part 2 of this Regulation shall be subject to management
measures according to the certification result given by the certification body
registered or recognized as prescribed by law.
1.4.4.
The conformity mark may be displayed directly on a product or good or on its
packaging or label or in its certificate of quality or technical documentation
in accordance with regulations on conformity marks and use thereof laid down in
the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN and the Appendix IX to the Circular No.
26/2019/TT-BKHCN.
The
following referenced documents are indispensable for the application of this
document. For dated references, only the edition cited applies. For undated
references, the latest edition of the referenced document (including any
amendments) applies. In the cases where any of the standards, regulations or
documents referred to in this Regulation is amended or replaced, the
regulations laid down in the newest one shall prevail.
TCVN
141:2023, Portland cements - Methods of chemical analysis.
TCVN
1450:2009, Portland cements - Specifications
TCVN
1451:1998, Solid clay bricks
TCVN
1452:2023, Clay roofing tiles and accessories - Specifications
TCVN
1453:2023, Concrete tiles and accessories
TCVN
2090:2015, Paints, varnishes and raw materials for paints and
varnishes - Sampling
TCVN
2097:2015, Paints and varnishes - Cross-cut test
TCVN
2682:2020, Portland cements
TCVN
3113:2022, Hardened concrete - Test method for water absorption
TCVN
3118:2022, Hardened concrete - Test method for compressive strength
TCVN
4313:2023, Clay roofing tiles and accessories - Method of test
TCVN
4315:2007, Granulated blast furnace slag for cement production
TCVN
4434:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Specifications
TCVN
4435:2000, Asbestos-cement corrugated sheets - Method of test
TCVN
4732:2016, Natural stone facing slabs
TCVN
6016:2011 (ISO 679:2009), Cement - Test methods - Determination of strength
TCVN
6017:2015 (ISO 9597:2008), Cements - Test methods - Determination of setting
time and soundness
TCVN
6065:1995, Cement floor tiles
TCVN
6067:2018, Sulfate resistant portland cement
TCVN
6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006), Thermoplastics
pipes, fittings and assemblies for the conveyance of
fluids - Determination of the resistance to internal pressure - Part
1: General method
TCVN
6149-2:2007 (ISO 1167-2:2006), Thermoplastics pipes, fittings and assemblies
for the conveyance of fluids - Determination of the resistance to
internal pressure - Part 2: General method
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 3.12.2024)
THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD: Còn hiệu lực
THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Việt)
THÔNG TƯ 04/2023/TT-BXD (Bản Word - Tiếng Anh)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: