Báo cáo đồ án Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin IE101 UIT đề tài Vinamilk (Full)



Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk có tên giao dịch quốc tế là: Vietnam dairy Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa của chế độ cũ để lại bao gồm: nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost); nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina); và nhà máy sữa Bột Dielac (Nestle). 

Công ty có trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số CBCNV là 4.500 người. Vinamilk hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa bao gồm: Sữa nước, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, kem, phomat. Sản phẩm của Vinamilk chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam (chiếm lĩnh 75% thị trường sữa trong nước) và cũng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ.

Đề tài của nhómsẽ trình bày về thành phần cấu tạo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Vinamilk bao gồm tài nguyên phần cứng, phần mềm, tài nguyên mạng và dịch vụ khác như dịch vụ bảo mật, an ninh,… Ngoài ra còn trình bày về một số quy trình hoạt động có ứng dụng công nghệ thông tin của Vinamilk. Bên cạnh đó còn chỉ ra ưu nhược và điểm và một số giải pháp phát triển cho cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Vinamilk.


NỘI DUNG:


1. Giới thiệu về đề tài 1

2. Nội dung 2

2.1. Tổng quan cấu tạo CSHT CNTT 2

2.1.1. Phần cứng 2

2.1.2. Phầnmềm 7

2.1.3. Tài nguyên mạng 12

2.1.4. Dịch vụ khác 13

2.2. Quy trình hoạt động của hệ thống 13

2.2.1. Các quy trình cần ứng dụng công nghệ thông tin 13

2.2.2. Quy trình quản lý doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin 14

2.2.3. Quy trình kinh doanh có ứng dụng công nghệ thông tin 16

2.2.4. Quy trình chăn nuôi sản xuất có ứng dụng công nghệ thông tin 18

2.3. Ưu nhược điểm và giải pháp phát triển 20

2.3.1. Phầncứng 20

2.3.2. Tài nguyên phần mềm 21

2.3.3. Tài nguyên mạng 22

2.3.4. Dịch vụ khác 22

3. Kết luận 23

4. Bảng phân công công việc 24

TÀI LIỆU THAM KHẢO 26



 

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: RS/6000 2

Hình 2.2: Máy chủ IBM System P5 3

Hình 2.3: Hệ thống SAN 3

Hình 2.4: Máy IBM DS8100 4

Hình 2.5: Hình ảnh minh họa về thiết bị liên lạc Palm (trái) và Pocket PC (phải) 5

Hình 2.6: Robot tự hành tại nhà máy vinamilk 6

Hình 2.7: Hệ thống kho bãi thông minh 6

Hình 2.8: Mô hình ERP 7

Hình 2.9: Giao diện người dùng của ERP Orcale EBS 8

Hình 2.10: Giao diện người dùng của SAP CRM 10

Hình 2.11: Giao diện người dùng của Microsoft Dynamics SL 11

Hình 2.12: Giao diện chính của ứng dụng 11

Hình 2.13. Các thiết bị báo và chữa cháy 13

Hình 2.14: Mô hình quy trình quản lý doanh nghiệp 15

Hình 2.15: Mô hình quy trình kinh doanh 17

Hình 2.16: Mô hình quy trình chăn nuôi sản xuất 19










LINK DOWNLOAD (TÀI LIỆU VIP MEMBER)



Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk có tên giao dịch quốc tế là: Vietnam dairy Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa của chế độ cũ để lại bao gồm: nhà máy sữa Thống Nhất (tiền thân là nhà máy Foremost); nhà máy sữa Trường Thọ (tiền thân là nhà máy Cosuvina); và nhà máy sữa Bột Dielac (Nestle). 

Công ty có trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số CBCNV là 4.500 người. Vinamilk hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa bao gồm: Sữa nước, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, kem, phomat. Sản phẩm của Vinamilk chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam (chiếm lĩnh 75% thị trường sữa trong nước) và cũng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ.

Đề tài của nhómsẽ trình bày về thành phần cấu tạo cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Vinamilk bao gồm tài nguyên phần cứng, phần mềm, tài nguyên mạng và dịch vụ khác như dịch vụ bảo mật, an ninh,… Ngoài ra còn trình bày về một số quy trình hoạt động có ứng dụng công nghệ thông tin của Vinamilk. Bên cạnh đó còn chỉ ra ưu nhược và điểm và một số giải pháp phát triển cho cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Vinamilk.


NỘI DUNG:


1. Giới thiệu về đề tài 1

2. Nội dung 2

2.1. Tổng quan cấu tạo CSHT CNTT 2

2.1.1. Phần cứng 2

2.1.2. Phầnmềm 7

2.1.3. Tài nguyên mạng 12

2.1.4. Dịch vụ khác 13

2.2. Quy trình hoạt động của hệ thống 13

2.2.1. Các quy trình cần ứng dụng công nghệ thông tin 13

2.2.2. Quy trình quản lý doanh nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin 14

2.2.3. Quy trình kinh doanh có ứng dụng công nghệ thông tin 16

2.2.4. Quy trình chăn nuôi sản xuất có ứng dụng công nghệ thông tin 18

2.3. Ưu nhược điểm và giải pháp phát triển 20

2.3.1. Phầncứng 20

2.3.2. Tài nguyên phần mềm 21

2.3.3. Tài nguyên mạng 22

2.3.4. Dịch vụ khác 22

3. Kết luận 23

4. Bảng phân công công việc 24

TÀI LIỆU THAM KHẢO 26



 

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: RS/6000 2

Hình 2.2: Máy chủ IBM System P5 3

Hình 2.3: Hệ thống SAN 3

Hình 2.4: Máy IBM DS8100 4

Hình 2.5: Hình ảnh minh họa về thiết bị liên lạc Palm (trái) và Pocket PC (phải) 5

Hình 2.6: Robot tự hành tại nhà máy vinamilk 6

Hình 2.7: Hệ thống kho bãi thông minh 6

Hình 2.8: Mô hình ERP 7

Hình 2.9: Giao diện người dùng của ERP Orcale EBS 8

Hình 2.10: Giao diện người dùng của SAP CRM 10

Hình 2.11: Giao diện người dùng của Microsoft Dynamics SL 11

Hình 2.12: Giao diện chính của ứng dụng 11

Hình 2.13. Các thiết bị báo và chữa cháy 13

Hình 2.14: Mô hình quy trình quản lý doanh nghiệp 15

Hình 2.15: Mô hình quy trình kinh doanh 17

Hình 2.16: Mô hình quy trình chăn nuôi sản xuất 19










LINK DOWNLOAD (TÀI LIỆU VIP MEMBER)

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: