TRÌNH TỰ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KẾT QUẢ NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
PHỤ LỤC I
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KẾT
QUẢ
NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
(kèm theo Công văn số 874/C07-P4 ngày 20/4/2021 của C07)
PHẦN I: CÔNG TÁC CHUẨN
BỊ KIỂM TRA
Trong
thời hạn 10 ngày làm
việc đối với dự án, công
trình quan trọng quốc gia, nhóm A hoặc 07 ngày làm việc đối với nhóm B, C kể từ khi nhận
đủ hồ sơ phải tổ chức kiểm tra nghiệm thu. Cán bộ thụ lý hồ sơ có trách nhiệm đề xuất nội dung, thời gian, thành phần
đoàn kiểm tra; kế hoạch kiểm tra; phiếu kiểm tra thành phần hồ sơ nghiệm thu; phiếu
kiểm tra thực tế thi công và thử nghiệm hoạt động của hệ thống PCCC và hệ thống
kỹ thuật khác có liên quan đến PCCC (tham khảo mẫu số 1, mẫu số 2 và mẫu số
3); văn bản thông báo cho chủ đầu tư và các đơn vị liên quan, báo cáo lãnh
đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền duyệt, ký và gửi cho chủ đầu
tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới và đơn vị phối hợp kiểm tra. Chuẩn bị các
phương tiện, thiết bị và các điều kiện khác để phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
PHẦN II: TRÌNH TỰ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
I. Trình
tự kiểm tra
Bước 1: Kiểm tra thành phần tham gia nghiệm
thu
Đoàn kiểm
tra có mặt trước ít nhất 5 phút so với thời gian bắt đầu làm việc. Cán bộ thụ lý
hồ sơ kiểm tra thành phần các đơn vị tham gia gồm:
- Đại diện
chủ đầu tư (phải là người đại diện theo pháp luật, trường hợp ủy quyền phải
có văn bản ủy quyền kèm theo);
- Đơn vị
tư vấn giám sát hoặc cán bộ được phân công giám sát của chủ đầu tư;
- Đơn vị
thi công hệ thống PCCC và các đơn vị thi công khác có liên quan đến PCCC.
Bước
2: Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
Khi
thành phần tham dự buổi làm việc đã có mặt đủ hoặc đến giờ làm việc, cán bộ thụ lý hồ sơ đại diện đoàn đứng dậy, chào theo
điều lệnh CAND và tuyên bố lý do và giới thiệu thành phần đoàn. Đề nghị chủ đầu tư giới
thiệu thành phần tham gia.
Bước 3: Đồng chí Trưởng đoàn phát biểu và thông báo nội dung kiểm tra, bao gồm:
- Phổ biến kế hoạch kiểm tra;
- Yêu cầu chủ đầu tư báo cáo tình hình kết quả thi công, nghiệm thu;
Bước 4: Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu:
- Đồng chí Trưởng
đoàn phân công cho các thành viên đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra hồ sơ
nghiệm thu do chủ đầu tư chuẩn bị theo quy định tại Điều 15 Nghị định
136/2020/NĐ-CP của Chính phủ và ghi nhận, đánh giá kết quả vào mẫu phiếu kiểm tra
hồ sơ số 2;
- Đại diện
đoàn kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
Bước 5: Kiểm tra thực tế thi công,
thử nghiệm hoạt động của các hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật khác có liên quan
theo hồ sơ thiết kế được thẩm duyệt về PCCC
- Yêu cầu
chủ đầu tư và đơn vị thi công chuẩn bị các điều kiện để kiểm tra, thử nghiệm các hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật
khác có liên quan theo như kế hoạch kiểm tra (bản vẽ đã được
thẩm duyệt và các phương tiện, thiết bị phục vụ kiểm tra);
- Thống nhất nội dung kiểm tra thực tế, căn cứ tình hình
kiểm tra có thể chia thành các tổ kiểm tra và phân công nhiệm vụ cho các thành
viên đoàn kiểm tra;
Lưu ý: Tuỳ tình hình thực tế và đặc điểm công trình,
sau khi giới thiệu và thông báo nội dung kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thể yêu cầu
tiến hành đi khảo sát thực tế công trình, sau đó về phòng họp, xem xét hồ sơ để
dự kiến lộ trình kiểm tra thực tế thi công và thử nghiệm hệ thống.
Đoàn tổ
chức kiểm tra thực tế thi công tại công trình theo trình tự như sau:
* Đối
với nhà dân dụng: để kiểm
tra xuyên suốt, liền mạch cần tiến hành kiểm tra từ tổng mặt bằng, tiếp đến tầng
mái, tầng điển hình, tầng 1, tầng hầm. Để tránh mất thời gian tại từng khu vực cần
kiểm tra đồng thời tất cả các giải pháp đảm bảo an toàn PCCC như bố trí mặt bằng;
giải pháp thoát nạn; giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng; lắp đặt, thử nghiệm
hệ thống báo cháy, chữa cháy và hệ thống kỹ thuật có liên quan.
- Kiểm tra tổng mặt bằng
+ Giao thông, bãi đỗ phục vụ xe chữa cháy, vị trí lấy và tiếp nước
vào hệ thống chữa cháy;
+ Khoảng cách an toàn PCCC.
- Tầng mái
+ Về kiến trúc: Kiểm tra số lối ra mái, chiều rộng, chiều cao của cửa
từ buồng thang ra mái; Kiểm
tra việc bố trí các sàn thao tác có đảm bảo thuận tiện để phục vụ công tác vận
hành của các hệ thống PCCC;
+ Về hệ thống chống tụ khói: Chủng loại, số lượng quạt
tạo áp, quạt hút khói; Khoảng cách từ cửa thải
khói của quạt hút khói đến cửa lấy gió tươi của quạt tăng áp.
+ Về hệ thống chữa cháy: Kiểm tra trạm bơm chữa cháy, bể nước chữa
cháy
(nếu
có);
Kiểm tra họng nước chữa
cháy trong nhà và thử nghiệm hoạt động của cuộn vòi; Kiểm tra trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu; Nguồn điện cấp
cho hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật khác có liên quan.
+ Về phương án chống sét.
- Tầng điển hình
+ Về
bố trí mặt bằng: Kiểm tra về vị trí, số lượng các phòng chức năng của tầng điển hình theo
thiết kế được duyệt và quy hoạch (nếu xét thấy cần thiết)
+ Về giới
hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng
+ Về lối, đường thoát nạn (kiểm tra số lượng, chủng loại buồng
thang bộ; số lượng, chiều rộng, chiều cao lối, đường thoát nạn...)
+ Về giải pháp ngăn cháy (ngăn cháy theo chiều ngang,
ngăn cháy theo chiều đứng; ngăn cháy các trục kỹ thuật xuyên tường, sàn ngăn cháy;
ngăn cháy giữa các công năng khác nhau...)
+ Về gian lánh nạn, thang máy chữa cháy (nếu có)
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị báo cháy
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị chữa cháy
+ Về giải pháp chống tụ khói
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị chiếu sáng sự cố và chỉ
dẫn thoát nạn
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị cấp khí LPG (nếu có)
Lưu ý: Trên nguyên tắc phải kiểm tra tất cả mặt bằng
các tầng, đối với các tầng có mặt bằng bố trí các giải pháp đảm bảo an toàn PCCC
khác nhau thì phải kiểm tra đầy đủ các nội dung.
- Tầng 1
Ngoài
việc kiểm tra như các nội dung ở tầng điển hình thì tại tầng 1 cần kiểm tra các
nội dung sau:
+ Về kiến trúc: Kiểm tra ngăn cháy, tách biệt
lối ra thoát nạn từ các tầng trên xuống tầng 1 và các tầng hầm lên tầng 1; Kiểm tra kiểu cửa mở tại lối ra tầng 1; Kiểm tra buồng thang bộ loại N1 và buồng
thang bộ từ dưới hầm thoát trực tiếp ra ngoài nhà;
+ Về phòng trực điều khiển chống cháy;
+ Về hệ thống chữa cháy ngoài nhà và họng tiếp nước
vào hệ thống;
+ Về phương tiện chữa cháy ban đầu và bố trí phương tiện
cứu người, dụng cụ phá dỡ thông thường và phương tiện bảo hộ chống khói;
+ Về thang máy chữa cháy;
+ Về bố trí trạm cấp LPG (nếu có).
- Tầng hầm
Các nội
dung kiểm tra về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt và thử nghiệm các hệ thống như tại
tầng mái, tầng điển hình, tầng 1.
+ Về bố trí máy phát điện, máy biến áp,
+ Về hệ thống chữa cháy bằng khí và bằng bọt (nếu
có)
+ Phòng đệm cho thang bộ, thang máy (nếu có).
+ Kiểm tra nguồn điệp cấp cho hệ thống PCCC (trường hợp bố trí
hệ thống điện tại tầng hầm)
* Đối với nhà công nghiệp: các nội dung kiểm tra tương tự nhà dân dụng, ngoài ra cần lưu ý một số nội
dung sau:
- Kiểm tra bố trí mặt bằng dây chuyền công nghệ;
- Bố trí giá kệ, kho;
- Giải pháp ngăn cháy lan giữa các khu vực có công năng
khác nhau;
- Bố trí công năng của từng khu vực (ví dụ kiểm tra các
khu vực hoá chất, khu vực bố trí đường ống cấp khí LPG, khu vực có nguy hiểm nổ.....);
* Đối với các công trình đặc thù (nhà máy thủy điện,
nhiệt điện, nhà máy hóa chất, kho, cảng chứa khí đốt...): Tham khảo các nội
dung trên và thực hiện trình tự, nội dung kiểm tra phù hợp với đặc điểm nguy hiểm
cháy, nổ của từng loại công trình.
Căn cứ
kết quả kiểm tra, từng thành viên đoàn kiểm tra ghi nhận, đánh giá kết quả vào mẫu phiếu kết quả kiểm tra số 3 (nội
dung kiểm tra các giải pháp đảm bảo an toàn PCCC tham khảo hướng dẫn tại mục II).
Bước 6: Lập và thông qua biên bản kiểm tra
- Sau khi tập hợp nội dung trên phiếu kết quả kiểm tra của các thành viên, cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành
lập biên
bản (tham
khảo mẫu số 04 hoặc mẫu số 05);
- Trong quá trình kiểm tra, trường hợp phát hiện vi phạm quy định về PCCC, thì căn cứ quy định của pháp luật
đoàn kiểm tra
phải thực hiện việc xử lý vi phạm hành
chính, tạm đình chỉ theo quy định và thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến hành
vi vi phạm;
- Trưởng Đoàn thông qua và thống nhất nội dung
biên bản kiểm tra (BBKT) với chủ đầu tư, nhà thầu thi công
và các bên có liên quan;
- In và lấy chữ ký tại chỗ của các đơn vị, yêu
cầu đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư (nếu có);
- Trưởng Đoàn tuyên bố kết thúc buổi kiểm tra,
Đoàn chào theo điều lệnh CAND và ra về.
II. Thiết
bị, phương pháp và nội dung kiểm tra
1.
Đường giao thông phục vụ xe chữa cháy
1.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
1.2. Nội
dung kiểm tra
- Sử
dụng thước đo khoảng cách về chiều rộng, chiều cao đường giao thông, khoảng cách
từ mép đường đến tường công trình;
- Kiểm
tra biên bản thử nghiệm hoặc tài liệu thể hiện tải trọng của đường giao thông (khi
xét thấy cần thiết);
- Sử
dụng thước đo độ dốc của đường giao thông;
- Quan
sát việc đánh dấu vị trí bãi đỗ, biển báo, khoảng không giữa bãi đỗ và công trình
(không bố trí cây cao thành hàng, vật cản...), khoảng cách từ bãi đỗ đến buồng thang
bộ thoát nạn hoặc thang máy chữa cháy, kết cấu chặn phía trên, lối vào trên cao
của công trình;
Lưu ý đối
với lối vào trên cao xem xét tại từng tầng trong phạm vi 1m của lối vào trên
cao không bố trí vật dụng.
2.
Khoảng cách an toàn PCCC
2.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
2.2. Nội
dung kiểm tra
- Sử dụng
thước đo khoảng cách từ mép tường nhô ra ngoài cùng của công trình (có thể đo
từ hình chiếu bằng) đến ranh giới khu đất hoặc công trình lân cận;
- Đối với
các công trình được chấp thuận giải pháp sử dụng tường ngăn cháy đến ranh giới
khu đất theo bảng E3 của QCVN 06:2020/BXD thì đề nghị chủ đầu tư xuất trình bản
vẽ thể hiện mặt đứng có thuyết minh tính toán về diện tích lỗ cửa mở trên tường
ngăn cháy để đối chiếu với quy định tại bảng E3. Sau đó có thể dùng thước đo
thực tế xác suất một số vị trí cửa trên phần tường ngăn cháy tại mặt ngoài đó;
- Trường
hợp trên tường ngăn cháy sử dụng các cửa ngăn cháy thì kiểm tra chủng loại, kích
thước, giới hạn chịu lửa (GHCL) của cửa; diện tích của cửa ngăn cháy trên tường
ngăn cháy.
Lưu ý: Công
trình có nhiều hạng mục phải kiểm tra khoảng cách an toàn PCCC đối với từng hạng
mục.
3.
Bậc chịu lửa
3.1.
Thiết bị, phương pháp kiểm tra
- Thiết
bị kiểm tra: Thiết bị đo độ dày lớp phủ bảo vệ kết cấu; Thiết bị kiểm tra độ dày
lớp bê tông; Thước kẹp đo độ dày của các vật liệu tăng cường GHCL của kết cấu…
- Phương
pháp kiểm tra: Sử dụng thiết bị để kiểm tra, đối chiếu thực tế thi công với
giấy chứng nhận kiểm định (GCNKĐ), phụ lục F của QCVN 06:2020/BXD và hồ sơ thẩm
duyệt về vị trí yêu cầu GHCL.
3.2. Nội
dung kiểm tra
3.2.1.
Đối với nhà cao tầng
- Đối chiếu
bản vẽ hoàn công của chủ đầu tư về việc thi công các cấu kiện bê tông cốt thép,
chủng loại vật liệu tường xây theo hồ sơ thiết kế được duyệt và phụ lục F của
QCVN 06:2020/BXD để có căn cứ xác định GHCL của bộ phận chịu lực, tường buồng thang…
- Sử dụng thiết bị kiểm tra độ dày lớp bê tông và lớp bê
tông bảo vệ cốt thép.
3.2.2 Đối
với nhà công nghiệp
- Trường
hợp công trình sử dụng vật liệu là bê tông cốt thép, hoặc các cấu kiện được bọc
bảo vệ theo phụ lục F của QCVN 06:2020/BXD thì kiểm tra như đối với nhà cao tầng.
- Trường
hợp công trình sử dụng các kết cấu được bọc bảo vệ bằng chất hoặc vật liệu chống
cháy để tăng GHCL của cấu kiện thì kiểm tra như sau:
+ Yêu
cầu chủ đầu tư xuất trình tài liệu tính toán cụ thể khối lượng vật liệu đã sơn/bọc
lên kết cấu (ví dụ lượng sơn đã sơn lên kết cấu đạt GHCL REI 150 theo GCNKĐ là
bao nhiêu) để tính toán đối chiếu theo GCNKĐ; Bản vẽ hoàn công sơn chống cháy; Quy
trình sơn;
+ Đoàn kiểm tra sử dụng thiết bị đo độ dày lớp sơn hoặc
đo độ dày của vật liệu bảo vệ cấu kiện để đối chiếu sự phù hợp với GCNKĐ đã cấp
cho lô vật liệu (tham khảo tại phụ lục II).
4.
Bố trí công năng
4.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
4.2. Nội
dung kiểm tra
- Kiểm
tra số lượng căn hộ, phòng khách sạn trong công trình theo hồ sơ thiết kế và
các văn bản của cơ quan quản lý về xây dựng (nếu có);
- Kiểm
tra vị trí bố trí các công năng dịch vụ, phòng họp, nhà trẻ, gara, không gian kỹ
thuật… phù hợp theo hồ sơ thiết kế và quy định;
- Kiểm
tra vị trí bố trí các gian phòng sinh hoạt cộng đồng (có thể đo diện tích nếu
xét thấy cần thiết);
- Kiểm tra bố trí mặt bằng theo đặc thù của công nghệ,
dây chuyền sản xuất.
5.
Giải pháp ngăn cháy
5.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
5.2. Nội
dung kiểm tra
5.2.1 Đối
với bộ phận ngăn cháy (cửa, màn chắn, thạch cao ngăn cháy…)
- Số lượng, vị trí, GHCL của bộ phận ngăn cháy lắp đặt
theo thiết kế được duyệt;
- Cơ cấu
tự đóng của bộ phận ngăn cháy;
- Độ kín
của bộ phận ngăn cháy;
- Sử
dụng thước đo hoặc hồ sơ hoàn công của chủ đầu tư để kiểm tra diện tích của bộ
phận ngăn cháy trên tường, sàn ngăn cháy;
...
PHỤ LỤC I
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA KẾT
QUẢ
NGHIỆM THU VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
(kèm theo Công văn số 874/C07-P4 ngày 20/4/2021 của C07)
PHẦN I: CÔNG TÁC CHUẨN
BỊ KIỂM TRA
Trong
thời hạn 10 ngày làm
việc đối với dự án, công
trình quan trọng quốc gia, nhóm A hoặc 07 ngày làm việc đối với nhóm B, C kể từ khi nhận
đủ hồ sơ phải tổ chức kiểm tra nghiệm thu. Cán bộ thụ lý hồ sơ có trách nhiệm đề xuất nội dung, thời gian, thành phần
đoàn kiểm tra; kế hoạch kiểm tra; phiếu kiểm tra thành phần hồ sơ nghiệm thu; phiếu
kiểm tra thực tế thi công và thử nghiệm hoạt động của hệ thống PCCC và hệ thống
kỹ thuật khác có liên quan đến PCCC (tham khảo mẫu số 1, mẫu số 2 và mẫu số
3); văn bản thông báo cho chủ đầu tư và các đơn vị liên quan, báo cáo lãnh
đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền duyệt, ký và gửi cho chủ đầu
tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới và đơn vị phối hợp kiểm tra. Chuẩn bị các
phương tiện, thiết bị và các điều kiện khác để phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
PHẦN II: TRÌNH TỰ, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
I. Trình
tự kiểm tra
Bước 1: Kiểm tra thành phần tham gia nghiệm
thu
Đoàn kiểm
tra có mặt trước ít nhất 5 phút so với thời gian bắt đầu làm việc. Cán bộ thụ lý
hồ sơ kiểm tra thành phần các đơn vị tham gia gồm:
- Đại diện
chủ đầu tư (phải là người đại diện theo pháp luật, trường hợp ủy quyền phải
có văn bản ủy quyền kèm theo);
- Đơn vị
tư vấn giám sát hoặc cán bộ được phân công giám sát của chủ đầu tư;
- Đơn vị
thi công hệ thống PCCC và các đơn vị thi công khác có liên quan đến PCCC.
Bước
2: Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
Khi
thành phần tham dự buổi làm việc đã có mặt đủ hoặc đến giờ làm việc, cán bộ thụ lý hồ sơ đại diện đoàn đứng dậy, chào theo
điều lệnh CAND và tuyên bố lý do và giới thiệu thành phần đoàn. Đề nghị chủ đầu tư giới
thiệu thành phần tham gia.
Bước 3: Đồng chí Trưởng đoàn phát biểu và thông báo nội dung kiểm tra, bao gồm:
- Phổ biến kế hoạch kiểm tra;
- Yêu cầu chủ đầu tư báo cáo tình hình kết quả thi công, nghiệm thu;
Bước 4: Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu:
- Đồng chí Trưởng
đoàn phân công cho các thành viên đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra hồ sơ
nghiệm thu do chủ đầu tư chuẩn bị theo quy định tại Điều 15 Nghị định
136/2020/NĐ-CP của Chính phủ và ghi nhận, đánh giá kết quả vào mẫu phiếu kiểm tra
hồ sơ số 2;
- Đại diện
đoàn kiểm tra thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
Bước 5: Kiểm tra thực tế thi công,
thử nghiệm hoạt động của các hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật khác có liên quan
theo hồ sơ thiết kế được thẩm duyệt về PCCC
- Yêu cầu
chủ đầu tư và đơn vị thi công chuẩn bị các điều kiện để kiểm tra, thử nghiệm các hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật
khác có liên quan theo như kế hoạch kiểm tra (bản vẽ đã được
thẩm duyệt và các phương tiện, thiết bị phục vụ kiểm tra);
- Thống nhất nội dung kiểm tra thực tế, căn cứ tình hình
kiểm tra có thể chia thành các tổ kiểm tra và phân công nhiệm vụ cho các thành
viên đoàn kiểm tra;
Lưu ý: Tuỳ tình hình thực tế và đặc điểm công trình,
sau khi giới thiệu và thông báo nội dung kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thể yêu cầu
tiến hành đi khảo sát thực tế công trình, sau đó về phòng họp, xem xét hồ sơ để
dự kiến lộ trình kiểm tra thực tế thi công và thử nghiệm hệ thống.
Đoàn tổ
chức kiểm tra thực tế thi công tại công trình theo trình tự như sau:
* Đối
với nhà dân dụng: để kiểm
tra xuyên suốt, liền mạch cần tiến hành kiểm tra từ tổng mặt bằng, tiếp đến tầng
mái, tầng điển hình, tầng 1, tầng hầm. Để tránh mất thời gian tại từng khu vực cần
kiểm tra đồng thời tất cả các giải pháp đảm bảo an toàn PCCC như bố trí mặt bằng;
giải pháp thoát nạn; giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng; lắp đặt, thử nghiệm
hệ thống báo cháy, chữa cháy và hệ thống kỹ thuật có liên quan.
- Kiểm tra tổng mặt bằng
+ Giao thông, bãi đỗ phục vụ xe chữa cháy, vị trí lấy và tiếp nước
vào hệ thống chữa cháy;
+ Khoảng cách an toàn PCCC.
- Tầng mái
+ Về kiến trúc: Kiểm tra số lối ra mái, chiều rộng, chiều cao của cửa
từ buồng thang ra mái; Kiểm
tra việc bố trí các sàn thao tác có đảm bảo thuận tiện để phục vụ công tác vận
hành của các hệ thống PCCC;
+ Về hệ thống chống tụ khói: Chủng loại, số lượng quạt
tạo áp, quạt hút khói; Khoảng cách từ cửa thải
khói của quạt hút khói đến cửa lấy gió tươi của quạt tăng áp.
+ Về hệ thống chữa cháy: Kiểm tra trạm bơm chữa cháy, bể nước chữa
cháy
(nếu
có);
Kiểm tra họng nước chữa
cháy trong nhà và thử nghiệm hoạt động của cuộn vòi; Kiểm tra trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu; Nguồn điện cấp
cho hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật khác có liên quan.
+ Về phương án chống sét.
- Tầng điển hình
+ Về
bố trí mặt bằng: Kiểm tra về vị trí, số lượng các phòng chức năng của tầng điển hình theo
thiết kế được duyệt và quy hoạch (nếu xét thấy cần thiết)
+ Về giới
hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng
+ Về lối, đường thoát nạn (kiểm tra số lượng, chủng loại buồng
thang bộ; số lượng, chiều rộng, chiều cao lối, đường thoát nạn...)
+ Về giải pháp ngăn cháy (ngăn cháy theo chiều ngang,
ngăn cháy theo chiều đứng; ngăn cháy các trục kỹ thuật xuyên tường, sàn ngăn cháy;
ngăn cháy giữa các công năng khác nhau...)
+ Về gian lánh nạn, thang máy chữa cháy (nếu có)
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị báo cháy
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị chữa cháy
+ Về giải pháp chống tụ khói
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị chiếu sáng sự cố và chỉ
dẫn thoát nạn
+ Về mặt bằng bố trí thiết bị cấp khí LPG (nếu có)
Lưu ý: Trên nguyên tắc phải kiểm tra tất cả mặt bằng
các tầng, đối với các tầng có mặt bằng bố trí các giải pháp đảm bảo an toàn PCCC
khác nhau thì phải kiểm tra đầy đủ các nội dung.
- Tầng 1
Ngoài
việc kiểm tra như các nội dung ở tầng điển hình thì tại tầng 1 cần kiểm tra các
nội dung sau:
+ Về kiến trúc: Kiểm tra ngăn cháy, tách biệt
lối ra thoát nạn từ các tầng trên xuống tầng 1 và các tầng hầm lên tầng 1; Kiểm tra kiểu cửa mở tại lối ra tầng 1; Kiểm tra buồng thang bộ loại N1 và buồng
thang bộ từ dưới hầm thoát trực tiếp ra ngoài nhà;
+ Về phòng trực điều khiển chống cháy;
+ Về hệ thống chữa cháy ngoài nhà và họng tiếp nước
vào hệ thống;
+ Về phương tiện chữa cháy ban đầu và bố trí phương tiện
cứu người, dụng cụ phá dỡ thông thường và phương tiện bảo hộ chống khói;
+ Về thang máy chữa cháy;
+ Về bố trí trạm cấp LPG (nếu có).
- Tầng hầm
Các nội
dung kiểm tra về kiến trúc, kết cấu, lắp đặt và thử nghiệm các hệ thống như tại
tầng mái, tầng điển hình, tầng 1.
+ Về bố trí máy phát điện, máy biến áp,
+ Về hệ thống chữa cháy bằng khí và bằng bọt (nếu
có)
+ Phòng đệm cho thang bộ, thang máy (nếu có).
+ Kiểm tra nguồn điệp cấp cho hệ thống PCCC (trường hợp bố trí
hệ thống điện tại tầng hầm)
* Đối với nhà công nghiệp: các nội dung kiểm tra tương tự nhà dân dụng, ngoài ra cần lưu ý một số nội
dung sau:
- Kiểm tra bố trí mặt bằng dây chuyền công nghệ;
- Bố trí giá kệ, kho;
- Giải pháp ngăn cháy lan giữa các khu vực có công năng
khác nhau;
- Bố trí công năng của từng khu vực (ví dụ kiểm tra các
khu vực hoá chất, khu vực bố trí đường ống cấp khí LPG, khu vực có nguy hiểm nổ.....);
* Đối với các công trình đặc thù (nhà máy thủy điện,
nhiệt điện, nhà máy hóa chất, kho, cảng chứa khí đốt...): Tham khảo các nội
dung trên và thực hiện trình tự, nội dung kiểm tra phù hợp với đặc điểm nguy hiểm
cháy, nổ của từng loại công trình.
Căn cứ
kết quả kiểm tra, từng thành viên đoàn kiểm tra ghi nhận, đánh giá kết quả vào mẫu phiếu kết quả kiểm tra số 3 (nội
dung kiểm tra các giải pháp đảm bảo an toàn PCCC tham khảo hướng dẫn tại mục II).
Bước 6: Lập và thông qua biên bản kiểm tra
- Sau khi tập hợp nội dung trên phiếu kết quả kiểm tra của các thành viên, cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành
lập biên
bản (tham
khảo mẫu số 04 hoặc mẫu số 05);
- Trong quá trình kiểm tra, trường hợp phát hiện vi phạm quy định về PCCC, thì căn cứ quy định của pháp luật
đoàn kiểm tra
phải thực hiện việc xử lý vi phạm hành
chính, tạm đình chỉ theo quy định và thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến hành
vi vi phạm;
- Trưởng Đoàn thông qua và thống nhất nội dung
biên bản kiểm tra (BBKT) với chủ đầu tư, nhà thầu thi công
và các bên có liên quan;
- In và lấy chữ ký tại chỗ của các đơn vị, yêu
cầu đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư (nếu có);
- Trưởng Đoàn tuyên bố kết thúc buổi kiểm tra,
Đoàn chào theo điều lệnh CAND và ra về.
II. Thiết
bị, phương pháp và nội dung kiểm tra
1.
Đường giao thông phục vụ xe chữa cháy
1.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
1.2. Nội
dung kiểm tra
- Sử
dụng thước đo khoảng cách về chiều rộng, chiều cao đường giao thông, khoảng cách
từ mép đường đến tường công trình;
- Kiểm
tra biên bản thử nghiệm hoặc tài liệu thể hiện tải trọng của đường giao thông (khi
xét thấy cần thiết);
- Sử
dụng thước đo độ dốc của đường giao thông;
- Quan
sát việc đánh dấu vị trí bãi đỗ, biển báo, khoảng không giữa bãi đỗ và công trình
(không bố trí cây cao thành hàng, vật cản...), khoảng cách từ bãi đỗ đến buồng thang
bộ thoát nạn hoặc thang máy chữa cháy, kết cấu chặn phía trên, lối vào trên cao
của công trình;
Lưu ý đối
với lối vào trên cao xem xét tại từng tầng trong phạm vi 1m của lối vào trên
cao không bố trí vật dụng.
2.
Khoảng cách an toàn PCCC
2.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
2.2. Nội
dung kiểm tra
- Sử dụng
thước đo khoảng cách từ mép tường nhô ra ngoài cùng của công trình (có thể đo
từ hình chiếu bằng) đến ranh giới khu đất hoặc công trình lân cận;
- Đối với
các công trình được chấp thuận giải pháp sử dụng tường ngăn cháy đến ranh giới
khu đất theo bảng E3 của QCVN 06:2020/BXD thì đề nghị chủ đầu tư xuất trình bản
vẽ thể hiện mặt đứng có thuyết minh tính toán về diện tích lỗ cửa mở trên tường
ngăn cháy để đối chiếu với quy định tại bảng E3. Sau đó có thể dùng thước đo
thực tế xác suất một số vị trí cửa trên phần tường ngăn cháy tại mặt ngoài đó;
- Trường
hợp trên tường ngăn cháy sử dụng các cửa ngăn cháy thì kiểm tra chủng loại, kích
thước, giới hạn chịu lửa (GHCL) của cửa; diện tích của cửa ngăn cháy trên tường
ngăn cháy.
Lưu ý: Công
trình có nhiều hạng mục phải kiểm tra khoảng cách an toàn PCCC đối với từng hạng
mục.
3.
Bậc chịu lửa
3.1.
Thiết bị, phương pháp kiểm tra
- Thiết
bị kiểm tra: Thiết bị đo độ dày lớp phủ bảo vệ kết cấu; Thiết bị kiểm tra độ dày
lớp bê tông; Thước kẹp đo độ dày của các vật liệu tăng cường GHCL của kết cấu…
- Phương
pháp kiểm tra: Sử dụng thiết bị để kiểm tra, đối chiếu thực tế thi công với
giấy chứng nhận kiểm định (GCNKĐ), phụ lục F của QCVN 06:2020/BXD và hồ sơ thẩm
duyệt về vị trí yêu cầu GHCL.
3.2. Nội
dung kiểm tra
3.2.1.
Đối với nhà cao tầng
- Đối chiếu
bản vẽ hoàn công của chủ đầu tư về việc thi công các cấu kiện bê tông cốt thép,
chủng loại vật liệu tường xây theo hồ sơ thiết kế được duyệt và phụ lục F của
QCVN 06:2020/BXD để có căn cứ xác định GHCL của bộ phận chịu lực, tường buồng thang…
- Sử dụng thiết bị kiểm tra độ dày lớp bê tông và lớp bê
tông bảo vệ cốt thép.
3.2.2 Đối
với nhà công nghiệp
- Trường
hợp công trình sử dụng vật liệu là bê tông cốt thép, hoặc các cấu kiện được bọc
bảo vệ theo phụ lục F của QCVN 06:2020/BXD thì kiểm tra như đối với nhà cao tầng.
- Trường
hợp công trình sử dụng các kết cấu được bọc bảo vệ bằng chất hoặc vật liệu chống
cháy để tăng GHCL của cấu kiện thì kiểm tra như sau:
+ Yêu
cầu chủ đầu tư xuất trình tài liệu tính toán cụ thể khối lượng vật liệu đã sơn/bọc
lên kết cấu (ví dụ lượng sơn đã sơn lên kết cấu đạt GHCL REI 150 theo GCNKĐ là
bao nhiêu) để tính toán đối chiếu theo GCNKĐ; Bản vẽ hoàn công sơn chống cháy; Quy
trình sơn;
+ Đoàn kiểm tra sử dụng thiết bị đo độ dày lớp sơn hoặc
đo độ dày của vật liệu bảo vệ cấu kiện để đối chiếu sự phù hợp với GCNKĐ đã cấp
cho lô vật liệu (tham khảo tại phụ lục II).
4.
Bố trí công năng
4.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
4.2. Nội
dung kiểm tra
- Kiểm
tra số lượng căn hộ, phòng khách sạn trong công trình theo hồ sơ thiết kế và
các văn bản của cơ quan quản lý về xây dựng (nếu có);
- Kiểm
tra vị trí bố trí các công năng dịch vụ, phòng họp, nhà trẻ, gara, không gian kỹ
thuật… phù hợp theo hồ sơ thiết kế và quy định;
- Kiểm
tra vị trí bố trí các gian phòng sinh hoạt cộng đồng (có thể đo diện tích nếu
xét thấy cần thiết);
- Kiểm tra bố trí mặt bằng theo đặc thù của công nghệ,
dây chuyền sản xuất.
5.
Giải pháp ngăn cháy
5.1. Thiết
bị, phương pháp kiểm tra: Sử dụng thước dây, thước laser, đo và đối chiếu thực
tế thi công so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
5.2. Nội
dung kiểm tra
5.2.1 Đối
với bộ phận ngăn cháy (cửa, màn chắn, thạch cao ngăn cháy…)
- Số lượng, vị trí, GHCL của bộ phận ngăn cháy lắp đặt
theo thiết kế được duyệt;
- Cơ cấu
tự đóng của bộ phận ngăn cháy;
- Độ kín
của bộ phận ngăn cháy;
- Sử
dụng thước đo hoặc hồ sơ hoàn công của chủ đầu tư để kiểm tra diện tích của bộ
phận ngăn cháy trên tường, sàn ngăn cháy;
...


.png)
%20(1).png)






Không có nhận xét nào: