Các bước tính nhiệt lượng, hệ số tỏa nhiệt của môi chất trong quá trình trao đổi nhiệt đối lưu
Các bước tính nhiệt lượng, hệ số tỏa nhiệt của môi chất trong
quá trình trao đổi nhiệt đối lưu
Trong
học tập, nghiên cứu và thực tế công việc, việc tính nhiệt lượng được sử dụng rất
nhiều trong các bài toán thiết kế. Bài
viết dưới đây mình sẽ giới thiệu sơ bộ
cho các bạn các bước tính nhiệt lượng của môi chất (chất lỏng và chất khí)
trong quá trình trao đổi nhiệt đối lưu. Quá trình trao đổi nhiệt đối lưu là quá
trình trao đổi nhiệt xảy ra khi có sự chuyển động của khối chất lỏng hoặc chất
khí trong không gian giữa các vùng có nhiệt độ khác nhau.
Quá trình trao đổi nhiệt ở đây có thể giữa chất lỏng
và chất khí, chất lỏng với chất lỏng hoặc chất khí với chất khí được ứng dụng rất
nhiều trong các thiết bị trao đổi nhiệt sử dụng môi chất tải nhiệt trung gian
trong các hệ thống nhiệt, sấy, điều hòa không khí,…
Qua đây mình cũng sẽ đưa ra một số bảng số liệu để
các bạn có thể dễ dàng tra cứu các thông số đặc trưng như hệ số dẫn nhiệt, vận
tốc dòng môi chất, độ nhớt, nhiệt dung riêng, khối lượng riêng,…
Đầu tiên các bạn cần phải nắm kỹ công thức tính nhiệt
lượng (công suất nhiệt) sau đây:
![]() |
"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn" |
Trong đó:
+ k - Hệ số truyền nhiệt:
k = [(1/α1)
+ (∑δ/λ) + (1/α2)]^(-1) [W/m2K]
+ F - Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt [m2]
+ tf1, tf2
–
Nhiệt độ trung bình của môi chất khi chuyển động trong và bên ngoài ống.
tf
= (t’
+
t”)/2 [oC].
Ở đây giả sử môi chuyển động với tốc độ w, áp suất p, nhiệt
độ môi chất khi vào và ra khỏi thiết bị trao đổi nhiệt lần lượt là t’, t”.
+ α1 - Hệ số tỏa nhiệt
đối lưu từ môi chất đến bề mặt trong của ống [W/m2K]
+ tw1 - Nhiệt độ bề mặt
trong vách ống [oC]
+ δ - Độ dày của thành ống [m]
+ λ – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu làm ống TĐN.
Ta có thể tra theo bảng sau:
Chúng ta dễ dàng nhận thấy để xác định nhiệt lượng
ta cần xác định hệ số truyền nhiệt hoặc hệ số tỏa nhiệt đối lưu. Ở đây mình sẽ
đi xác định hệ số tỏa nhiệt đối lưu (lấy ví dụ với môi chất bên trong ống, môi
chất còn lại tương tự), và chỉ cần chọn thêm tw1. Sau
đây chúng ta sẽ đi vào từng bước tính toán cụ thể:
Bước 1: Xác định
các thông số cơ bản
Ta
quy định:
+
Nhiệt độ xác định:
[t1]
= tf1
[oC];
[t2]
= tf2
[oC]
(Với môi chất không biến đổi pha)
[t]
= (ts
+ tw)/2
(Với môi chất có biến đổi pha. ts – Nhiệt độ bão hòa tương ứng với áp suất p của môi chất).
Các bạn xem ở bảng bên dưới với môi chất là nước.
+
Kích thước xác định: [l1] = d1
[m];
[l2]
= d2
= d1
+ δ [m]
+
Chọn tốc độ dòng môi chất đi trong ống (ngoài ống). Tùy loại môi chất ta chọn
theo bảng sau:
Môi chất w
(m/s)
Chất lỏng có ν nhỏ (H2O, glycol) 0.5 ÷ 3
Chất lỏng nhớt cao (dầu, dd NaCl) 0.2 ÷ 1
Khí + bụi ở pk (khói, khí bụi) 6
÷ 10
Khí sạch ở pk (không khí) 12
÷ 16
Khí nén ở p > pk (khí nén) 15
÷ 30
Hơi bão hoà 30
÷ 50
Hơi quá nhiệt 30
÷ 75
Bước
2: Xác định các thông số vật lý của môi chất 1 ở nhiệt độ xác định [t1]
Ta tra bảng để xác định các thông số sau:
Khối
lượng riêng ρf1 [kg/m3];
Độ nhớt động học νf1 [m2/s]; Hệ số dẫn nhiệt
λf1
[W/mK]; Nhiệt dung riêng Cpf1 [kJ/kgK]; Trị số tiêu
chuẩn Prf1
= (Cpf1.
ρf1.
νf1)/
λf1
Bảng tính chất nhiệt vật lý của nước và hơi nước bão hòa
Bảng tính chất nhiệt vật lý của
không khí khô
Bảng tính chất nhiệt vật lý của khói
Bảng tính chất nhiệt vật lý của NH3
hơi bão hòa
Bảng tính chất nhiệt vật lý của R12
lỏng bão hòa và R22 hơi bão hòa
Bảng tính chất nhiệt vật lý dung dịch
muối NaCl
Bảng tính chất nhiệt vật lý của dầu
truyền nhiệt Total Seriola K3120
Trên
đây chỉ là bảng thông số nhiệt vật lý của một số môi chất điển hình. Với các
môi chất chưa có các bạn tìm các tài liệu ở trên mạng, tài liệu do nhà sản xuất
cung cấp,…
Bước 3: Chọn nhiệt độ trung bình bề
mặt trong ống tw1 và tra các thông số nhiệt vật lý của
môi chất ở tw1
+
Chọn tw1 ϵ (tf2
÷ tf1)
[oC]
+
Tương tự như bước 2. Tra bảng để xác định các thông số nhiệt vật lý của môi chất
ở nhiệt độ tw1.
Khối
lượng riêng ρw1 [kg/m3];
Độ nhớt động học νw1 [m2/s]; Hệ số dẫn nhiệt
λw1
[W/mK]; Nhiệt dung riêng Cpw1 [kJ/kgK]; Trị số tiêu
chuẩn Prw1
= (Cwf1.
ρw1.
νw1)/
λw1
Bước 4: Xác định các hệ số tiêu chuẩn
đồng dạng môi chất 1
+
Hệ số vận tốc không thứ nguyên Reynolds:
Ref1
= (w1.[l1])/
νf1
= (w1.[d1])/
νf1
+
Hệ số lực đẩy Archimede không thứ nguyên Grashoff
Grf1
= (g.β.(tf1
– tw1).
[l1]^3)/(
νf1^2)
= 9,81.( β.(tf1 – tw1).
[d1]^3)
/( νf1^2)
+
Hệ số hiệu chỉnh chiều dài tương đối của ống e1 (L
– Chiều dài của ống TĐN)
L/d1 ≥ 50 thì e1 = 1
L/d1 < 50 thì lấy thêm thông số Ref1
và
tra bảng bên dưới:
![]() |
"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn" |
+
Hệ số tỏa nhiệt không thứ nguyên Nusselt
(Giả sử môi chất 1 là chất lỏng)
* Ref1
< 2300. Môi chất chảy tầng trong ống:
Nuf1
= 0,15.e1.(Ref1^0,33).(Prf1^0,43).(Grf1^0,1).
[(Prf1/Prw1)^0.25]
* Ref1
ϵ (2300 ÷ 10000). Môi chất chảy quá độ trong ống:
Nuf1
= 0.008.(Ref1^0,9).(Prf1^0,43)
+ Ref1 > 10000. Môi chất chảy
rối trong ống:
Nuf1
= 0,021.e1.(Ref1^0,8).(Prf1^0,43).
[(Prf1/Prw1)^0.25]
Bước 5: Xác định hệ số tỏa nhiệt và
mật độ dòng nhiệt của môi chất 1
Hệ
số tỏa nhiệt của môi chất 1 đến bề mặt trong ống
α1
= Nuf1.
λf1/[l1] = Nuf1.
λf1/[d1] [W/m2K]
Mật
độ dòng nhiệt
qα1
= α1(tf1
– tw1)
[W/m2]
Bước 6: Xác định các thông số nhiệt
vật lý của môi chất 2 (Môi chất đi bên ngoài ống) theo nhiệt độ [t2]
= tf2 [oC]
Ta
tra bảng tương tự như bước 2 để xác định:
Khối
lượng riêng ρf2 [kg/m3];
Độ nhớt động học νf2 [m2/s]; Hệ số dẫn nhiệt
λf2
[W/mK]; Nhiệt dung riêng Cpf2 [kJ/kgK]; Hệ số giãn nở
vì nhiệt βf2 = 1/Tf2
[1/K]; Trị số tiêu chuẩn Prf2 = (Cpf2.
Ρf2.
Νf2)/
λf2
Bước 7: Xác định các hệ số tiêu chuẩn
đồng dạng môi chất 2 (Môi chất đi bên ngoài ống)
+
Vận tốc không thứ nguyên Ref2
Ref2
= (w2.[l2])/
νf2
= (w2.[d2])/
νf2
+
Hệ số tỏa nhiệt không thứ nguyên Nusselt
(Giả sử môi chất 2 là chất khí)
+ Ref2 ϵ (10 ÷ 1000) thì Nuf2 = 0,44.(Ref2^0,5)
+ Ref2 ϵ (1000 ÷ 200000) thì Nuf2 = 0,22.(Ref2^0,6)
(Giả
sử góc ra ψ = 90o)
Bước 8: Xác định hệ số tỏa nhiệt và
mật độ dòng nhiệt của môi chất 2 (Môi chất đi bên ngoài ống)
Hệ
số tỏa nhiệt của môi chất 1 đến bề mặt trong ống
α2
= Nuf2.
λf2/[l2] = Nuf2.
λf2/[d2] [W/m2K]
Mật
độ dòng nhiệt
qα2
= α2(tf2
– tw2)
[W/m2]
Bước 9: Tính hệ số sai số eq
eq
= |1 – (qα2/qα1)|
Nếu
eq
> 5 % --> Thay đổi tw1 và lặp lại các bước 3 ÷ 9
Nếu
eq
< 5 % --> Lấy qα1
như trên. q = F. qα1 [W]
Bước 10: Tính toán các thông số nhiệt
độ khác
Trong
trường hợp tf1 chỉ là một thông số nhiệt độ ta lựa
chọn thì ta có thể xác định chính xác nhiệt độ môi chất vào và ra khỏi ống TĐN
như sau:
Chênh
lệch nhiệt độ môi chất khi vào và ra khỏi ống
Dt1
=
t1’
- t1” = Q1/(G1.Cpf1)
= Qα1/[(
ρf1.w1.πd1^2).Cpf1/4]
= [qα1.
πd1L]/[(
ρf1.w1.πd1^2).Cpf1/4]
= (4.qα1.L)/(
ρf1.w1.d1.Cpf1)
[0C]
Nhiệt
độ môi chất vào ống t1’
t1’
= (2tf1
+
Dt1)/2
[oC]
Nhiệt
độ môi chất ra khỏi ống t1”
t1”
= t1’
-
Dt1
[oC]
Chúc các bạn thành công!
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Sách Kỹ thuật nhiệt – PGS.TS Võ Chí Chính
2. Bài tập Kỹ thuật nhiệt – TS Bùi Hải
3. Luận văn – Nghiên cứu các môi chất tải nhiệt dùng trong kỹ thuật sấy ở nhiệt độ cao (Nguyễn Phi Hùng – Khoa Nhiệt K2008 – Trường Đại học bách khoa Đà Nẵng – Admin EBOOKBKMT).
4. TÀI LIỆU TỔNG HỢP - Tính toán hệ số tỏa nhiệt.
LINK DOWNLOAD
CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN:
+ BÁO CÁO - Đánh giá khả năng tỏa nhiệt khi ngưng tụ môi chất lạnh (PGS.TS Võ Chí Chính)
+ BÁO CÁO - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngưng tụ của môi chất (PGS. Võ Chí Chính)
+ BÁO CÁO - Phương pháp mới xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên (TS Trần Văn Phú - Trường Đại học bách khoa Hà Nội)
+ BÁO CÁO - Xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu khi ngưng tụ môi chất lạnh trong các thiết bị ngưng tụ (PGS.TS Võ Chí Chính)
+ EBOOKBKMT - Các bước tính nhiệt lượng và hệ số tỏa nhiệt của môi chất trong quá trình trao đổi nhiệt đối lưu
+ Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu - Kỹ thuật nhiệt (PGS.TS Võ Chí Chính)
+ Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu - Quá trình và thiết bị 3
+ Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu - Thiết bị truyền nhiệt và chuyển khối
+ Tính hệ số trao đổi nhiệt của môi chất trong calorife khí khói - Thiết kế hệ thống sấy (PGS.TS Hoàng Văn Chước)
Các bước tính nhiệt lượng, hệ số tỏa nhiệt của môi chất trong
quá trình trao đổi nhiệt đối lưu
Trong
học tập, nghiên cứu và thực tế công việc, việc tính nhiệt lượng được sử dụng rất
nhiều trong các bài toán thiết kế. Bài
viết dưới đây mình sẽ giới thiệu sơ bộ
cho các bạn các bước tính nhiệt lượng của môi chất (chất lỏng và chất khí)
trong quá trình trao đổi nhiệt đối lưu. Quá trình trao đổi nhiệt đối lưu là quá
trình trao đổi nhiệt xảy ra khi có sự chuyển động của khối chất lỏng hoặc chất
khí trong không gian giữa các vùng có nhiệt độ khác nhau.
Quá trình trao đổi nhiệt ở đây có thể giữa chất lỏng
và chất khí, chất lỏng với chất lỏng hoặc chất khí với chất khí được ứng dụng rất
nhiều trong các thiết bị trao đổi nhiệt sử dụng môi chất tải nhiệt trung gian
trong các hệ thống nhiệt, sấy, điều hòa không khí,…
Qua đây mình cũng sẽ đưa ra một số bảng số liệu để
các bạn có thể dễ dàng tra cứu các thông số đặc trưng như hệ số dẫn nhiệt, vận
tốc dòng môi chất, độ nhớt, nhiệt dung riêng, khối lượng riêng,…
Đầu tiên các bạn cần phải nắm kỹ công thức tính nhiệt
lượng (công suất nhiệt) sau đây:
![]() |
"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn" |
Trong đó:
+ k - Hệ số truyền nhiệt:
k = [(1/α1)
+ (∑δ/λ) + (1/α2)]^(-1) [W/m2K]
+ F - Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt [m2]
+ tf1, tf2
–
Nhiệt độ trung bình của môi chất khi chuyển động trong và bên ngoài ống.
tf
= (t’
+
t”)/2 [oC].
Ở đây giả sử môi chuyển động với tốc độ w, áp suất p, nhiệt
độ môi chất khi vào và ra khỏi thiết bị trao đổi nhiệt lần lượt là t’, t”.
+ α1 - Hệ số tỏa nhiệt
đối lưu từ môi chất đến bề mặt trong của ống [W/m2K]
+ tw1 - Nhiệt độ bề mặt
trong vách ống [oC]
+ δ - Độ dày của thành ống [m]
+ λ – Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu làm ống TĐN.
Ta có thể tra theo bảng sau:
Chúng ta dễ dàng nhận thấy để xác định nhiệt lượng
ta cần xác định hệ số truyền nhiệt hoặc hệ số tỏa nhiệt đối lưu. Ở đây mình sẽ
đi xác định hệ số tỏa nhiệt đối lưu (lấy ví dụ với môi chất bên trong ống, môi
chất còn lại tương tự), và chỉ cần chọn thêm tw1. Sau
đây chúng ta sẽ đi vào từng bước tính toán cụ thể:
Bước 1: Xác định
các thông số cơ bản
Ta
quy định:
+
Nhiệt độ xác định:
[t1]
= tf1
[oC];
[t2]
= tf2
[oC]
(Với môi chất không biến đổi pha)
[t]
= (ts
+ tw)/2
(Với môi chất có biến đổi pha. ts – Nhiệt độ bão hòa tương ứng với áp suất p của môi chất).
Các bạn xem ở bảng bên dưới với môi chất là nước.
+
Kích thước xác định: [l1] = d1
[m];
[l2]
= d2
= d1
+ δ [m]
+
Chọn tốc độ dòng môi chất đi trong ống (ngoài ống). Tùy loại môi chất ta chọn
theo bảng sau:
Môi chất w
(m/s)
Chất lỏng có ν nhỏ (H2O, glycol) 0.5 ÷ 3
Chất lỏng nhớt cao (dầu, dd NaCl) 0.2 ÷ 1
Khí + bụi ở pk (khói, khí bụi) 6
÷ 10
Khí sạch ở pk (không khí) 12
÷ 16
Khí nén ở p > pk (khí nén) 15
÷ 30
Hơi bão hoà 30
÷ 50
Hơi quá nhiệt 30
÷ 75
Bước
2: Xác định các thông số vật lý của môi chất 1 ở nhiệt độ xác định [t1]
Ta tra bảng để xác định các thông số sau:
Khối
lượng riêng ρf1 [kg/m3];
Độ nhớt động học νf1 [m2/s]; Hệ số dẫn nhiệt
λf1
[W/mK]; Nhiệt dung riêng Cpf1 [kJ/kgK]; Trị số tiêu
chuẩn Prf1
= (Cpf1.
ρf1.
νf1)/
λf1
Bảng tính chất nhiệt vật lý của nước và hơi nước bão hòa
Bảng tính chất nhiệt vật lý của
không khí khô
Bảng tính chất nhiệt vật lý của khói
Bảng tính chất nhiệt vật lý của NH3
hơi bão hòa
Bảng tính chất nhiệt vật lý của R12
lỏng bão hòa và R22 hơi bão hòa
Bảng tính chất nhiệt vật lý dung dịch
muối NaCl
Bảng tính chất nhiệt vật lý của dầu
truyền nhiệt Total Seriola K3120
Trên
đây chỉ là bảng thông số nhiệt vật lý của một số môi chất điển hình. Với các
môi chất chưa có các bạn tìm các tài liệu ở trên mạng, tài liệu do nhà sản xuất
cung cấp,…
Bước 3: Chọn nhiệt độ trung bình bề
mặt trong ống tw1 và tra các thông số nhiệt vật lý của
môi chất ở tw1
+
Chọn tw1 ϵ (tf2
÷ tf1)
[oC]
+
Tương tự như bước 2. Tra bảng để xác định các thông số nhiệt vật lý của môi chất
ở nhiệt độ tw1.
Khối
lượng riêng ρw1 [kg/m3];
Độ nhớt động học νw1 [m2/s]; Hệ số dẫn nhiệt
λw1
[W/mK]; Nhiệt dung riêng Cpw1 [kJ/kgK]; Trị số tiêu
chuẩn Prw1
= (Cwf1.
ρw1.
νw1)/
λw1
Bước 4: Xác định các hệ số tiêu chuẩn
đồng dạng môi chất 1
+
Hệ số vận tốc không thứ nguyên Reynolds:
Ref1
= (w1.[l1])/
νf1
= (w1.[d1])/
νf1
+
Hệ số lực đẩy Archimede không thứ nguyên Grashoff
Grf1
= (g.β.(tf1
– tw1).
[l1]^3)/(
νf1^2)
= 9,81.( β.(tf1 – tw1).
[d1]^3)
/( νf1^2)
+
Hệ số hiệu chỉnh chiều dài tương đối của ống e1 (L
– Chiều dài của ống TĐN)
L/d1 ≥ 50 thì e1 = 1
L/d1 < 50 thì lấy thêm thông số Ref1
và
tra bảng bên dưới:
![]() |
"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn" |
+
Hệ số tỏa nhiệt không thứ nguyên Nusselt
(Giả sử môi chất 1 là chất lỏng)
* Ref1
< 2300. Môi chất chảy tầng trong ống:
Nuf1
= 0,15.e1.(Ref1^0,33).(Prf1^0,43).(Grf1^0,1).
[(Prf1/Prw1)^0.25]
* Ref1
ϵ (2300 ÷ 10000). Môi chất chảy quá độ trong ống:
Nuf1
= 0.008.(Ref1^0,9).(Prf1^0,43)
+ Ref1 > 10000. Môi chất chảy
rối trong ống:
Nuf1
= 0,021.e1.(Ref1^0,8).(Prf1^0,43).
[(Prf1/Prw1)^0.25]
Bước 5: Xác định hệ số tỏa nhiệt và
mật độ dòng nhiệt của môi chất 1
Hệ
số tỏa nhiệt của môi chất 1 đến bề mặt trong ống
α1
= Nuf1.
λf1/[l1] = Nuf1.
λf1/[d1] [W/m2K]
Mật
độ dòng nhiệt
qα1
= α1(tf1
– tw1)
[W/m2]
Bước 6: Xác định các thông số nhiệt
vật lý của môi chất 2 (Môi chất đi bên ngoài ống) theo nhiệt độ [t2]
= tf2 [oC]
Ta
tra bảng tương tự như bước 2 để xác định:
Khối
lượng riêng ρf2 [kg/m3];
Độ nhớt động học νf2 [m2/s]; Hệ số dẫn nhiệt
λf2
[W/mK]; Nhiệt dung riêng Cpf2 [kJ/kgK]; Hệ số giãn nở
vì nhiệt βf2 = 1/Tf2
[1/K]; Trị số tiêu chuẩn Prf2 = (Cpf2.
Ρf2.
Νf2)/
λf2
Bước 7: Xác định các hệ số tiêu chuẩn
đồng dạng môi chất 2 (Môi chất đi bên ngoài ống)
+
Vận tốc không thứ nguyên Ref2
Ref2
= (w2.[l2])/
νf2
= (w2.[d2])/
νf2
+
Hệ số tỏa nhiệt không thứ nguyên Nusselt
(Giả sử môi chất 2 là chất khí)
+ Ref2 ϵ (10 ÷ 1000) thì Nuf2 = 0,44.(Ref2^0,5)
+ Ref2 ϵ (1000 ÷ 200000) thì Nuf2 = 0,22.(Ref2^0,6)
(Giả
sử góc ra ψ = 90o)
Bước 8: Xác định hệ số tỏa nhiệt và
mật độ dòng nhiệt của môi chất 2 (Môi chất đi bên ngoài ống)
Hệ
số tỏa nhiệt của môi chất 1 đến bề mặt trong ống
α2
= Nuf2.
λf2/[l2] = Nuf2.
λf2/[d2] [W/m2K]
Mật
độ dòng nhiệt
qα2
= α2(tf2
– tw2)
[W/m2]
Bước 9: Tính hệ số sai số eq
eq
= |1 – (qα2/qα1)|
Nếu
eq
> 5 % --> Thay đổi tw1 và lặp lại các bước 3 ÷ 9
Nếu
eq
< 5 % --> Lấy qα1
như trên. q = F. qα1 [W]
Bước 10: Tính toán các thông số nhiệt
độ khác
Trong
trường hợp tf1 chỉ là một thông số nhiệt độ ta lựa
chọn thì ta có thể xác định chính xác nhiệt độ môi chất vào và ra khỏi ống TĐN
như sau:
Chênh
lệch nhiệt độ môi chất khi vào và ra khỏi ống
Dt1
=
t1’
- t1” = Q1/(G1.Cpf1)
= Qα1/[(
ρf1.w1.πd1^2).Cpf1/4]
= [qα1.
πd1L]/[(
ρf1.w1.πd1^2).Cpf1/4]
= (4.qα1.L)/(
ρf1.w1.d1.Cpf1)
[0C]
Nhiệt
độ môi chất vào ống t1’
t1’
= (2tf1
+
Dt1)/2
[oC]
Nhiệt
độ môi chất ra khỏi ống t1”
t1”
= t1’
-
Dt1
[oC]
Chúc các bạn thành công!
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Sách Kỹ thuật nhiệt – PGS.TS Võ Chí Chính
2. Bài tập Kỹ thuật nhiệt – TS Bùi Hải
3. Luận văn – Nghiên cứu các môi chất tải nhiệt dùng trong kỹ thuật sấy ở nhiệt độ cao (Nguyễn Phi Hùng – Khoa Nhiệt K2008 – Trường Đại học bách khoa Đà Nẵng – Admin EBOOKBKMT).
4. TÀI LIỆU TỔNG HỢP - Tính toán hệ số tỏa nhiệt.
LINK DOWNLOAD
CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN:
+ BÁO CÁO - Đánh giá khả năng tỏa nhiệt khi ngưng tụ môi chất lạnh (PGS.TS Võ Chí Chính)
+ BÁO CÁO - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngưng tụ của môi chất (PGS. Võ Chí Chính)
+ BÁO CÁO - Phương pháp mới xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên (TS Trần Văn Phú - Trường Đại học bách khoa Hà Nội)
+ BÁO CÁO - Xác định hệ số trao đổi nhiệt đối lưu khi ngưng tụ môi chất lạnh trong các thiết bị ngưng tụ (PGS.TS Võ Chí Chính)
+ EBOOKBKMT - Các bước tính nhiệt lượng và hệ số tỏa nhiệt của môi chất trong quá trình trao đổi nhiệt đối lưu
+ Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu - Kỹ thuật nhiệt (PGS.TS Võ Chí Chính)
+ Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu - Quá trình và thiết bị 3
+ Tính hệ số tỏa nhiệt đối lưu - Thiết bị truyền nhiệt và chuyển khối
+ Tính hệ số trao đổi nhiệt của môi chất trong calorife khí khói - Thiết kế hệ thống sấy (PGS.TS Hoàng Văn Chước)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: