Các bước vận hành một máy đục bê tông brokk


Có rất nhiều nhà cung cấp robot khác dành cho các nhà thầu phá dỡ công trình có thể quan tâm như công ty TopTec tại Đức cung cấp một loạt mô hình robot đời thứ tư. Hai máy nhỏ nhất 18,5 kW 1850E có thể tải một khối lượng công cụ hỗ trợ thi công tối đa là 300 kg (660 lb) và loại 18,5-25 kW 2500E có thể thực tải các công cụ hộ trợ lên đến 400 kg (880 lb), có một điều rất đặc biệt là nó chỉ có chạy bằng điện. Hai máy lớn hơn 70 kW (94 mã lực) 4500 E / D có thể thực tải các công cụ hỗ trợ thi công lên đến 800 kg (1,760 lb) và hỗ trợ tương tự như 5500 E / D với công suất tải tối đa 1.000 kg (2.200 lb). 

Ở bài viết này EBOOKBKMT sẽ giới thiệu đến các bạn các bước cơ bản vận hành một máy đục bê tông brokk đơn giản.



Các cần làm việc.


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"


Các thiết bị của máy đục Brokk


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"


Hệ thống thủy lực của máy đục Brokk


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"



Các chức năng của bàn điều khiển máy.


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"


Cần điều khiển B1 phía bên trái:
B1.TT : công tắt nhấn bên trái
B1.TP : công tắt nhấn bên phải
- B1(): đưa cần sang trái
- B1(): đưa cần sang phải
- B1(): đưa cần ra phía trước   
- B1(): đưa cần điều khiển về phái sau   
Cần điều khiển B2 phía bên phải:
B2.PT : công tắt nhấn bên trái
B2.PP : công tắt nhấn bên phải
- B2(): đưa cần điều khiển sang trái
- B2(): đưa cần điều khiển sang phải
- B2(): đưa cần điều khiển ra phía trước   
- B2(): đưa cần điều khiển về phái sau   
Các đèn tín hiệu:
H1 : Đèn tín hiệu báo đã có nguồn trong máy, sẵn sàng hoạt động.
H2 : Đèn báo khi đã khởi động motor
H3 : đèn sáng – mạch điều khiển đóng ta có thể vận hành được
         Đèn tự động tắt sau 5 giây không vận hành. Phải khởi động lại mạch điều   
         khiển bằng cách ấn nút B2.PT để đóng mạch điều khiển. 
S0 : công tắc tắt khẩn cấp tại bàn điều khiển. Mở công tắc bằng cách xoay công tắc theo chiều mũi tên.
S1, S2: công tắc khởi động động cơ điện trên máy. 
Gạt đồng thời 2 công tắt về phía trước để khởi động máy. 
S3: công tắc chọn chế độ tần nhanh chậm khi vận hành.
S4: lực đập mạnh yếu 
kéo công tắc lên và gạt vào 1 trong 3 vị trí.
S4(1): chế độ với lực mạnh nhất.
S4(2): Chế độ với lực đập trung bình (thường chọn khi làm việc trong lò).
S4(3): Chế độ với lực đập yếu nhất.
S5: chọn các chế độ vận hành máy.
S5(1): chế độ để leo dốc; di chuyển trên mặt bằng không được bằng phẳng.
S5(2): Chế độ làm việc chính.
S5(3): Chế độ vận chuyển.
R1: Công tắc xoay để chọn tốc độ đập của búa. Xoay theo chiều kim đồng hồ tốc độ tăng, và ngược lại xoay ngược chiều kim đồng hồ thì tố độ đập giảm

Các chức năng phối hợp trong vận hành

Chế độ di leo dốc hoặc trên mặt bằng không bằng phẳng S5(1): ở chế độ này xe chỉ di chuyển tới, hai bánh xích hoạt leo tới như nhau (giống như khoá vi sai của xe bánh lớp). Có thể dùng búa làm điểm tựa để giữ thăng bằng cho máy, nhất bánh xích vượt qua chướng ngại, tăng lực kéo về phía trước:

S5(1) + B1.TP + B2.PT: di chuyển xích leo dốc tới.
Có thể phối hợp thêm tựa búa nơi phù hợp bằng cách:
Quay phải B1 (), quay trái: B1 ()
Co cần 3 B1 (), duỗi cần 3: B1 ()
Co búa vào B2 (), ngữa búa ra: B2 ()
Nâng cần 2 B2 (), Hạ cần 2: B2 ()

Chế độ làm việc phối hợp: chọn S5 ở vị trí số 2 – S5(2) ta chọn qua vị trí này khi máy đã được đưa vào vị trí làm việc, đang ở trạng thái sẵn sàng để thực hiện công việc một cách an toàn. Trước thao tác khác (điều chỉnh búa đúng vào vị trí cần đập và đập) ta có thể chọn tần số đập nhanh chậm, lực đập mạnh yếu (thường chọn ở mức trung bình). Các thao tác phối hợp:

   Co búa vào B2 (), ngữa búa ra: B2 ()
   Nâng cần 2 B2 (), hạ cần 2: B2 () 
   Co cần 3 B1 (), duỗi cần 3: B1 ()
   Co cần 1 B2.PP (),duỗi cần 1 B2.PP ()
   Quay phải B1 (), quay trái: B1 ()
   Đập từng hồi B1.TT, đập liên hồi B1.TP

Chế độ di chuyển bình thường: S5 ở vị trí số 3 – S5(3). Chế độ này dùng để di chuyển máy từ chỗ để máy đến vị trí làm việc, hoặc di chuyển dời máy từ chỗ này đến chỗ kia trong quá trình thực hiện công việc.
   Nâng chân để:  S5(3) + B2 ()
   Hạ chân để:      S5(3) + B2 ()
   Chạy tới:           S5(3) + B1 () + B2 ()
   Chạy lùi:           S5(3) + B1 () + B2 ()
   Quay phải:        S5(3) + B1 () + B2 ()
   Quay trái:          S5(3) + B1 () + B2 ()
   Quay phải:        S5(3) + B1 () (bánh xích phải không quay) 
   Quay trái:          S5(3) + B2 () (bánh xích trái không quay) 

Các thao tác cơ bản khi vận hành máy Brokk.

Kiểm tra toàn bộ tình trạng thiết bị, điều kiện an toàn trước khi vận hành.
Nối nguồn điện: mở công tắt ở máy- kiểm tra pha (E30-nghịch pha- chuyển vị trí công tắt màu trắng)
Mở công tắt tại bàn điều khiển: kiểm tra đèn H1
Khởi động động cơ: Bật 2 công tắt S1 + S2
Đưa máy vào trạng thái hoạt động: bấm công tắt B2.PT 
Di chuyển máy vào vi trí làm việc: 
Nâng chân đế (lưu ý cần phải được hạ thấp): S5(3) B2() 
Di chuyển máy: S5(3) + B1() + B2()   
Đặt máy vào vị trí làm việc va hạ chân đế:S5(3) + B2()
Chuyển sang chế độ làm việc: S5(3)vị trí S5(2)






Chúc các bạn thành công!


Có rất nhiều nhà cung cấp robot khác dành cho các nhà thầu phá dỡ công trình có thể quan tâm như công ty TopTec tại Đức cung cấp một loạt mô hình robot đời thứ tư. Hai máy nhỏ nhất 18,5 kW 1850E có thể tải một khối lượng công cụ hỗ trợ thi công tối đa là 300 kg (660 lb) và loại 18,5-25 kW 2500E có thể thực tải các công cụ hộ trợ lên đến 400 kg (880 lb), có một điều rất đặc biệt là nó chỉ có chạy bằng điện. Hai máy lớn hơn 70 kW (94 mã lực) 4500 E / D có thể thực tải các công cụ hỗ trợ thi công lên đến 800 kg (1,760 lb) và hỗ trợ tương tự như 5500 E / D với công suất tải tối đa 1.000 kg (2.200 lb). 

Ở bài viết này EBOOKBKMT sẽ giới thiệu đến các bạn các bước cơ bản vận hành một máy đục bê tông brokk đơn giản.



Các cần làm việc.


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"


Các thiết bị của máy đục Brokk


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"


Hệ thống thủy lực của máy đục Brokk


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"



Các chức năng của bàn điều khiển máy.


"Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn"


Cần điều khiển B1 phía bên trái:
B1.TT : công tắt nhấn bên trái
B1.TP : công tắt nhấn bên phải
- B1(): đưa cần sang trái
- B1(): đưa cần sang phải
- B1(): đưa cần ra phía trước   
- B1(): đưa cần điều khiển về phái sau   
Cần điều khiển B2 phía bên phải:
B2.PT : công tắt nhấn bên trái
B2.PP : công tắt nhấn bên phải
- B2(): đưa cần điều khiển sang trái
- B2(): đưa cần điều khiển sang phải
- B2(): đưa cần điều khiển ra phía trước   
- B2(): đưa cần điều khiển về phái sau   
Các đèn tín hiệu:
H1 : Đèn tín hiệu báo đã có nguồn trong máy, sẵn sàng hoạt động.
H2 : Đèn báo khi đã khởi động motor
H3 : đèn sáng – mạch điều khiển đóng ta có thể vận hành được
         Đèn tự động tắt sau 5 giây không vận hành. Phải khởi động lại mạch điều   
         khiển bằng cách ấn nút B2.PT để đóng mạch điều khiển. 
S0 : công tắc tắt khẩn cấp tại bàn điều khiển. Mở công tắc bằng cách xoay công tắc theo chiều mũi tên.
S1, S2: công tắc khởi động động cơ điện trên máy. 
Gạt đồng thời 2 công tắt về phía trước để khởi động máy. 
S3: công tắc chọn chế độ tần nhanh chậm khi vận hành.
S4: lực đập mạnh yếu 
kéo công tắc lên và gạt vào 1 trong 3 vị trí.
S4(1): chế độ với lực mạnh nhất.
S4(2): Chế độ với lực đập trung bình (thường chọn khi làm việc trong lò).
S4(3): Chế độ với lực đập yếu nhất.
S5: chọn các chế độ vận hành máy.
S5(1): chế độ để leo dốc; di chuyển trên mặt bằng không được bằng phẳng.
S5(2): Chế độ làm việc chính.
S5(3): Chế độ vận chuyển.
R1: Công tắc xoay để chọn tốc độ đập của búa. Xoay theo chiều kim đồng hồ tốc độ tăng, và ngược lại xoay ngược chiều kim đồng hồ thì tố độ đập giảm

Các chức năng phối hợp trong vận hành

Chế độ di leo dốc hoặc trên mặt bằng không bằng phẳng S5(1): ở chế độ này xe chỉ di chuyển tới, hai bánh xích hoạt leo tới như nhau (giống như khoá vi sai của xe bánh lớp). Có thể dùng búa làm điểm tựa để giữ thăng bằng cho máy, nhất bánh xích vượt qua chướng ngại, tăng lực kéo về phía trước:

S5(1) + B1.TP + B2.PT: di chuyển xích leo dốc tới.
Có thể phối hợp thêm tựa búa nơi phù hợp bằng cách:
Quay phải B1 (), quay trái: B1 ()
Co cần 3 B1 (), duỗi cần 3: B1 ()
Co búa vào B2 (), ngữa búa ra: B2 ()
Nâng cần 2 B2 (), Hạ cần 2: B2 ()

Chế độ làm việc phối hợp: chọn S5 ở vị trí số 2 – S5(2) ta chọn qua vị trí này khi máy đã được đưa vào vị trí làm việc, đang ở trạng thái sẵn sàng để thực hiện công việc một cách an toàn. Trước thao tác khác (điều chỉnh búa đúng vào vị trí cần đập và đập) ta có thể chọn tần số đập nhanh chậm, lực đập mạnh yếu (thường chọn ở mức trung bình). Các thao tác phối hợp:

   Co búa vào B2 (), ngữa búa ra: B2 ()
   Nâng cần 2 B2 (), hạ cần 2: B2 () 
   Co cần 3 B1 (), duỗi cần 3: B1 ()
   Co cần 1 B2.PP (),duỗi cần 1 B2.PP ()
   Quay phải B1 (), quay trái: B1 ()
   Đập từng hồi B1.TT, đập liên hồi B1.TP

Chế độ di chuyển bình thường: S5 ở vị trí số 3 – S5(3). Chế độ này dùng để di chuyển máy từ chỗ để máy đến vị trí làm việc, hoặc di chuyển dời máy từ chỗ này đến chỗ kia trong quá trình thực hiện công việc.
   Nâng chân để:  S5(3) + B2 ()
   Hạ chân để:      S5(3) + B2 ()
   Chạy tới:           S5(3) + B1 () + B2 ()
   Chạy lùi:           S5(3) + B1 () + B2 ()
   Quay phải:        S5(3) + B1 () + B2 ()
   Quay trái:          S5(3) + B1 () + B2 ()
   Quay phải:        S5(3) + B1 () (bánh xích phải không quay) 
   Quay trái:          S5(3) + B2 () (bánh xích trái không quay) 

Các thao tác cơ bản khi vận hành máy Brokk.

Kiểm tra toàn bộ tình trạng thiết bị, điều kiện an toàn trước khi vận hành.
Nối nguồn điện: mở công tắt ở máy- kiểm tra pha (E30-nghịch pha- chuyển vị trí công tắt màu trắng)
Mở công tắt tại bàn điều khiển: kiểm tra đèn H1
Khởi động động cơ: Bật 2 công tắt S1 + S2
Đưa máy vào trạng thái hoạt động: bấm công tắt B2.PT 
Di chuyển máy vào vi trí làm việc: 
Nâng chân đế (lưu ý cần phải được hạ thấp): S5(3) B2() 
Di chuyển máy: S5(3) + B1() + B2()   
Đặt máy vào vị trí làm việc va hạ chân đế:S5(3) + B2()
Chuyển sang chế độ làm việc: S5(3)vị trí S5(2)






Chúc các bạn thành công!

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: