Công thức tính lưu lượng rò rỉ khí nén theo kích thước lỗ và chênh áp suất


Rò rỉ khí nén có thể do các bộ phận của hệ thống khí nén gây sụt áp gây nên, vì khí nén có áp lực cao nên rò rỉ qua một khe rất hẹp nhưng lại rất đáng kể. Khi kiểm tra ở phần thượng nguồn sẽ thấy có rò rỉ (chỉ phát hiện bằng siêu âm, mà tai ta không nghe thấy, nhất là trong môi trường ồn ào của phòng máy và nhà xưởng). 

Rò rỉ khí nén do máy nén khí sinh áp không ổn định (trừ máy nén khí ly tâm), các máy nén khí piston hoặc thể tích khi vào tải (load), áp suất tăng dần cho đến áp suất cài đặt thì máy chuyển sang trạng thái không tải (unload) hoặc dừng khi áp ổn định khi chạy unload, cho đến lúc áp suất hệ thống sẽ giảm đến mức áp suất min, máy nén khí làm việc trở lại. Một số máy có chế độ DSS (Delay Second Stop) sẽ lập trình cho máy hoạt động ngay cả khi áp suất đã đạt max, nó làm việc thêm một thời gian ngắn mới dừng hoặc tắt, sẽ làm cho áp suất hệ thống rât cao, điều đó sẽ kich thích rò rỉ của hệ thống.


Ở bài viết này EBOOKBKMT sẽ đưa ra cho bạn công thức tính lưu lượng rò rỉ khí nén một cách tổng quan và bảng tra lưu lượng rò rỉ khí nén.

Công thức được đưa ra dựa theo kinh nghiệm như sau (Công thức tính lưu lượng rò rỉ theo chênh áp):

Qrr = K x S x SQRT(DP)

Trong đó:

Qrr: Lưu lượng khí nén rò rỉ (m3/s)
S : Tiết diện khe hở rò rỉ (m2)
S = (πD^2)/4  - D là đường kính tương đương khe hở rò rỉ (m)
SQRT(DP) : Căn bậc 2 của độ chênh áp khí nén trong đường ống và môi trường, áp suất tính bằng đơn vị Pascal.
K = 1,34 - Hệ số rò rỉ khí nén (Theo đo lường).





Ta cũng có bảng tra lưu lượng rò rỉ khí nén của hãng Atlas Copco (Áp suất khí nén 7bar):


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



Lưu ý:  

- Với lưu lượng gió rò rỉ qua các khe hở thông thường trong các hệ thống thông gió với chênh áp suất thấp (< 100 Pa = 1kPa) ta có thể chọn K = 0.82 - 0.85


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


TIÊU CHUẨN BS EN 12101-6-2005 SMOKE AND HEAT CONTROL SYSTEMS (SPECIFICATION FOR PRESSURE DIFFERENTIAL SYSTEMS KITS)






Chúng ta cũng có thể tham khảo thêm - Công thức tính vận tốc và lưu lượng của dòng chảy (Ứng dụng của ống pitot).


S = 1.31 x SQRT(DP) (m/s)

Với nhiệt độ môi trường là 30oC, áp suất khí quyển Po = 760mmHg = 101325 Pa

"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn"


Chúc các bạn thành công!


Rò rỉ khí nén có thể do các bộ phận của hệ thống khí nén gây sụt áp gây nên, vì khí nén có áp lực cao nên rò rỉ qua một khe rất hẹp nhưng lại rất đáng kể. Khi kiểm tra ở phần thượng nguồn sẽ thấy có rò rỉ (chỉ phát hiện bằng siêu âm, mà tai ta không nghe thấy, nhất là trong môi trường ồn ào của phòng máy và nhà xưởng). 

Rò rỉ khí nén do máy nén khí sinh áp không ổn định (trừ máy nén khí ly tâm), các máy nén khí piston hoặc thể tích khi vào tải (load), áp suất tăng dần cho đến áp suất cài đặt thì máy chuyển sang trạng thái không tải (unload) hoặc dừng khi áp ổn định khi chạy unload, cho đến lúc áp suất hệ thống sẽ giảm đến mức áp suất min, máy nén khí làm việc trở lại. Một số máy có chế độ DSS (Delay Second Stop) sẽ lập trình cho máy hoạt động ngay cả khi áp suất đã đạt max, nó làm việc thêm một thời gian ngắn mới dừng hoặc tắt, sẽ làm cho áp suất hệ thống rât cao, điều đó sẽ kich thích rò rỉ của hệ thống.


Ở bài viết này EBOOKBKMT sẽ đưa ra cho bạn công thức tính lưu lượng rò rỉ khí nén một cách tổng quan và bảng tra lưu lượng rò rỉ khí nén.

Công thức được đưa ra dựa theo kinh nghiệm như sau (Công thức tính lưu lượng rò rỉ theo chênh áp):

Qrr = K x S x SQRT(DP)

Trong đó:

Qrr: Lưu lượng khí nén rò rỉ (m3/s)
S : Tiết diện khe hở rò rỉ (m2)
S = (πD^2)/4  - D là đường kính tương đương khe hở rò rỉ (m)
SQRT(DP) : Căn bậc 2 của độ chênh áp khí nén trong đường ống và môi trường, áp suất tính bằng đơn vị Pascal.
K = 1,34 - Hệ số rò rỉ khí nén (Theo đo lường).





Ta cũng có bảng tra lưu lượng rò rỉ khí nén của hãng Atlas Copco (Áp suất khí nén 7bar):


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)



Lưu ý:  

- Với lưu lượng gió rò rỉ qua các khe hở thông thường trong các hệ thống thông gió với chênh áp suất thấp (< 100 Pa = 1kPa) ta có thể chọn K = 0.82 - 0.85


(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)


TIÊU CHUẨN BS EN 12101-6-2005 SMOKE AND HEAT CONTROL SYSTEMS (SPECIFICATION FOR PRESSURE DIFFERENTIAL SYSTEMS KITS)






Chúng ta cũng có thể tham khảo thêm - Công thức tính vận tốc và lưu lượng của dòng chảy (Ứng dụng của ống pitot).


S = 1.31 x SQRT(DP) (m/s)

Với nhiệt độ môi trường là 30oC, áp suất khí quyển Po = 760mmHg = 101325 Pa

"Click vào để xem ảnh gốc với chất lượng tốt hơn"


Chúc các bạn thành công!

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: