Hệ thống điều hòa không khí xe ô tô - Các sự cố thường gặp và hướng khắc phục


Ngày nay khi mà công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển và nhu cầu sống của con người ngày càng được tăng cao thì hệ thống điều hòa không khí trong ô tô đã trở nên phổ biến và không còn gì là xa lạ đối với mọi người. Đặc biệt trong những ngày nóng bức thì nhu cầu sử dụng điều hòa đối với người điều khiển ô tô lại càng tăng cao. Chính vì tần suất sử dụng điều hòa quá nhiều mà dẫn đến việc hư hỏng hay trục trặc trong hệ thống lạnh trên ô tô. Dưới đây EBOOKBKMT sẽ giới thiệu đến các bạn những sự cố thường gặp nhất ở hệ thống lạnh trên xe ô tô và hướng để khắc phục.


BẢNG CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC (HT LẠNH XE Ô TÔ)


Sự cố

           Biệu hiện

        Nguyên nhân

               Cách xử lý

Thiếu môi chất lạnh trong hệ thống.

- Lạnh ít, không sâu.

- Có bong bóng trong dòng môi chất lạnh, quan sát ở mắt xem gas.

Thiếu môi chất lạnh do khi nạp mới hoặc bị rò rỉ gas lạnh. Nếu trong xe nghe có mùi gas thì gần như chắc chắn điều hòa ô tô của bạn đã bị rò rỉ gas lạnh.

- Cho hệ thống lạnh hoạt động và đo áp suất đầu hút. Thông thường áp suất hút khoảng 25 – 35psi. Khoảng ngày hôm sau ta kiểm tra lại áp suất hút.

+ Nếu áp suất vẫn giữ nguyên thì nạp thêm gas cho hệ thống.

+ Nếu áp suất  giảm thì phải tìm chỗ bị xì để xử lý triệt để sau đó mới nạp lại.

- Nếu cần thiết nên hút chân không và nạp lại gas mới.

Hệ thống không có gas

- Hoàn toàn không lạnh

- Qua kính xem gas thấy bong bóng nhiều, đôi khi có sương mờ.

- Hệ thống bị xì gas mạnh.

- Ngưng không cho máy nén hoạt động.

- Tìm kiếm chỗ bị xì gas, và khắc phục chỗ bị xì.

- Nên thay mới bình lọc và hút ẩm.

- Kiểm tra dầu bôi trơn.

- Hút chân không và nạp gas lại.

Kém lạnh trong khi đường ống hút đọng sương.

- Kém lạnh

- Đường ống hút đổ mồ hôi.

- Van tiết lưu phun quá nhiều môi chất lỏng vào trong dàn lạnh

- Kiểm tra van tiết lưu khắc phục sửa chữa, nếu áp suất phía ống hút vẫn không giảm xuống ta nên thay mới van tiết lưu .

- Có không khí ẩm trong hệ thống lạnh

- Kém lạnh

- Tại kính xem gas quan sat thấy có bọt.

- Bên phía đường hút ống có thể đo được độ chân không hoặc giao động trong khoảng (6 psi).

- Gió thồi ra nóng chứ không lạnh.

- Có lẫn không khí ẩm trong hệ thống.

- Hệ thống bị nghẽn do chất ẩm đóng băng tại van tiết lưu.

- Phin lọc không còn hút ẩm dc nữa.

- Xả gas toàn bộ hệ thống

- Thay phin lọc mới.

- Hút chân không thật kỹ và nạp gas lại.

- Van tiết lưu làm việc không ổn định.

Không đạt độ lạnh

- Van tiết lưu làm tắc nghẽn dòng môi chất.

- Bầu cảm biến nhiệt bị xì mất môi chất.

- Xả gas hệ thống, tháo van làm sạch hoặc thay cái mới, hút chân không nạp gas lại cho hệ thống.

- Máy nén hoạt động không tốt

- Kém lạnh

- Máy nén bị hư chi tiết bên trong

- Bị hở, xì đệm hay van

- Dây curoa máy nén chùng hay bị đứt.

- Tháo máy nén để kiểm tra.

- Sửa hoặc thay mới nếu cần thiết.

- Kiểm tra dầu bôi trơn

- Thay mới phin lọc

- Dàn nóng hoạt động không ồn định

- Không lạnh

- Động cơ bị quá nhiệt.

- Đường ống hút nóng.

- Thấy bong bóng qua mắt gas.

- Dàn nóng không giải nhiệt được .

- Dàn nóng bị hư.

- Dàn nóng bị tắc bẩn.

- Nạp dư gas hoặc bị nghẽn dầu.

- Kiểm tra quạt két nước.

- Đảm bảo tính kỹ thuật của dàn nóng. Xem dàn nóng có bị bẩn hay không để vệ sinh.

- Kiểm tra lượng gas và kiểm tra xem dàn nóng có bị nghẽn dầu không.

- Đường ống phía cao áp bị nghẽn.

- Đường ống dẫn lỏng phía cao áp đọng sương.

- Không đạt độ lạnh

- Dàn nóng nóng hơn lúc bình thường.

- Nghẽn phin lọc

- Nghẽn đường ống phía cao áp.

- Đường ống bị gấp.

- Kiểm tra lại đường ống phía cao áp.

- Thay phin lọc mới

- Hút chân không.

- Nạp gas lại cho hệ thống.

- Dầu bôi trơn tồn đọng lại trên hệ thống.

- Không đạt độ lạnh

- Máy nén hoạt động nóng hơn bình thường.

- Dầu bôi trơn quá nhiều trên đường ống, chiếm chỗ một phần diện tích thành ống trên dàn lạnh, làm giảm khả năng trao đổi nhiệt dẫn đến giảm năng suất lạnh, ngoài dầu đọng lại ở dàn lạnh dễ gây hiện tượng đóng băng bên trong dàn lạnh.

- Bố trí hệ thống hồi dầu, bẫy dầu.

- Châm dầu đúng lượng qui định.

Quạt dàn lạnh không hoạt động.

- Không lạnh

- Quạt lồng sóc không chạy.

- Bộ ngắt mạch cb hỏng.

- Mô tơ quạt hỏng.

- Hư relay nhiệt.

- Bị đứt cầu chì hoặc cầu nối an toàn.

- Kiểm tra mô tơ quạt, cầu chì, relay nhiệt, cb. Có thể thay mới nếu cần thiết.

- Lúc lạnh lúc không.

- Không khí thổi ra từng quãng, khi thì lạnh khi thì không.

- Bộ ly hợp từ trường của máy nén bị trượt

- Van tiết lưu hỏng hoặc có không khí ẩm trong hệ thống.

- Đấu sai hệ thống dây điện.

- Kiểm tra bộ ly hợp, van tiết lưu.

- Hút chân không và nạp môi chất lại.

- Đấu lại hệ thống dây điện.

- Gió lạnh chỉ thổi ra khi xe chạy ở tốc độ cao.

- Kém lạnh khi xe chạy ở tốc độ thấp khi chạy ở vận tốc lớn mới đủ lạnh

- Dàn nóng bị tắc nghẽn.

- Dây curoa máy mén bị trượt.

- Môi chất lạnh thiếu hoặc dư.

- Có không khí trong hệ thống.

- Kiểm tra dàn nóng.

- Chỉnh độ căng dây đai hoặc thay mới.

- Kiểm tra lại môi chất trong hệ thống.

- Luồng gió lạnh thổi ra yếu.

- Hệ thống làm lạnh chậm.

- Dàn lạnh bị nghẽn hay bám tuyết trên mặt ngoài.

- Bị xì hở trong hộp bọc hay ống phân phối không khí lạnh.

- Cửa gió hút vào bị tắt nghẽn.

- Mô tơ quạt gió hỏng

- Vệ sinh dàn lạnh, chú ý các tấm thu nhiệt.

- Khắc phục chỗ bị xì trong ống phân phối khí lạnh.

- Kiểm tra cữa gió hút và động cơ quạt.

- Có tiếng ồn gần quạt.

- Khi cho hệ thống hoạt động thì tại vị trí dàn lạnh phát sinh ra tiếng ồn, ngay cả khi chỉ có quạt dàn lạnh hoạt động.

- Động cơ quạt quay không đúng.

- Có vật lạ bám vào quạt.

- Mô tơ bật không đúng.

- Mô tơ quạt bị hỏng chi tiết chuyển động.

- Bật mô tơ quạt tới vị trí (LO – MED – HI) nếu có tiếng ồn hay mô tơ quay không đúng,khắc phục hoặc thay mới.

- Kiểm tra không gian xung quanh quạt có vật lạ hay bị kẹt không.

- Đèn báo của hệ thống lạnh chớp.

- Đèn báo của hệ thống lạnh chớp.

- Dây curoa của máy nén bị trượt.

- Hỏng hộp cung cấp điện chính amplifier.

- Kiềm tra dây đai, thay mới nếu cần thiết.

- Kiểm tra hôp cung cấp điện chính.

- Mối nối có vết dầu.

- Tại các mối nối có vết dầu của hệ thống lạnh.

- Do dầu máy nén trộn lẫn với gas và thoát ra cùng với gas tại chỗ bị rò gas.

- Xiết chặt lại các chi tiết hay thế khi cần để chấm dứt sự rò rỉ môi chất lạnh.











LINK DOWNLOAD BẢNG SỰ CỐ VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC


Chúc các bạn thành công!


Ngày nay khi mà công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển và nhu cầu sống của con người ngày càng được tăng cao thì hệ thống điều hòa không khí trong ô tô đã trở nên phổ biến và không còn gì là xa lạ đối với mọi người. Đặc biệt trong những ngày nóng bức thì nhu cầu sử dụng điều hòa đối với người điều khiển ô tô lại càng tăng cao. Chính vì tần suất sử dụng điều hòa quá nhiều mà dẫn đến việc hư hỏng hay trục trặc trong hệ thống lạnh trên ô tô. Dưới đây EBOOKBKMT sẽ giới thiệu đến các bạn những sự cố thường gặp nhất ở hệ thống lạnh trên xe ô tô và hướng để khắc phục.


BẢNG CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC (HT LẠNH XE Ô TÔ)


Sự cố

           Biệu hiện

        Nguyên nhân

               Cách xử lý

Thiếu môi chất lạnh trong hệ thống.

- Lạnh ít, không sâu.

- Có bong bóng trong dòng môi chất lạnh, quan sát ở mắt xem gas.

Thiếu môi chất lạnh do khi nạp mới hoặc bị rò rỉ gas lạnh. Nếu trong xe nghe có mùi gas thì gần như chắc chắn điều hòa ô tô của bạn đã bị rò rỉ gas lạnh.

- Cho hệ thống lạnh hoạt động và đo áp suất đầu hút. Thông thường áp suất hút khoảng 25 – 35psi. Khoảng ngày hôm sau ta kiểm tra lại áp suất hút.

+ Nếu áp suất vẫn giữ nguyên thì nạp thêm gas cho hệ thống.

+ Nếu áp suất  giảm thì phải tìm chỗ bị xì để xử lý triệt để sau đó mới nạp lại.

- Nếu cần thiết nên hút chân không và nạp lại gas mới.

Hệ thống không có gas

- Hoàn toàn không lạnh

- Qua kính xem gas thấy bong bóng nhiều, đôi khi có sương mờ.

- Hệ thống bị xì gas mạnh.

- Ngưng không cho máy nén hoạt động.

- Tìm kiếm chỗ bị xì gas, và khắc phục chỗ bị xì.

- Nên thay mới bình lọc và hút ẩm.

- Kiểm tra dầu bôi trơn.

- Hút chân không và nạp gas lại.

Kém lạnh trong khi đường ống hút đọng sương.

- Kém lạnh

- Đường ống hút đổ mồ hôi.

- Van tiết lưu phun quá nhiều môi chất lỏng vào trong dàn lạnh

- Kiểm tra van tiết lưu khắc phục sửa chữa, nếu áp suất phía ống hút vẫn không giảm xuống ta nên thay mới van tiết lưu .

- Có không khí ẩm trong hệ thống lạnh

- Kém lạnh

- Tại kính xem gas quan sat thấy có bọt.

- Bên phía đường hút ống có thể đo được độ chân không hoặc giao động trong khoảng (6 psi).

- Gió thồi ra nóng chứ không lạnh.

- Có lẫn không khí ẩm trong hệ thống.

- Hệ thống bị nghẽn do chất ẩm đóng băng tại van tiết lưu.

- Phin lọc không còn hút ẩm dc nữa.

- Xả gas toàn bộ hệ thống

- Thay phin lọc mới.

- Hút chân không thật kỹ và nạp gas lại.

- Van tiết lưu làm việc không ổn định.

Không đạt độ lạnh

- Van tiết lưu làm tắc nghẽn dòng môi chất.

- Bầu cảm biến nhiệt bị xì mất môi chất.

- Xả gas hệ thống, tháo van làm sạch hoặc thay cái mới, hút chân không nạp gas lại cho hệ thống.

- Máy nén hoạt động không tốt

- Kém lạnh

- Máy nén bị hư chi tiết bên trong

- Bị hở, xì đệm hay van

- Dây curoa máy nén chùng hay bị đứt.

- Tháo máy nén để kiểm tra.

- Sửa hoặc thay mới nếu cần thiết.

- Kiểm tra dầu bôi trơn

- Thay mới phin lọc

- Dàn nóng hoạt động không ồn định

- Không lạnh

- Động cơ bị quá nhiệt.

- Đường ống hút nóng.

- Thấy bong bóng qua mắt gas.

- Dàn nóng không giải nhiệt được .

- Dàn nóng bị hư.

- Dàn nóng bị tắc bẩn.

- Nạp dư gas hoặc bị nghẽn dầu.

- Kiểm tra quạt két nước.

- Đảm bảo tính kỹ thuật của dàn nóng. Xem dàn nóng có bị bẩn hay không để vệ sinh.

- Kiểm tra lượng gas và kiểm tra xem dàn nóng có bị nghẽn dầu không.

- Đường ống phía cao áp bị nghẽn.

- Đường ống dẫn lỏng phía cao áp đọng sương.

- Không đạt độ lạnh

- Dàn nóng nóng hơn lúc bình thường.

- Nghẽn phin lọc

- Nghẽn đường ống phía cao áp.

- Đường ống bị gấp.

- Kiểm tra lại đường ống phía cao áp.

- Thay phin lọc mới

- Hút chân không.

- Nạp gas lại cho hệ thống.

- Dầu bôi trơn tồn đọng lại trên hệ thống.

- Không đạt độ lạnh

- Máy nén hoạt động nóng hơn bình thường.

- Dầu bôi trơn quá nhiều trên đường ống, chiếm chỗ một phần diện tích thành ống trên dàn lạnh, làm giảm khả năng trao đổi nhiệt dẫn đến giảm năng suất lạnh, ngoài dầu đọng lại ở dàn lạnh dễ gây hiện tượng đóng băng bên trong dàn lạnh.

- Bố trí hệ thống hồi dầu, bẫy dầu.

- Châm dầu đúng lượng qui định.

Quạt dàn lạnh không hoạt động.

- Không lạnh

- Quạt lồng sóc không chạy.

- Bộ ngắt mạch cb hỏng.

- Mô tơ quạt hỏng.

- Hư relay nhiệt.

- Bị đứt cầu chì hoặc cầu nối an toàn.

- Kiểm tra mô tơ quạt, cầu chì, relay nhiệt, cb. Có thể thay mới nếu cần thiết.

- Lúc lạnh lúc không.

- Không khí thổi ra từng quãng, khi thì lạnh khi thì không.

- Bộ ly hợp từ trường của máy nén bị trượt

- Van tiết lưu hỏng hoặc có không khí ẩm trong hệ thống.

- Đấu sai hệ thống dây điện.

- Kiểm tra bộ ly hợp, van tiết lưu.

- Hút chân không và nạp môi chất lại.

- Đấu lại hệ thống dây điện.

- Gió lạnh chỉ thổi ra khi xe chạy ở tốc độ cao.

- Kém lạnh khi xe chạy ở tốc độ thấp khi chạy ở vận tốc lớn mới đủ lạnh

- Dàn nóng bị tắc nghẽn.

- Dây curoa máy mén bị trượt.

- Môi chất lạnh thiếu hoặc dư.

- Có không khí trong hệ thống.

- Kiểm tra dàn nóng.

- Chỉnh độ căng dây đai hoặc thay mới.

- Kiểm tra lại môi chất trong hệ thống.

- Luồng gió lạnh thổi ra yếu.

- Hệ thống làm lạnh chậm.

- Dàn lạnh bị nghẽn hay bám tuyết trên mặt ngoài.

- Bị xì hở trong hộp bọc hay ống phân phối không khí lạnh.

- Cửa gió hút vào bị tắt nghẽn.

- Mô tơ quạt gió hỏng

- Vệ sinh dàn lạnh, chú ý các tấm thu nhiệt.

- Khắc phục chỗ bị xì trong ống phân phối khí lạnh.

- Kiểm tra cữa gió hút và động cơ quạt.

- Có tiếng ồn gần quạt.

- Khi cho hệ thống hoạt động thì tại vị trí dàn lạnh phát sinh ra tiếng ồn, ngay cả khi chỉ có quạt dàn lạnh hoạt động.

- Động cơ quạt quay không đúng.

- Có vật lạ bám vào quạt.

- Mô tơ bật không đúng.

- Mô tơ quạt bị hỏng chi tiết chuyển động.

- Bật mô tơ quạt tới vị trí (LO – MED – HI) nếu có tiếng ồn hay mô tơ quay không đúng,khắc phục hoặc thay mới.

- Kiểm tra không gian xung quanh quạt có vật lạ hay bị kẹt không.

- Đèn báo của hệ thống lạnh chớp.

- Đèn báo của hệ thống lạnh chớp.

- Dây curoa của máy nén bị trượt.

- Hỏng hộp cung cấp điện chính amplifier.

- Kiềm tra dây đai, thay mới nếu cần thiết.

- Kiểm tra hôp cung cấp điện chính.

- Mối nối có vết dầu.

- Tại các mối nối có vết dầu của hệ thống lạnh.

- Do dầu máy nén trộn lẫn với gas và thoát ra cùng với gas tại chỗ bị rò gas.

- Xiết chặt lại các chi tiết hay thế khi cần để chấm dứt sự rò rỉ môi chất lạnh.











LINK DOWNLOAD BẢNG SỰ CỐ VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC


Chúc các bạn thành công!

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: