Lý thuyết về áp suất thủy tĩnh
Áp suất thủy tĩnh được xác định bằng ứng suất (ví dụ bằng kG/m2, N/m2, vvv...) hoặc bằng cột chất lỏng (ví dụ bằng mét cột nước mH2O hoặc milimet thủy ngân mmHg,vvv...) hoặc bằng atmotphe atm kỹ thuật.
Các phương trình cơ bản của thủy tĩnh học.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
p và po là áp suất thủy tĩnh tại điểm đã định và ở mặt thoáng (tức là áp suất ở môi trường bên ngoài, xem hình bên dưới).
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
γ - Trọng lượng thể tích của chất lỏng.
h - Độ sâu của điểm đã định kể từ mặt thoáng (mặt phẳng ứng với áp suất po).
H - Tọa độ của mặt phẳng cột nước thủy tĩnh.
p/γ - Chiều cao ứng với áp suất tại điểm M đã định (m).
po/γ - Chiều cao ứng với môi trường bên ngoài, nếu
po = pa thì đại lượng po/γ là chiều cao dẫn xuất (hdx) của áp suất không khí.
Áp suất thủy tĩnh toàn phần.
Áp suất thủy tĩnh toàn phần (tuyệt đối) tại điểm đã định bằng:
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Áp suất toàn phần luôn luôn là số dương:
p > 0 và p/γ > 0
Áp suất dư có thể dương hoặc âm.
Áp suất chân không.
Áp suất chân không hoặc gọi tắt là "chân không" là độ hụt áp suất so với 1 atmotphe (atm), tức là độ chênh giữa áp suất không khí và áp suất toàn phần:
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Dưới áp suất khí trời "bình thường" (760 mmHg), trị số chân không lớn nhất bằng:
hck = 10,33 m cột nước
Trong tính toán kỹ thuật thông thường lấy hckmax = 10 m cột nước, tức áp suất chân không lớn nhất bằng 01 atmotphe kỹ thuật (atm).
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
Chúc các bạn thành công!
Áp suất thủy tĩnh được xác định bằng ứng suất (ví dụ bằng kG/m2, N/m2, vvv...) hoặc bằng cột chất lỏng (ví dụ bằng mét cột nước mH2O hoặc milimet thủy ngân mmHg,vvv...) hoặc bằng atmotphe atm kỹ thuật.
Các phương trình cơ bản của thủy tĩnh học.
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
p và po là áp suất thủy tĩnh tại điểm đã định và ở mặt thoáng (tức là áp suất ở môi trường bên ngoài, xem hình bên dưới).
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
γ - Trọng lượng thể tích của chất lỏng.
h - Độ sâu của điểm đã định kể từ mặt thoáng (mặt phẳng ứng với áp suất po).
H - Tọa độ của mặt phẳng cột nước thủy tĩnh.
p/γ - Chiều cao ứng với áp suất tại điểm M đã định (m).
po/γ - Chiều cao ứng với môi trường bên ngoài, nếu
po = pa thì đại lượng po/γ là chiều cao dẫn xuất (hdx) của áp suất không khí.
Áp suất thủy tĩnh toàn phần.
Áp suất thủy tĩnh toàn phần (tuyệt đối) tại điểm đã định bằng:
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Áp suất toàn phần luôn luôn là số dương:
p > 0 và p/γ > 0
Áp suất dư có thể dương hoặc âm.
Áp suất chân không.
Áp suất chân không hoặc gọi tắt là "chân không" là độ hụt áp suất so với 1 atmotphe (atm), tức là độ chênh giữa áp suất không khí và áp suất toàn phần:
(Click vào để xem ảnh gốc có chất lượng tốt hơn)
Dưới áp suất khí trời "bình thường" (760 mmHg), trị số chân không lớn nhất bằng:
hck = 10,33 m cột nước
Trong tính toán kỹ thuật thông thường lấy hckmax = 10 m cột nước, tức áp suất chân không lớn nhất bằng 01 atmotphe kỹ thuật (atm).
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
Chúc các bạn thành công!

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: