Nghiên cứu, tách chiết và tinh sạch enzyme acety esterase từ nấm Aureobasidium pullulans vả, namibiae


Giới Nấm là nhóm sinh vật đơn ngành nhân thực dị dưỡng với thành tế bào cấu tạo bởi chitin; là một giới riêng biệt rất lớn với khoảng 1,5 triệu loài, có nguồn gốc hoàn toàn khác biệt so với những sinh vật có hình thái tương tự như nấm nhày (Myxomycetes) hay Mốc nước (Oomycetes). Chúng sống phần lớn trong đất, chất mùn, xác sinh vật chết, cộng sinh hoặc ký sinh trên cơ thể thực vật, động vật. Nấm phần lớn phát triển dưới dạng các sợi đa bào được gọi là sợi nấm (hyphae) tạo nên hệ sợi (mycelium), một số loài khác lại phát triển dưới dạng đơn bào. Quá trình sinh sản (hữu tính hoặc vô tính) thường qua bào tử, được tạo ra trên những cấu trúc đặc biệt hay quả thể. Một số loài lại mất khả năng tạo nên những cấu trúc sinh sản đặc biệt và nhân lên qua hình thức sinh sản sinh dưỡng. Một số đại diện tiêu biểu của giới nấm là Nấm men, Nấm mốc và Nấm lớn.


NỘI DUNG:

PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………...9
1.1. Giới thiệu về nấm........…………………………………………………...9
1.1.1. Nấm đảm Basidiomycota…………………………………………9
1.1.2. Nấm túi Ascomycota..................................................................... 11
1.1.3. Nấm Aureobasidium pullulans ..................................................... 13
1.2. Lignocellulose…………………………………………………………
1.2.1. Cellulose....................................................................................... 17
1.2.2. Hemicellulose ............................................................................... 18
1.2.3. Lignin ............................................................................................ 19
1.3. Enzyme esterase………………………………………………………...13
1.3.1. Carbohydrate esterase ................................................................... 13
1.3.2. Acetyl esterase .............................................................................. 21
1.4. Vai trò của enzyme thủy phân từ nấm trong chuyển hóa carbohydrate...16
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...…………23
2.1. Vật liệu…...……………………………………………………………..23
2.1.1. Chủng nấm .................................................................................... 23
2.1.2. Máy móc thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ...................................... 23
2.1.3. Môi trường .................................................................................... 24
2.2.Phương pháp nghiên cứu…….…………………………………………..25
2.2.1. Phương pháp lên men dịch thể...................................................... 25
2.2.2. Xác định nhiệt độ nuôi cấy thích hợp ........................................... 25
2.2.3. Xác định pH nuôi cấy thích hợp ................................................... 26
2.2.4. Phương pháp tách chiết và tinh sạch enzyme ............................... 26
2.2.5. Phương pháp xác định protein tổng số ........................................ 27
2.2.6. Phương pháp xác định hoạt độ enzyme acetyl esterase ................ 27
2.2.7. Điện di gel polyacrylamide (SDS-PAGE) ................................... 27
2.2.8. Xác định nhiệt độ và pH tối ưu của enzyme acetyl esterase ........ 28
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..……………………………….29
3.1. Nguồn cơ chất và thời gian nuôi cấy tối ưu.…………………………….29
3.2. Nhiệt độ thích hợp sinh tổng hợp enzyme acetyl esterase………………31
3.3. pH thích hợp tổng hợp enzyme acetyl esterase…………………………31
3.4. Tinh sạch acetyl esterase từ môi trường nuôi cấy A. pullulans…………32
3.4.1. Kết quả nghiên cứu điều kiện chiết tách enzyme ......................... 32
3.4.2. Tinh sạch qua cột sắc ký trao đổi ion và sắc ký lọc gel ................ 34
3.5. Đặc tính của acetyl esterase từ nấm A.pullulans………………………..37
3.6. Nhiệt độ và pH tối ưu của enzyme…...………………………………....38
KẾT LUẬN.…………………………………………………………………39
KIẾN NGHỊ..………………………………………………………………..40
TÀI LIỆU THAM KHẢO...…………………………………………………41
PHỤ LỤC...…………………………………………………………………45

LINK DOWNLOAD


Giới Nấm là nhóm sinh vật đơn ngành nhân thực dị dưỡng với thành tế bào cấu tạo bởi chitin; là một giới riêng biệt rất lớn với khoảng 1,5 triệu loài, có nguồn gốc hoàn toàn khác biệt so với những sinh vật có hình thái tương tự như nấm nhày (Myxomycetes) hay Mốc nước (Oomycetes). Chúng sống phần lớn trong đất, chất mùn, xác sinh vật chết, cộng sinh hoặc ký sinh trên cơ thể thực vật, động vật. Nấm phần lớn phát triển dưới dạng các sợi đa bào được gọi là sợi nấm (hyphae) tạo nên hệ sợi (mycelium), một số loài khác lại phát triển dưới dạng đơn bào. Quá trình sinh sản (hữu tính hoặc vô tính) thường qua bào tử, được tạo ra trên những cấu trúc đặc biệt hay quả thể. Một số loài lại mất khả năng tạo nên những cấu trúc sinh sản đặc biệt và nhân lên qua hình thức sinh sản sinh dưỡng. Một số đại diện tiêu biểu của giới nấm là Nấm men, Nấm mốc và Nấm lớn.


NỘI DUNG:

PHẦN I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………...9
1.1. Giới thiệu về nấm........…………………………………………………...9
1.1.1. Nấm đảm Basidiomycota…………………………………………9
1.1.2. Nấm túi Ascomycota..................................................................... 11
1.1.3. Nấm Aureobasidium pullulans ..................................................... 13
1.2. Lignocellulose…………………………………………………………
1.2.1. Cellulose....................................................................................... 17
1.2.2. Hemicellulose ............................................................................... 18
1.2.3. Lignin ............................................................................................ 19
1.3. Enzyme esterase………………………………………………………...13
1.3.1. Carbohydrate esterase ................................................................... 13
1.3.2. Acetyl esterase .............................................................................. 21
1.4. Vai trò của enzyme thủy phân từ nấm trong chuyển hóa carbohydrate...16
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...…………23
2.1. Vật liệu…...……………………………………………………………..23
2.1.1. Chủng nấm .................................................................................... 23
2.1.2. Máy móc thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ...................................... 23
2.1.3. Môi trường .................................................................................... 24
2.2.Phương pháp nghiên cứu…….…………………………………………..25
2.2.1. Phương pháp lên men dịch thể...................................................... 25
2.2.2. Xác định nhiệt độ nuôi cấy thích hợp ........................................... 25
2.2.3. Xác định pH nuôi cấy thích hợp ................................................... 26
2.2.4. Phương pháp tách chiết và tinh sạch enzyme ............................... 26
2.2.5. Phương pháp xác định protein tổng số ........................................ 27
2.2.6. Phương pháp xác định hoạt độ enzyme acetyl esterase ................ 27
2.2.7. Điện di gel polyacrylamide (SDS-PAGE) ................................... 27
2.2.8. Xác định nhiệt độ và pH tối ưu của enzyme acetyl esterase ........ 28
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..……………………………….29
3.1. Nguồn cơ chất và thời gian nuôi cấy tối ưu.…………………………….29
3.2. Nhiệt độ thích hợp sinh tổng hợp enzyme acetyl esterase………………31
3.3. pH thích hợp tổng hợp enzyme acetyl esterase…………………………31
3.4. Tinh sạch acetyl esterase từ môi trường nuôi cấy A. pullulans…………32
3.4.1. Kết quả nghiên cứu điều kiện chiết tách enzyme ......................... 32
3.4.2. Tinh sạch qua cột sắc ký trao đổi ion và sắc ký lọc gel ................ 34
3.5. Đặc tính của acetyl esterase từ nấm A.pullulans………………………..37
3.6. Nhiệt độ và pH tối ưu của enzyme…...………………………………....38
KẾT LUẬN.…………………………………………………………………39
KIẾN NGHỊ..………………………………………………………………..40
TÀI LIỆU THAM KHẢO...…………………………………………………41
PHỤ LỤC...…………………………………………………………………45

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: