Đề thi đầu tư tài chính


Câu 1:Định nghĩa nào sau đây diễn tả tốt nhất đối với “cổ phần phòng thủ”
A. Nhạy cảm cao đối với những thay đổi của thị trường
B. Công ty không chi trả cổ tức
C. Công ty sản xuất mang tính chu kỳ mạnh
D. Beta thấp
Câu 2: Một nhà đầu tư dự kiến rằng ngành Than đá sẽ có tỷ suất lợi nhuận hoạt động biên tế
EBITDA là 5%, chi phí lãi vay là 3$ mỗi cổ phần, chi phí khấu hao là 8$ mỗi cổ phần. Nhà đầu tư
này dự báo chỉ số ngành Than đá có doanh thu mỗi cổ phần là 285$. Thuế suất ngành là 35%. EPS
ước lượng của ngành là:
A. $2,11 B. $9,26 C. $4,39 D. $3,25

Câu 3:Nhân tố nào của các nhân tố cấu trúc trúc cạnh tranh của ngành dưới đây ảnh hưởng đến
thành quả của một công ty trong ngành
A. Đe dọa của đối thủ mới B. Đòn bẩy hoạt động của ngành
C. Giai đoạn trong chu kỳ sống của ngành D. Tình trạng kinh tế hiện tại
Câu 4:Công ty Brown Partner có các thông tin: Cổ tức đã chi trả = $0,8; Tăng trưởng cổ tức kỳ
vọng = 4%; Giá cổ phần dự kiến ở năm 1 = $60; Lãi suất phi rủi ro = 3%; Phần bù rủi ro cổ phần =
12%. Giá cổ phần của công ty là:
A. $24,92 B. $19,39 C. $18,90 D. $17,18
Câu 5:Mỗi trong những phát biểu sau đây liên quan đến lý thuyết danh mục của Markowitz là đúng
ngoại trừ giả định nhà đầu tư:
A. đánh giá các cơ hội đầu tư như là một phân phối xác suất của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng.
B. ước lượng rủi ro của danh mục dựa trên độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng
C. thích tỷ suất sinh lợi cao hơn là thấp nếu rủi ro kỳ vọng như nhau, và ít rủi ro hơn là nhiều nếu
tỷ suất sinh lợi bằng nhau
D. xem trung bình của phân phối tỷ suất sinh lợi tiềm năng như là rủi ro kỳ vọng của cơ hội đầu tư.
Câu 6:Một chuỗi chỉ số thị trường chứng khoán có doanh thu mỗi cổ phần ước lượng là $80, Tỷ suất
thu nhập hoạt động trước trước lãi vay, thuế, khấu hao (EBITDA) ước tính là 15%, Chi phí khấu hao
và lãi vay năm tới dự kiến đều là 4$ mỗi cổ phần. Nếu thuế suất là 30%. Thu nhập kỳ vọng trên mỗi
cổ phần của chuỗi chỉ số này là:
A. $5,6 B. $2,8 C. $14,0 D. $4
Câu 7:Phát biểu nào sau đây thì không đúng về các áp lực cạnh tranh của Porter:
A. Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện hữu tăng khi nhiều công ty có quy mô tương đối bằng nhau
trong một ngành.
B. Những đối thủ mới gia nhập ngành có nghĩa là cạnh tranh sẽ tăng
C. Sự hiện diện của các sản phẩm thay thế làm giới hạn tiềm năng lợi nhuận của một ngành
D. Khả năng sinh lợi tăng khi khả năng ngả giá của người mua và người bán của ngành tăng.
Câu 8:Những biến số nào sau đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận biên hoạt động biên:
A. Chi phí lao động đơn vị B. Chi phí lãi vay
C. Tỷ lệ lạm phát D. Tỷ lệ năng suất hiệu dụng
Câu 9:Cổ phiếu A và B đều có độ lệch chuẩn là 10%. Nếu hệ số tương quan giữa chúng là -1. Hiệp
phương sai giữa hai cổ phiếu này là:
A. 0,01 B. -100,00 C. 0,00 D. 1,00
Câu 10:Tại sao một nhà đầu tư hay nhà phân tích chuyên nghiệp có xu hướng không lệ thuộc quá
nhiều vào các định giá chiết khấu cổ tức?
A. Tất cả đều đúng
B. Nhiều công ty tăng trưởng nhanh chi trả ít hoặc không chi trả cổ tức và hoài nghi về các kế
hoạch tương lai của công ty có thể không hiệu quả
C. Những công ty tăng trưởng cao tạm thời có những đặc trưng không phù hợp với mô hình
D. Những khác biệt nhỏ trong các giả định chủ yếu (như r, g…) có thể tạo nên sự thay đổi lớn
trong kết quả.

LINK DOWNLOAD


Câu 1:Định nghĩa nào sau đây diễn tả tốt nhất đối với “cổ phần phòng thủ”
A. Nhạy cảm cao đối với những thay đổi của thị trường
B. Công ty không chi trả cổ tức
C. Công ty sản xuất mang tính chu kỳ mạnh
D. Beta thấp
Câu 2: Một nhà đầu tư dự kiến rằng ngành Than đá sẽ có tỷ suất lợi nhuận hoạt động biên tế
EBITDA là 5%, chi phí lãi vay là 3$ mỗi cổ phần, chi phí khấu hao là 8$ mỗi cổ phần. Nhà đầu tư
này dự báo chỉ số ngành Than đá có doanh thu mỗi cổ phần là 285$. Thuế suất ngành là 35%. EPS
ước lượng của ngành là:
A. $2,11 B. $9,26 C. $4,39 D. $3,25

Câu 3:Nhân tố nào của các nhân tố cấu trúc trúc cạnh tranh của ngành dưới đây ảnh hưởng đến
thành quả của một công ty trong ngành
A. Đe dọa của đối thủ mới B. Đòn bẩy hoạt động của ngành
C. Giai đoạn trong chu kỳ sống của ngành D. Tình trạng kinh tế hiện tại
Câu 4:Công ty Brown Partner có các thông tin: Cổ tức đã chi trả = $0,8; Tăng trưởng cổ tức kỳ
vọng = 4%; Giá cổ phần dự kiến ở năm 1 = $60; Lãi suất phi rủi ro = 3%; Phần bù rủi ro cổ phần =
12%. Giá cổ phần của công ty là:
A. $24,92 B. $19,39 C. $18,90 D. $17,18
Câu 5:Mỗi trong những phát biểu sau đây liên quan đến lý thuyết danh mục của Markowitz là đúng
ngoại trừ giả định nhà đầu tư:
A. đánh giá các cơ hội đầu tư như là một phân phối xác suất của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng.
B. ước lượng rủi ro của danh mục dựa trên độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng
C. thích tỷ suất sinh lợi cao hơn là thấp nếu rủi ro kỳ vọng như nhau, và ít rủi ro hơn là nhiều nếu
tỷ suất sinh lợi bằng nhau
D. xem trung bình của phân phối tỷ suất sinh lợi tiềm năng như là rủi ro kỳ vọng của cơ hội đầu tư.
Câu 6:Một chuỗi chỉ số thị trường chứng khoán có doanh thu mỗi cổ phần ước lượng là $80, Tỷ suất
thu nhập hoạt động trước trước lãi vay, thuế, khấu hao (EBITDA) ước tính là 15%, Chi phí khấu hao
và lãi vay năm tới dự kiến đều là 4$ mỗi cổ phần. Nếu thuế suất là 30%. Thu nhập kỳ vọng trên mỗi
cổ phần của chuỗi chỉ số này là:
A. $5,6 B. $2,8 C. $14,0 D. $4
Câu 7:Phát biểu nào sau đây thì không đúng về các áp lực cạnh tranh của Porter:
A. Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện hữu tăng khi nhiều công ty có quy mô tương đối bằng nhau
trong một ngành.
B. Những đối thủ mới gia nhập ngành có nghĩa là cạnh tranh sẽ tăng
C. Sự hiện diện của các sản phẩm thay thế làm giới hạn tiềm năng lợi nhuận của một ngành
D. Khả năng sinh lợi tăng khi khả năng ngả giá của người mua và người bán của ngành tăng.
Câu 8:Những biến số nào sau đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận biên hoạt động biên:
A. Chi phí lao động đơn vị B. Chi phí lãi vay
C. Tỷ lệ lạm phát D. Tỷ lệ năng suất hiệu dụng
Câu 9:Cổ phiếu A và B đều có độ lệch chuẩn là 10%. Nếu hệ số tương quan giữa chúng là -1. Hiệp
phương sai giữa hai cổ phiếu này là:
A. 0,01 B. -100,00 C. 0,00 D. 1,00
Câu 10:Tại sao một nhà đầu tư hay nhà phân tích chuyên nghiệp có xu hướng không lệ thuộc quá
nhiều vào các định giá chiết khấu cổ tức?
A. Tất cả đều đúng
B. Nhiều công ty tăng trưởng nhanh chi trả ít hoặc không chi trả cổ tức và hoài nghi về các kế
hoạch tương lai của công ty có thể không hiệu quả
C. Những công ty tăng trưởng cao tạm thời có những đặc trưng không phù hợp với mô hình
D. Những khác biệt nhỏ trong các giả định chủ yếu (như r, g…) có thể tạo nên sự thay đổi lớn
trong kết quả.

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: