Hướng dẫn lắp đặt, kết nối, cài đặt và sử dụng van điện động (Electric actuator adjustment intruction)



1. Chất lượng và đặc điểm


(1) SD-N van điện động là sản phẩm điện tử thông minh được áp dụng tập hợp nhiều mô hình điều khiển khác nhau. Không chỉ nhận tín hiệu tương tự 4-20mA, mà còn nhận tín hiệu on-off để thực hiện đóng ngắt từ xa hoặc điều khiển từ xa, không phân biệt chế độ on-off và nhiều chế độ điều chỉnh khác

(2) dùng nút ấn tại chỗ để thuận tiện điều chỉnh , nhưng không cần phải mở nắp. Van điện động có thể điều khiển, đặt và chẩn đoán chức năng và thông số từ xa và tại chỗ

(3) điều khiển hồng ngoại khoảng cách xa, led hiển thị số và giao diện người- máy và vận hành thuận tiện

(4) khi nguồn cấp là 3 pha 380V, nó có bảo vệ mất pha, thứ tự pha không phân biệt và điều chỉnh động


2. Thông số kỹ thuật chính

(1) tín hiệu đầu vào 4-20mA DC đầu vào on-off tín hiệu công tắc thụ động

(2) tín hiệu đầu ra: dòng 4-20mA DC, tải nhỏ hơn hoặc bằng 600 ôm

2 nhóm tính hiệu on off đầu ra 30V DC 1A hoặc 125V AC 0,5 A

(3) sai số cơ bản nhỏ hơn hoặc bằng +- 1,5%,  độ trễ nhỏ hơn hoặc bằng 1%

(4) dải chết : 0,5-5%  điều chỉnh liên tục

(5) đặc tính tổn hao :  không dao động

(6) điện áp nguồn cấp : 220V AC 50 hz

                                     380V AC 50 hz

(7) môi trường hoạt động : nhiệt độ -20°C - 70°C

Độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 85%  không có chất ăn mòn trong không khí

(8)  cấp bảo vệ : IP 65


3. Lắp đặt, kết nối, sử dụng


* CÀI ĐẶT

(1) khi lắp đặt van điện động cần phải có đủ không gian trong khoảng thuận tiện cho  hoạt động bằng tay, điều chỉnh và kiểm tra

(2) van điện động nên được lắp đặt ở trên khung bê tông hoặc kim loại và gắn chặt với mặt đất bằng ốc vít. Cánh tay đòn và phần gắn chặt được nối với nhau bằng các que nối  hoặc bản lề đặc biệt.khoảng cách kết nối không nên quá lớn.

(3) kiểm tra cách điện của các kết nối phần điện bằng đồng hồ mega ôm 500V

(4) các cơ cấu truyền động đã được bôi trơn khi rời xuất xưởng


* KẾT NỐI

1. 1 PHA 220V 50HZ


2. 3 Pha 3 dây 380V 50hz



3. 3 PHA 4 Dây 380V 50hz



NOTE: 

1. Cáp tín hiệu 70,71,72,73 và cáp nguồn động lực nên được tách ra, và khoảng cách giữa chúng nên dài hơn 25mm

2.  Cáp tín hiệu nên được bọc chống nhiễu

3. Thứ tự pha của nguồn điện cấp 3 pha là ko quan trọng


* SỬ DỤNG


Phần giới hạn vị trí hành trình bao gồm các module cam với bốn cam có thể điều chỉnh độc lập và công tắc nhỏ.module cam được gắn với trục hệ thống truyền động.phạm vi hành trình của van được xác định bởi những vị trí tương đối giữa các tấm cam và công tắc. Điều chỉnh cam (xem sơ đồ cam ở trên). 

Sử dụng một trình tua vít 2 cạnh  đè xuống các cam tương ứng sau đó di chuyển, có thể điều chỉnh cam vào vị trí cần thiết, đưa tua vít lên khỏi thiết bị, cam sẽ bị khóa tại vị trí đó (phạm vi hoạt động của van điện động đã được điều chỉnh khi van điên động rời khỏ nhà máy nó không cần điều chỉnh khi không cần thiết).


4. Boar điều khiển.




Cấu hình.


(1) Automatic control

1 tín hiệu đầu vào: 4-20 mA

2 tín hiệu đầu ra: 4-20 mA

3 hướng chạy: ở dạng mặc định, truyền động (phải đối mặt với trục ra) theo chiều kim đồng hồ cánh tay đòn bắt đầu lên; 4mA là van đang ở trang thái đóng, 20mA là van đang ở trạng thái mở.

 4  giữ ở trạng thái off: ở dạng mặc định, khi tín hiệu bị mất. Van điện động sẽ giữ nguyên ở vị trí đặt trước đó. 


(2) Điều khiển từ xa

1 mặc định: điều khiển từ xa là công tắc điều khiển thụ động, trong trường hợp công tắc khô ráo. Van điện động có thể nhận xung lệnh điều khiển tại chỗ ( không có tự giữ) để thực hiện đóng, mở van

2 không ở mặc đinh: van điện động có thể nhận xung lệnh điều khiển  tại chỗ ( tự giữ) để đóng, mở van.


5. Phím định nghĩa chương trình


(1) Phím SET

Trạng thái chạy tại chỗ \ tự động, nhấn phím SET không quá 5s để thực hiện chuyển trạng thái chạy bằng tay và tự động.

Chỉ tại trạng thái chạy bằng tay, nhấn phím SET từ 5 đến 10s để truy nhập vào trong menu mở mật khẩu, nhấn giữ phím SET hơn 10s để truy nhập trang reset mặc định. Trong menu chính. Nhấn phím này để truy nhập vào trang menu. Tại trang menu, nhấn phím này để lưu giá trị đặt và thoát menu chính. Tại nhãn menu END, nhấn phím này để quay lại trạng thái điều khiển bằng tay.

(2) phím (Up) hướng tiến: tại trạng thái điều khiển bằng tay, khi nhấn phím này , động cơ sẽ chạy theo hướng tiến. Tai chế độ đặt, nhấn phím nàu để tăng giá trị biến cài đặt

Khi điều chỉnh tăng và giảm giá trị cài đặt. Nhấm phím này  hơn 3s để điều chỉnh giá trị nhanh hơn.

(3) Phím (Down) hướng ngược lại:  tại trạng thái điều khiển bằng tay, khi nhấn phím này, động cơ sẽ chạy theo hướng lùi lại. Tại chế độ cài đặt, nhấn phím này để giảm giá trị biến cài đặt.

Khi điều chỉnh tăng, giảm giá trị cài đặt. Nhấn phím này hơn 3s để điều chỉnh giá trị nhanh hơn.


(4) phím One- step ( tự động calib):
tại chế độ chạy tại chỗ, nhấn phím này để tự động set điểm zero và full dải.( lưu ý các công tắc giới hạn mở, đóng cần thiết phải được chỉnh ở vị trí chính xác với điểm zero ,full thực tế với độ mở , đóng van cơ khí.)

(5) Công tắc nhúng: (mặc định các công tắc này đều ở vị trí ON, xem hình dưới)


Dip 1 : đảo chiều quay, đặt tại vị trí ON cho chiều quay tích cực. Mà cụ thể phải đứng ở vị trí đối diện với trục van, quay theo chiều kim đồng hồ là van đang mở, quay ngược chiều quay đồng hồ là van đang đóng.

Dip 2: đặt ở vị trí ON thì màn hình hiển thị số sẽ hiện % hành trình van, đặt ở vị trí OFF nó sẽ hiển thị mA xuất ra

Dip 3: tại chế độ chạy tại chỗ, đặt Dip 3 ở vị trí ON : chạy nhích tại chỗ, vị trí OFF : chạy tự giữ


6. Vận hành


(1) Cấp nguồn: van điện động sẽ ở trạng thái chạy tự động khi nguồn được bật. Lúc này màn hình hiên thị % van

(2) thay đổi trạng thái vận hành bằng tay và tự động: nhấn phím SET để thay đổi

(3) Trạng thái vận hành bằng tay: đèn báo trạng thái vận hành bằng tay sáng, nhấn phím UP , động cơ chạy theo chiều tiến, nhấn phím DOWN , động cơ quay theo chiều lùi, thả nút, động cơ dừng.

(4) Trạng thái vận hành tự động: đèn trạng thái vận hành tự động sáng, van sẽ nhận tín hiệu từ máy tính điều khiển chạy tiến và lùi. Lúc  này thì phím UP, DOWN bị vô hiệu.

(5) điều chỉnh zero và full

Dùng phím đặt ONE- STEP có thể calib điểm zero  biến trở và cài đặt điểm tỉ lệ  zero và full . trong trường hợp sử dụng chế độ vận hành tại chỗ. Nó cần được hoàn thành calibration điểm zero biến trở và cài đặt tỉ lệ zero, full. Tại chế độ làm việc bình thường, công tắc giới hạn vị trí và vị trí điện( vị trí 0% và 100%) có hiệu lực cùng một thời điểm.khi tại điểm tỉ lệ zero và full công tắc giới hạn vị trí tác động, vị trí giới hạn điện cũng tác động.

(1) Chê độ ONE-STEP

Khi mục 12 ở trang menu (p12) ở giá trị 1,ở trạng thái set tự động. Khi mục 12 ở trang menu (p12) ở giá trị 2, ở trạng thái set bằng tay. 

NOTE: tại mục 12 trang menu, đặt điểm zero, full đang ở trạng thái mặc định giá trị mặc định là 1 (tự động set)

1 tự động set

Nhấn phím ONE-STEP , màn hình hiển thị số chuyển sang hiển thị  giá trị điểm zero chuẩn của chiết áp từ giá trị vị trí của van. Hiển thị phạm vi giá trị từ -15.0 - 15.0 . nhấn phím UP để  mở van. Sau khi van mở hết, điều chỉnh cam tương ứng tác động vào công tắc hành trình open. Nhấn phím DOWN để đóng van, khi van đóng hết , điều chỉnh cam tương ứng tác động công tắc hành trình close. Và kiểm tra màn hình hiển thị chỉ 0.0 (+- 0,3%) hoặc 0

A. Nếu giá trị không chính xác, tháo các tấm cố định biến trở, quay biến trở , sau khi giá trị chính xác 0.0(+-0.3). Cố định lại các tấm giữ biến trở.nếu giá trị đã chính xác, chuyển sang bước kế tiếp

B. Nhấn phím ONE-STEP một lần nữa,màn hình số hiển thị nhấp nháy "- - - -", lúc này thì van rự động hoàn thành set điểm zero và full mà không cần sự can thiệp nào cả.set vị trí full 100% tại điểm công tắc hành trình open tác động, set vị trí zero 0% tại điểm công tắc hành trình close tác động.đặt dòng phản hồi 4mA tương ứng 0% van, dòng 20mA tương ứng 100% van.

C. Khi màn hình dừng hiển thị "----" màn hình sẽ hiển thị 0.0 ( khi công tắc dip chọn chế đọ hiển thị %) hoặc 4.0 ( khi công tắc dip chọn chế độ hiển thị mA)  chế độ one - step hoàn thành, van sẽ tự động chuyển về chế độ vận hành tại chỗ, giá trị van lúc này là 0%.

(2) set bằng tay

A.nhấn phím ONE-STEP , màn hình hiển thị số chuyển sang hiển thị  giá trị điểm zero chuẩn của chiết áp từ giá trị vị trí của van. Hiển thị phạm vi giá trị từ -15.0 - 15.0 . Nhấn phím DOWN để đóng van, khi van đóng hết , điều chỉnh cam tương ứng tác động công tắc hành trình close. Và kiểm tra màn hình hiển thị chỉ 0.0 (+- 0,3%) hoặc 0

B.Nếu giá trị không chính xác, tháo các tấm cố định biến trở, quay biến trở , sau khi giá trị chính xác 0.0(+-0.3). Cố định lại các tấm giữ biến trở.nếu giá trị đã chính xác, chuyển sang bước kế tiếp

C. Nhấn phím ONE-STEP một lần nữa. Lúc này màn hình hiển thị chấp nháy "--HI--" lúc này van sẽ nhớ vị trí tại 0% nhấn phím UP hoặc DOWN để mở van vị trí full.nhấn phím ONE-STEP một lần nữa, màn hình sẽ hiển thị 100% ( khi công tắc dip chọn hiển thị %) hay 20mA ( khi công tắc dip chọn hiển thị mA) nhấn ONE-STEP một lần nữa để kết thúc, van sẽ tự động chuyển về trạng thái điều khiển bằng tay và ở vị trí 100%.


2. Chế độ vận hành bằng tay


Tại chế độ local,  kết hợp các phím SET,UP,DOWN có thể dễ dàng hoàn thành set điểm  zero và full cho van điện động  nhưng ở chế độ này không thể đưa ra giá trị chuẩn cho điểm zero biến trở. Sau khi biến trở đc đảm bảo điều chỉnh. Dùng chế độ này để set tỉ lệ zero và full.chế độ này đơn giản hơn chế độ ONE-STEP.

1. Set vị trí zero

 Đầu tiên nhấn phím SET sau đó nhấn phím DOWN ( khoảng thời gian khi bấm giữa 2 phím không được vượt quá 5s). Màn hình hiển thị nhấp nháy "--LO--",  điều này có nghĩa đang chế độ set vị trí zero. Tại thời điển này nhấn phím UP hoặc DOWN để điều khiển van về vị trí đóng hết, nhấn phím SET lần nữa để lưu vị trí hiện tại , lúc này van đang ở vị trí đóng hết 0% và tự động chuyển về trạng thái vận hành tại chỗ.

2. Set vị trí full

Đầu tiên nhấn phím SET , sau đó nhấn phím up( thời gian giữa 2 lần nhấn không được quá 5s) màn hình hiển thị "--HI--" điều này có nghĩa đang ở chế độ chấp nhận chế độ set vị trí full.lúc này, nhấn phím UP hoặc DOWN để đưa van về vị trí mở hết, nhấn phím SET  để lưu lại vị trí hiện tại là vị trí  van mở hết 100%, và van tự động chuyển về chế độ tại chỗ.

3. Lời khuyên khi sử dụng

So sánh giữa 3 chế độ này, dùng chế độ ONE-STEP để set tỉ lệ zero và full với chức năng calib điểm zero biến trở,nó rất quan trọng cho lần cài đặt đầu tiên. Tự động set phụ thuộc vào các công tắc giới hạn vị trí.nó phải kết hợp với công tắc giới hạn vị trí.chế độ set bằng tay không phụ thuộc vào công tắc giới hạn vị trí, cài đặt điểm zero và full ở vị trí bất kỳ.hành trình điều khiển của van được giới hạn bởi giới hạn điện. Việc Dùng chế độ set thủ công bằng tay,khi nó đã được cài đặt ngoài dải của thiết bị , do đó, nó là thuận tiện cho việc vận hành.nhưng nó không có chức năng calib vị trí zero biến trở.chức năng này không cần thiết nếu van điện động đã đc điều chỉnh. Nó có thể set zero và full tại mọi vị trí và điều khiển hành trình van điện động theo giới hạn điện.


7. Dùng điều khiển từ xa




8. Thông số cài đặt (các lập trình viên sử dụng chương trình , sản phẩm đã được thiết lập tốt khi xuất xưởng, nói chung nó không cần phải điều chỉnh)

Tại chế độ chạy tại chỗ. Nhấn giữ phím SET trong vòng 5-10 giây, khi màn hình hiển thị "0000" và nhấp nháy số đầu tiên. Nhập vào menu này mật khẩu mở khóa trùng khớp của trang( mật khẩu mặc định "1234" ). Nhấn Up hoặc DOWN để điều chỉnh giá trị các số.nhấn nhan nút SET để sang số bên cạnh.sau khi nhập chính xác  4 số mật khẩu, nhấn phím SET để vào menu chính.GAMX-2010 thiết bị số thông minh có tổng cộng 12 thông số cần cài đặt.tại trang menu chính, ký tự P đầu tiên có nghĩa vị trí menu hiện tại.chữ số nằm sau chỉ thị mã số thông số điều chỉnh, nhấn phím UP hoặc DOWN để lựa chọn mã thông số.nhấn SET để truy nhập vào thông số cần điều chỉnh. Nhấn SET mọt lần nữa để về menu chính. Sau khi đã điều chỉnh các thông số, nhấm phím bất kỳ UP hay DOWN cho đến khi màn hình hiển thị "END", nhấn SET để về chế độ chạy tại chỗ.


P1  Điều chỉnh dải chết:

Khi vào trang này, màn hình hiển thị "1-1.6" ( ở trạng thái mặc định), nó chỉ thị dải chết hiện tại là 1,6%. Phạm vi điều chỉnh: độ trễ +-0.4, nhấn phím Up để tăng và DOWN để giảm.mỗi lần nhấn tăng hoặc giảm 0,2%. Nhấn SET để quay lại menu chính


P2 điều chỉnh sai số

Ở trang này, màn hình hiển thị "2-0,4" ( ở trang thái mặc định) nó chỉ thị sai số hiện tại là 0,4%. Phạm vi điều chỉnh: dải chết 0,2%. Nhấn UP để tăng, DOWN để giảm. Mỗi lần tăng hoặc giảm đc 0,2%. Nhấn SET để về menu chính.


P3  điều chỉnh thời gian hãm

Ở trang này màn hình hiển thị "3-20" ( ở trạng thái mặc định) điều này có nghĩa thời gian hãm hiện tại là 20 ms.dải điều chỉnh là 5-99 ms, nhấn UP  DOWN để điều chỉnh. Nhấn SET để về menu chính.


P4 Lựa chọn trạng thái điều khiển từ xa chạy nhấp hay chạy tự giữ

Nhấn UP để lựa chọn:

"4-01" chế độ nhấp

"4-02" chế độ tự giữ

Nhấn SET để về menu 


P5 hiệu chuẩn giá trị vào 4mA

Hiển thị "5-04" , lúc này, boar điều khiển nên nhận giá trị chuẩn 4mA như là giá trị tham chiếu. Nhấn SET để lưu giá trị này và về menu chính. Khi không có nguồn 4ma tiêu chuẩn cấp vào boar mạch,  chú ý không nhập vào trang menu này.


P6 hiệu chuẩn giá trị vào 20mA

Hiển thị "6-20", lúc này boar điều khiển nên nhận giá trị dòng điện tiêu chuẩn 20mA như là giá trị nhận tham chiếu. Nhấn SET để lưu giá trị này và quay lại menu chính.khi không có nguồn dòng  20ma tiêu chuẩn cấp vào boar mạch, chú ý không truy nhập menu này.


P7 Hiệu chuẩn giá trị phản hồi 4mA

Hiển thị "7-04" , kết nối đồng hồ đo dòng mA với cầu đấu tín hiệu dòng phản hồi, tại thời điểm này, boar điều khiển sẽ xuất ra giá trị dòng điện tiêu chuẩn 4mA, nếu nó có sai số, nhấn UP hoặc DOWN để điều chỉnh dòng tính hiệu đầu ra.( bước nhảy 0,01mA). Sau khi điều chỉnh nhấn SET để lưu và về menu chính


P8 hiệu chuẩn giá trị phản hồi 20mA

Hiển thị "8-20", kết nối đồng hồ đo dòng mA với cầu đấu tín hiệu dòng đầu ra, lúc này, boar điều khiển sẽ đưa ra giá trị chuẩn 20mA, nếu nó là sai. Nhấn UP hay DOWN để điều chỉnh tín hiệu dòng ra ( bước nhảy 0,01mA). Sau khi điều chỉnh, nhấn SET để lưu và trở về menu chính.


P9 lựa chọn loại cảnh báo cho relay 1

Nhấn UP,DOWN để lựa chọn:

9-01: cảnh báo víj trí giới hạn mở

9-02: cảnh báo mất tín hiệu

9-03: chỉ thị chế độ remote/local

Nhấn SET để lưu và về menu chính


P10 lựa chọn loại cảnh báo cho relay 2

Nhấn UP,DOWN để lựa chọn

10-1: cảnh báo giới hạn đóng

10-2: cảnh báo quá momen

10:3: cảnh báo mất nguồn ( luôn hở khi có nguồn và đóng khi mất nguồn)

Nhấn SET để lưu và quay lại menu chính


P11 lựa chọn chế độ bảo vệ mất tín hiệu

Nhấn UP,DOWN để lựa chọn

11-1: giữ ở vị trí hiện tại

11-2: mở hết van

11-3: đóng hết van

Nhấn SET để lưu và về menu chính


P12 lựa chọn chế độ ONE-STEP

Nhá UP,DOWN đê lựa chọn: 

12-1: tự động set
12-2: set bằng tay


P13 đặt mật khẩu menu chính

Sau khi truy nhập vào trang menu này, màn hình hiển thị mật khẩu mở khóa,và số đầu tiên sẽ nhấp nháy, nhấn UP,DOWN để điều chỉnh giá trị, nhấn SET để chuyển sang số bên cạnh.sau khi 4 số đã đc điều chỉnh, nhấn SET để quay về menu chính  và nên  nhớ  mật khẩu mở khóa menu đã điều chỉnh


P14 END:

Nhấn SET để thoát và lưu các giá trị đã thay đổi

Bảng các giá trị mặc định



 
9. Khôi phục cài đặt gốc

Tại chế độ chạy tại chỗ, nhấn giữ phím SET  hơn 10 giây( khi màn hình số hiển thị "0000" vẫn ko đc nhả phím SET). Khi màn hình hiển thị " FAC" và nhấp nháy, nhấn UP hoặc DOWN , van sẽ tự động khôi phục cài đặt mặc định và thoát khỏi chế độ chạy tại chỗ. Nhấn SET để dừng khôi phục cài đặt gốc và thoát chế độ chạy tại chỗ. Điều khiển từ xa không có có hiệu lực, nó chỉ có thể thực hiện ở boar điều khiển.


NGUỒN: CTV Thụy Cọt (EBOOKBKMT)






TÀI LIỆU THAM KHẢO:





VIDEO THAM KHẢO:



Hướng dẫn cài đặt bo mạch điều khiển van điện động GAMX-2010N



Chúc các bạn thành công!



1. Chất lượng và đặc điểm


(1) SD-N van điện động là sản phẩm điện tử thông minh được áp dụng tập hợp nhiều mô hình điều khiển khác nhau. Không chỉ nhận tín hiệu tương tự 4-20mA, mà còn nhận tín hiệu on-off để thực hiện đóng ngắt từ xa hoặc điều khiển từ xa, không phân biệt chế độ on-off và nhiều chế độ điều chỉnh khác

(2) dùng nút ấn tại chỗ để thuận tiện điều chỉnh , nhưng không cần phải mở nắp. Van điện động có thể điều khiển, đặt và chẩn đoán chức năng và thông số từ xa và tại chỗ

(3) điều khiển hồng ngoại khoảng cách xa, led hiển thị số và giao diện người- máy và vận hành thuận tiện

(4) khi nguồn cấp là 3 pha 380V, nó có bảo vệ mất pha, thứ tự pha không phân biệt và điều chỉnh động


2. Thông số kỹ thuật chính

(1) tín hiệu đầu vào 4-20mA DC đầu vào on-off tín hiệu công tắc thụ động

(2) tín hiệu đầu ra: dòng 4-20mA DC, tải nhỏ hơn hoặc bằng 600 ôm

2 nhóm tính hiệu on off đầu ra 30V DC 1A hoặc 125V AC 0,5 A

(3) sai số cơ bản nhỏ hơn hoặc bằng +- 1,5%,  độ trễ nhỏ hơn hoặc bằng 1%

(4) dải chết : 0,5-5%  điều chỉnh liên tục

(5) đặc tính tổn hao :  không dao động

(6) điện áp nguồn cấp : 220V AC 50 hz

                                     380V AC 50 hz

(7) môi trường hoạt động : nhiệt độ -20°C - 70°C

Độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 85%  không có chất ăn mòn trong không khí

(8)  cấp bảo vệ : IP 65


3. Lắp đặt, kết nối, sử dụng


* CÀI ĐẶT

(1) khi lắp đặt van điện động cần phải có đủ không gian trong khoảng thuận tiện cho  hoạt động bằng tay, điều chỉnh và kiểm tra

(2) van điện động nên được lắp đặt ở trên khung bê tông hoặc kim loại và gắn chặt với mặt đất bằng ốc vít. Cánh tay đòn và phần gắn chặt được nối với nhau bằng các que nối  hoặc bản lề đặc biệt.khoảng cách kết nối không nên quá lớn.

(3) kiểm tra cách điện của các kết nối phần điện bằng đồng hồ mega ôm 500V

(4) các cơ cấu truyền động đã được bôi trơn khi rời xuất xưởng


* KẾT NỐI

1. 1 PHA 220V 50HZ


2. 3 Pha 3 dây 380V 50hz



3. 3 PHA 4 Dây 380V 50hz



NOTE: 

1. Cáp tín hiệu 70,71,72,73 và cáp nguồn động lực nên được tách ra, và khoảng cách giữa chúng nên dài hơn 25mm

2.  Cáp tín hiệu nên được bọc chống nhiễu

3. Thứ tự pha của nguồn điện cấp 3 pha là ko quan trọng


* SỬ DỤNG


Phần giới hạn vị trí hành trình bao gồm các module cam với bốn cam có thể điều chỉnh độc lập và công tắc nhỏ.module cam được gắn với trục hệ thống truyền động.phạm vi hành trình của van được xác định bởi những vị trí tương đối giữa các tấm cam và công tắc. Điều chỉnh cam (xem sơ đồ cam ở trên). 

Sử dụng một trình tua vít 2 cạnh  đè xuống các cam tương ứng sau đó di chuyển, có thể điều chỉnh cam vào vị trí cần thiết, đưa tua vít lên khỏi thiết bị, cam sẽ bị khóa tại vị trí đó (phạm vi hoạt động của van điện động đã được điều chỉnh khi van điên động rời khỏ nhà máy nó không cần điều chỉnh khi không cần thiết).


4. Boar điều khiển.




Cấu hình.


(1) Automatic control

1 tín hiệu đầu vào: 4-20 mA

2 tín hiệu đầu ra: 4-20 mA

3 hướng chạy: ở dạng mặc định, truyền động (phải đối mặt với trục ra) theo chiều kim đồng hồ cánh tay đòn bắt đầu lên; 4mA là van đang ở trang thái đóng, 20mA là van đang ở trạng thái mở.

 4  giữ ở trạng thái off: ở dạng mặc định, khi tín hiệu bị mất. Van điện động sẽ giữ nguyên ở vị trí đặt trước đó. 


(2) Điều khiển từ xa

1 mặc định: điều khiển từ xa là công tắc điều khiển thụ động, trong trường hợp công tắc khô ráo. Van điện động có thể nhận xung lệnh điều khiển tại chỗ ( không có tự giữ) để thực hiện đóng, mở van

2 không ở mặc đinh: van điện động có thể nhận xung lệnh điều khiển  tại chỗ ( tự giữ) để đóng, mở van.


5. Phím định nghĩa chương trình


(1) Phím SET

Trạng thái chạy tại chỗ \ tự động, nhấn phím SET không quá 5s để thực hiện chuyển trạng thái chạy bằng tay và tự động.

Chỉ tại trạng thái chạy bằng tay, nhấn phím SET từ 5 đến 10s để truy nhập vào trong menu mở mật khẩu, nhấn giữ phím SET hơn 10s để truy nhập trang reset mặc định. Trong menu chính. Nhấn phím này để truy nhập vào trang menu. Tại trang menu, nhấn phím này để lưu giá trị đặt và thoát menu chính. Tại nhãn menu END, nhấn phím này để quay lại trạng thái điều khiển bằng tay.

(2) phím (Up) hướng tiến: tại trạng thái điều khiển bằng tay, khi nhấn phím này , động cơ sẽ chạy theo hướng tiến. Tai chế độ đặt, nhấn phím nàu để tăng giá trị biến cài đặt

Khi điều chỉnh tăng và giảm giá trị cài đặt. Nhấm phím này  hơn 3s để điều chỉnh giá trị nhanh hơn.

(3) Phím (Down) hướng ngược lại:  tại trạng thái điều khiển bằng tay, khi nhấn phím này, động cơ sẽ chạy theo hướng lùi lại. Tại chế độ cài đặt, nhấn phím này để giảm giá trị biến cài đặt.

Khi điều chỉnh tăng, giảm giá trị cài đặt. Nhấn phím này hơn 3s để điều chỉnh giá trị nhanh hơn.


(4) phím One- step ( tự động calib):
tại chế độ chạy tại chỗ, nhấn phím này để tự động set điểm zero và full dải.( lưu ý các công tắc giới hạn mở, đóng cần thiết phải được chỉnh ở vị trí chính xác với điểm zero ,full thực tế với độ mở , đóng van cơ khí.)

(5) Công tắc nhúng: (mặc định các công tắc này đều ở vị trí ON, xem hình dưới)


Dip 1 : đảo chiều quay, đặt tại vị trí ON cho chiều quay tích cực. Mà cụ thể phải đứng ở vị trí đối diện với trục van, quay theo chiều kim đồng hồ là van đang mở, quay ngược chiều quay đồng hồ là van đang đóng.

Dip 2: đặt ở vị trí ON thì màn hình hiển thị số sẽ hiện % hành trình van, đặt ở vị trí OFF nó sẽ hiển thị mA xuất ra

Dip 3: tại chế độ chạy tại chỗ, đặt Dip 3 ở vị trí ON : chạy nhích tại chỗ, vị trí OFF : chạy tự giữ


6. Vận hành


(1) Cấp nguồn: van điện động sẽ ở trạng thái chạy tự động khi nguồn được bật. Lúc này màn hình hiên thị % van

(2) thay đổi trạng thái vận hành bằng tay và tự động: nhấn phím SET để thay đổi

(3) Trạng thái vận hành bằng tay: đèn báo trạng thái vận hành bằng tay sáng, nhấn phím UP , động cơ chạy theo chiều tiến, nhấn phím DOWN , động cơ quay theo chiều lùi, thả nút, động cơ dừng.

(4) Trạng thái vận hành tự động: đèn trạng thái vận hành tự động sáng, van sẽ nhận tín hiệu từ máy tính điều khiển chạy tiến và lùi. Lúc  này thì phím UP, DOWN bị vô hiệu.

(5) điều chỉnh zero và full

Dùng phím đặt ONE- STEP có thể calib điểm zero  biến trở và cài đặt điểm tỉ lệ  zero và full . trong trường hợp sử dụng chế độ vận hành tại chỗ. Nó cần được hoàn thành calibration điểm zero biến trở và cài đặt tỉ lệ zero, full. Tại chế độ làm việc bình thường, công tắc giới hạn vị trí và vị trí điện( vị trí 0% và 100%) có hiệu lực cùng một thời điểm.khi tại điểm tỉ lệ zero và full công tắc giới hạn vị trí tác động, vị trí giới hạn điện cũng tác động.

(1) Chê độ ONE-STEP

Khi mục 12 ở trang menu (p12) ở giá trị 1,ở trạng thái set tự động. Khi mục 12 ở trang menu (p12) ở giá trị 2, ở trạng thái set bằng tay. 

NOTE: tại mục 12 trang menu, đặt điểm zero, full đang ở trạng thái mặc định giá trị mặc định là 1 (tự động set)

1 tự động set

Nhấn phím ONE-STEP , màn hình hiển thị số chuyển sang hiển thị  giá trị điểm zero chuẩn của chiết áp từ giá trị vị trí của van. Hiển thị phạm vi giá trị từ -15.0 - 15.0 . nhấn phím UP để  mở van. Sau khi van mở hết, điều chỉnh cam tương ứng tác động vào công tắc hành trình open. Nhấn phím DOWN để đóng van, khi van đóng hết , điều chỉnh cam tương ứng tác động công tắc hành trình close. Và kiểm tra màn hình hiển thị chỉ 0.0 (+- 0,3%) hoặc 0

A. Nếu giá trị không chính xác, tháo các tấm cố định biến trở, quay biến trở , sau khi giá trị chính xác 0.0(+-0.3). Cố định lại các tấm giữ biến trở.nếu giá trị đã chính xác, chuyển sang bước kế tiếp

B. Nhấn phím ONE-STEP một lần nữa,màn hình số hiển thị nhấp nháy "- - - -", lúc này thì van rự động hoàn thành set điểm zero và full mà không cần sự can thiệp nào cả.set vị trí full 100% tại điểm công tắc hành trình open tác động, set vị trí zero 0% tại điểm công tắc hành trình close tác động.đặt dòng phản hồi 4mA tương ứng 0% van, dòng 20mA tương ứng 100% van.

C. Khi màn hình dừng hiển thị "----" màn hình sẽ hiển thị 0.0 ( khi công tắc dip chọn chế đọ hiển thị %) hoặc 4.0 ( khi công tắc dip chọn chế độ hiển thị mA)  chế độ one - step hoàn thành, van sẽ tự động chuyển về chế độ vận hành tại chỗ, giá trị van lúc này là 0%.

(2) set bằng tay

A.nhấn phím ONE-STEP , màn hình hiển thị số chuyển sang hiển thị  giá trị điểm zero chuẩn của chiết áp từ giá trị vị trí của van. Hiển thị phạm vi giá trị từ -15.0 - 15.0 . Nhấn phím DOWN để đóng van, khi van đóng hết , điều chỉnh cam tương ứng tác động công tắc hành trình close. Và kiểm tra màn hình hiển thị chỉ 0.0 (+- 0,3%) hoặc 0

B.Nếu giá trị không chính xác, tháo các tấm cố định biến trở, quay biến trở , sau khi giá trị chính xác 0.0(+-0.3). Cố định lại các tấm giữ biến trở.nếu giá trị đã chính xác, chuyển sang bước kế tiếp

C. Nhấn phím ONE-STEP một lần nữa. Lúc này màn hình hiển thị chấp nháy "--HI--" lúc này van sẽ nhớ vị trí tại 0% nhấn phím UP hoặc DOWN để mở van vị trí full.nhấn phím ONE-STEP một lần nữa, màn hình sẽ hiển thị 100% ( khi công tắc dip chọn hiển thị %) hay 20mA ( khi công tắc dip chọn hiển thị mA) nhấn ONE-STEP một lần nữa để kết thúc, van sẽ tự động chuyển về trạng thái điều khiển bằng tay và ở vị trí 100%.


2. Chế độ vận hành bằng tay


Tại chế độ local,  kết hợp các phím SET,UP,DOWN có thể dễ dàng hoàn thành set điểm  zero và full cho van điện động  nhưng ở chế độ này không thể đưa ra giá trị chuẩn cho điểm zero biến trở. Sau khi biến trở đc đảm bảo điều chỉnh. Dùng chế độ này để set tỉ lệ zero và full.chế độ này đơn giản hơn chế độ ONE-STEP.

1. Set vị trí zero

 Đầu tiên nhấn phím SET sau đó nhấn phím DOWN ( khoảng thời gian khi bấm giữa 2 phím không được vượt quá 5s). Màn hình hiển thị nhấp nháy "--LO--",  điều này có nghĩa đang chế độ set vị trí zero. Tại thời điển này nhấn phím UP hoặc DOWN để điều khiển van về vị trí đóng hết, nhấn phím SET lần nữa để lưu vị trí hiện tại , lúc này van đang ở vị trí đóng hết 0% và tự động chuyển về trạng thái vận hành tại chỗ.

2. Set vị trí full

Đầu tiên nhấn phím SET , sau đó nhấn phím up( thời gian giữa 2 lần nhấn không được quá 5s) màn hình hiển thị "--HI--" điều này có nghĩa đang ở chế độ chấp nhận chế độ set vị trí full.lúc này, nhấn phím UP hoặc DOWN để đưa van về vị trí mở hết, nhấn phím SET  để lưu lại vị trí hiện tại là vị trí  van mở hết 100%, và van tự động chuyển về chế độ tại chỗ.

3. Lời khuyên khi sử dụng

So sánh giữa 3 chế độ này, dùng chế độ ONE-STEP để set tỉ lệ zero và full với chức năng calib điểm zero biến trở,nó rất quan trọng cho lần cài đặt đầu tiên. Tự động set phụ thuộc vào các công tắc giới hạn vị trí.nó phải kết hợp với công tắc giới hạn vị trí.chế độ set bằng tay không phụ thuộc vào công tắc giới hạn vị trí, cài đặt điểm zero và full ở vị trí bất kỳ.hành trình điều khiển của van được giới hạn bởi giới hạn điện. Việc Dùng chế độ set thủ công bằng tay,khi nó đã được cài đặt ngoài dải của thiết bị , do đó, nó là thuận tiện cho việc vận hành.nhưng nó không có chức năng calib vị trí zero biến trở.chức năng này không cần thiết nếu van điện động đã đc điều chỉnh. Nó có thể set zero và full tại mọi vị trí và điều khiển hành trình van điện động theo giới hạn điện.


7. Dùng điều khiển từ xa




8. Thông số cài đặt (các lập trình viên sử dụng chương trình , sản phẩm đã được thiết lập tốt khi xuất xưởng, nói chung nó không cần phải điều chỉnh)

Tại chế độ chạy tại chỗ. Nhấn giữ phím SET trong vòng 5-10 giây, khi màn hình hiển thị "0000" và nhấp nháy số đầu tiên. Nhập vào menu này mật khẩu mở khóa trùng khớp của trang( mật khẩu mặc định "1234" ). Nhấn Up hoặc DOWN để điều chỉnh giá trị các số.nhấn nhan nút SET để sang số bên cạnh.sau khi nhập chính xác  4 số mật khẩu, nhấn phím SET để vào menu chính.GAMX-2010 thiết bị số thông minh có tổng cộng 12 thông số cần cài đặt.tại trang menu chính, ký tự P đầu tiên có nghĩa vị trí menu hiện tại.chữ số nằm sau chỉ thị mã số thông số điều chỉnh, nhấn phím UP hoặc DOWN để lựa chọn mã thông số.nhấn SET để truy nhập vào thông số cần điều chỉnh. Nhấn SET mọt lần nữa để về menu chính. Sau khi đã điều chỉnh các thông số, nhấm phím bất kỳ UP hay DOWN cho đến khi màn hình hiển thị "END", nhấn SET để về chế độ chạy tại chỗ.


P1  Điều chỉnh dải chết:

Khi vào trang này, màn hình hiển thị "1-1.6" ( ở trạng thái mặc định), nó chỉ thị dải chết hiện tại là 1,6%. Phạm vi điều chỉnh: độ trễ +-0.4, nhấn phím Up để tăng và DOWN để giảm.mỗi lần nhấn tăng hoặc giảm 0,2%. Nhấn SET để quay lại menu chính


P2 điều chỉnh sai số

Ở trang này, màn hình hiển thị "2-0,4" ( ở trang thái mặc định) nó chỉ thị sai số hiện tại là 0,4%. Phạm vi điều chỉnh: dải chết 0,2%. Nhấn UP để tăng, DOWN để giảm. Mỗi lần tăng hoặc giảm đc 0,2%. Nhấn SET để về menu chính.


P3  điều chỉnh thời gian hãm

Ở trang này màn hình hiển thị "3-20" ( ở trạng thái mặc định) điều này có nghĩa thời gian hãm hiện tại là 20 ms.dải điều chỉnh là 5-99 ms, nhấn UP  DOWN để điều chỉnh. Nhấn SET để về menu chính.


P4 Lựa chọn trạng thái điều khiển từ xa chạy nhấp hay chạy tự giữ

Nhấn UP để lựa chọn:

"4-01" chế độ nhấp

"4-02" chế độ tự giữ

Nhấn SET để về menu 


P5 hiệu chuẩn giá trị vào 4mA

Hiển thị "5-04" , lúc này, boar điều khiển nên nhận giá trị chuẩn 4mA như là giá trị tham chiếu. Nhấn SET để lưu giá trị này và về menu chính. Khi không có nguồn 4ma tiêu chuẩn cấp vào boar mạch,  chú ý không nhập vào trang menu này.


P6 hiệu chuẩn giá trị vào 20mA

Hiển thị "6-20", lúc này boar điều khiển nên nhận giá trị dòng điện tiêu chuẩn 20mA như là giá trị nhận tham chiếu. Nhấn SET để lưu giá trị này và quay lại menu chính.khi không có nguồn dòng  20ma tiêu chuẩn cấp vào boar mạch, chú ý không truy nhập menu này.


P7 Hiệu chuẩn giá trị phản hồi 4mA

Hiển thị "7-04" , kết nối đồng hồ đo dòng mA với cầu đấu tín hiệu dòng phản hồi, tại thời điểm này, boar điều khiển sẽ xuất ra giá trị dòng điện tiêu chuẩn 4mA, nếu nó có sai số, nhấn UP hoặc DOWN để điều chỉnh dòng tính hiệu đầu ra.( bước nhảy 0,01mA). Sau khi điều chỉnh nhấn SET để lưu và về menu chính


P8 hiệu chuẩn giá trị phản hồi 20mA

Hiển thị "8-20", kết nối đồng hồ đo dòng mA với cầu đấu tín hiệu dòng đầu ra, lúc này, boar điều khiển sẽ đưa ra giá trị chuẩn 20mA, nếu nó là sai. Nhấn UP hay DOWN để điều chỉnh tín hiệu dòng ra ( bước nhảy 0,01mA). Sau khi điều chỉnh, nhấn SET để lưu và trở về menu chính.


P9 lựa chọn loại cảnh báo cho relay 1

Nhấn UP,DOWN để lựa chọn:

9-01: cảnh báo víj trí giới hạn mở

9-02: cảnh báo mất tín hiệu

9-03: chỉ thị chế độ remote/local

Nhấn SET để lưu và về menu chính


P10 lựa chọn loại cảnh báo cho relay 2

Nhấn UP,DOWN để lựa chọn

10-1: cảnh báo giới hạn đóng

10-2: cảnh báo quá momen

10:3: cảnh báo mất nguồn ( luôn hở khi có nguồn và đóng khi mất nguồn)

Nhấn SET để lưu và quay lại menu chính


P11 lựa chọn chế độ bảo vệ mất tín hiệu

Nhấn UP,DOWN để lựa chọn

11-1: giữ ở vị trí hiện tại

11-2: mở hết van

11-3: đóng hết van

Nhấn SET để lưu và về menu chính


P12 lựa chọn chế độ ONE-STEP

Nhá UP,DOWN đê lựa chọn: 

12-1: tự động set
12-2: set bằng tay


P13 đặt mật khẩu menu chính

Sau khi truy nhập vào trang menu này, màn hình hiển thị mật khẩu mở khóa,và số đầu tiên sẽ nhấp nháy, nhấn UP,DOWN để điều chỉnh giá trị, nhấn SET để chuyển sang số bên cạnh.sau khi 4 số đã đc điều chỉnh, nhấn SET để quay về menu chính  và nên  nhớ  mật khẩu mở khóa menu đã điều chỉnh


P14 END:

Nhấn SET để thoát và lưu các giá trị đã thay đổi

Bảng các giá trị mặc định



 
9. Khôi phục cài đặt gốc

Tại chế độ chạy tại chỗ, nhấn giữ phím SET  hơn 10 giây( khi màn hình số hiển thị "0000" vẫn ko đc nhả phím SET). Khi màn hình hiển thị " FAC" và nhấp nháy, nhấn UP hoặc DOWN , van sẽ tự động khôi phục cài đặt mặc định và thoát khỏi chế độ chạy tại chỗ. Nhấn SET để dừng khôi phục cài đặt gốc và thoát chế độ chạy tại chỗ. Điều khiển từ xa không có có hiệu lực, nó chỉ có thể thực hiện ở boar điều khiển.


NGUỒN: CTV Thụy Cọt (EBOOKBKMT)






TÀI LIỆU THAM KHẢO:





VIDEO THAM KHẢO:



Hướng dẫn cài đặt bo mạch điều khiển van điện động GAMX-2010N



Chúc các bạn thành công!

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: