Tổng hợp 128 câu hỏi trắc nghiệm (có đáp án) Môn học Big Data
Câu 1: Trong NameNode, lượng bộ nhớ cần thiết là
A. Tương tự như của node chính
B. Phải có ít nhất một nửa node chính
C. Phải gấp đôi node chính
D. Chỉ phụ thuộc vào số lượng node dữ liệu mà nó sẽ xử lý
Câu 2: Khi một node dự phòng được sử dụng trong một cụm thì không cần
A. Node kiểm tra (Check point node)
B. Node tên phụ (Secondary name node)
C. DataNode phụ (Secondary data node)
D. Nhận thức về giá đỡ (Rack awareness)
Câu 3: Nhận thức về giá trong NameNode có nghĩa là (Rack awareness in name
node means)
A. Nó biết có bao nhiêu giá đỡ có sẵn trong cụm
B. Nó nhận thức được ánh xạ giữa nút và giá đỡ
C. Nó nhận biết được số lượng nút trong mỗi rack
D. Nó biết những DataNode nào không có sẵn trong cụm.
Câu 4: Khi một máy được khai báo là datanode, dung lượng ổ đĩa trong đó
(When a machine is declared as a datanode, the disk space in it)
A. Chỉ có thể được sử dụng cho lưu trữ HDFS
B. Có thể được sử dụng cho cả lưu trữ HDFS và không phải HDFs
C. Không thể truy cập bằng các lệnh không phải hadoop
D. không thể lưu trữ các tệp văn bản.
Câu 5: Mục đích của nút checkpoint trong cụm Hadoop là (The purpose of
checkpoint node in a Hadoop cluster is to)
A. Kiểm tra xem NameNode có hoạt động không
B. Kiểm tra xem tệp hình ảnh có đồng bộ giữa NodeName và NameNode phụ
hay không
C. Hợp nhất hình ảnh và chỉnh sửa nhật ký và tải nó trở lại NameNode đang hoạt
động.
D. Kiểm tra xem các DataNode nào không thể truy cập được.
Câu 6: Khi một tệp trong HDFS bị người dùng xóa (When a file in HDFS is
deleted by a user)
A. nó đã mất vĩnh viễn
B. Nó sẽ đi vào thùng rác nếu được định cấu hình.
LƯU Ý:
Tài liệu được chia sẻ bởi Thành viên có FB "Minh Nguyen" chỉ được dùng phục vụ mục đích học tập và nghiên cứu.
Câu 1: Trong NameNode, lượng bộ nhớ cần thiết là
A. Tương tự như của node chính
B. Phải có ít nhất một nửa node chính
C. Phải gấp đôi node chính
D. Chỉ phụ thuộc vào số lượng node dữ liệu mà nó sẽ xử lý
Câu 2: Khi một node dự phòng được sử dụng trong một cụm thì không cần
A. Node kiểm tra (Check point node)
B. Node tên phụ (Secondary name node)
C. DataNode phụ (Secondary data node)
D. Nhận thức về giá đỡ (Rack awareness)
Câu 3: Nhận thức về giá trong NameNode có nghĩa là (Rack awareness in name
node means)
A. Nó biết có bao nhiêu giá đỡ có sẵn trong cụm
B. Nó nhận thức được ánh xạ giữa nút và giá đỡ
C. Nó nhận biết được số lượng nút trong mỗi rack
D. Nó biết những DataNode nào không có sẵn trong cụm.
Câu 4: Khi một máy được khai báo là datanode, dung lượng ổ đĩa trong đó
(When a machine is declared as a datanode, the disk space in it)
A. Chỉ có thể được sử dụng cho lưu trữ HDFS
B. Có thể được sử dụng cho cả lưu trữ HDFS và không phải HDFs
C. Không thể truy cập bằng các lệnh không phải hadoop
D. không thể lưu trữ các tệp văn bản.
Câu 5: Mục đích của nút checkpoint trong cụm Hadoop là (The purpose of
checkpoint node in a Hadoop cluster is to)
A. Kiểm tra xem NameNode có hoạt động không
B. Kiểm tra xem tệp hình ảnh có đồng bộ giữa NodeName và NameNode phụ
hay không
C. Hợp nhất hình ảnh và chỉnh sửa nhật ký và tải nó trở lại NameNode đang hoạt
động.
D. Kiểm tra xem các DataNode nào không thể truy cập được.
Câu 6: Khi một tệp trong HDFS bị người dùng xóa (When a file in HDFS is
deleted by a user)
A. nó đã mất vĩnh viễn
B. Nó sẽ đi vào thùng rác nếu được định cấu hình.
LƯU Ý:
Tài liệu được chia sẻ bởi Thành viên có FB "Minh Nguyen" chỉ được dùng phục vụ mục đích học tập và nghiên cứu.

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: