Thiết kế mạch khuếch đại tạp âm thấp LNA hoạt động ở băng tần S
Khái niệm siêu cao tần được hiểu tuỳ theo trường phái hoặc quốc gia, có thể từ 30MHz - 300GHz hoặc 300MHz - 300 GHz, hoặc 1GHz - 300GHz.
Các dải tần số:
AM phát thanh 535 - 1605 kHz L - band 1 - 2 GHz
Vô tuyến sóng ngắn 3 - 30 MHz S - band 2 - 4 GHz
Phát thanh FM 88 - 108 MHz C - band 4 - 8 GHz
VHF - TV (2 - 4) 54 - 72 MHz X - band 8 - 12 GHz
VHF - TV (5 - 6) 76 - 88 MHz Ku - band 12 - 18 GHz
UHF - TV (7 - 13) 174 - 216 MHz K - band 18 - 26 GHz
UHF - TV (14 - 83) 470 - 894 MHz Ka - band 26 - 40 GHz
Lò vi ba 2.45GHz U - band 40 - 60 GHz
* Vi tần số cao ở dải microwaves nên lý thuyết mạch cơ sở không có hiệu lực, do pha của áp dùng thay đổi đáng kể trong các phần tử (các phần tử phân bố).
* Thông số tập trung: là đại lượng đặc tính điện xuất hiện hoặc tồn tại ở một vị trí xác định nào đó của mạch điện. Thông số tập trung được biểu diễn bởi một phần tử điện tương ứng (phần tử tập trung - Lumped circuit element), có thể xác định hoặc đo đạc trực tiếp (chẳng hạn R, C, L, nguồn áp, nguồn dòng).
NỘI DUNG:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN ..... 2
1. Khái niệm ........................................................................................................ 2
1.1 Lịch sử và ứng dụng ..................................................................................... 3
2. LÝ THUYẾT ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN SÓNG ............................................. 4
2..1. Mô hình mạch các phần tử tập trung cho một đường dây truyền sóng ........ 4
2.2 Sự truyền sóng trên đường dây ...................................................................... 5
2.3 Đường dây không tổn hao: ............................................................................ 6
3. TRƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG DÂY .................................................................... 6
3.1 Các thông số đường truyền ............................................................................ 6
3.2 Hằng số truyền sóng, trở kháng đặc tính và dòng công suất ......................... 8
4. Khái niệm về dải tần ........................................................................................ 9
4.1 Lý thuyết đường truyền ................................................................................ 10
5. Phối hợp trở kháng ........................................................................................ 18
5.1 Các kỹ thuật phối hợp trở kháng.................................................................. 19
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU,THIẾT KẾ, MÔ PHỎNG BỘ KHUẾCH ĐẠI
TẠP ÂM THẤP LNA BĂNG TẦN S ............................................................. 22
Giới thiệu........................................................................................................... 22
2.1 Phương Pháp Phối Hợp Trở Kháng ............................................................ 23
2.2 Bộ Khuếch Đại Tạp Âm Thấp LNA ............................................................ 24
2.3. Thiết kế và mô phỏng chế tạo bộ khuếch đại tạp âm thấp (LNA) sử dụng
transistor ATF – 58143...................................................................................... 26
2.3.1 Transistor ATF – 58143 ........................................................................... 26
2.4 Tính toán mô phỏng trên phần mềm Advanced Design System 2016.01 (64-bit Simulations) ................................................................................................. 29
2.4.1 Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối ra ................................................... 31
2.4.2 Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối ra ................................................... 32
2.4.3 Sơ đồ nguyên lý mạch LNA với mạch phối hợp trở kháng lối vào và lối ra
Khái niệm siêu cao tần được hiểu tuỳ theo trường phái hoặc quốc gia, có thể từ 30MHz - 300GHz hoặc 300MHz - 300 GHz, hoặc 1GHz - 300GHz.
Các dải tần số:
AM phát thanh 535 - 1605 kHz L - band 1 - 2 GHz
Vô tuyến sóng ngắn 3 - 30 MHz S - band 2 - 4 GHz
Phát thanh FM 88 - 108 MHz C - band 4 - 8 GHz
VHF - TV (2 - 4) 54 - 72 MHz X - band 8 - 12 GHz
VHF - TV (5 - 6) 76 - 88 MHz Ku - band 12 - 18 GHz
UHF - TV (7 - 13) 174 - 216 MHz K - band 18 - 26 GHz
UHF - TV (14 - 83) 470 - 894 MHz Ka - band 26 - 40 GHz
Lò vi ba 2.45GHz U - band 40 - 60 GHz
* Vi tần số cao ở dải microwaves nên lý thuyết mạch cơ sở không có hiệu lực, do pha của áp dùng thay đổi đáng kể trong các phần tử (các phần tử phân bố).
* Thông số tập trung: là đại lượng đặc tính điện xuất hiện hoặc tồn tại ở một vị trí xác định nào đó của mạch điện. Thông số tập trung được biểu diễn bởi một phần tử điện tương ứng (phần tử tập trung - Lumped circuit element), có thể xác định hoặc đo đạc trực tiếp (chẳng hạn R, C, L, nguồn áp, nguồn dòng).
NỘI DUNG:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN ..... 2
1. Khái niệm ........................................................................................................ 2
1.1 Lịch sử và ứng dụng ..................................................................................... 3
2. LÝ THUYẾT ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN SÓNG ............................................. 4
2..1. Mô hình mạch các phần tử tập trung cho một đường dây truyền sóng ........ 4
2.2 Sự truyền sóng trên đường dây ...................................................................... 5
2.3 Đường dây không tổn hao: ............................................................................ 6
3. TRƯỜNG TRÊN ĐƯỜNG DÂY .................................................................... 6
3.1 Các thông số đường truyền ............................................................................ 6
3.2 Hằng số truyền sóng, trở kháng đặc tính và dòng công suất ......................... 8
4. Khái niệm về dải tần ........................................................................................ 9
4.1 Lý thuyết đường truyền ................................................................................ 10
5. Phối hợp trở kháng ........................................................................................ 18
5.1 Các kỹ thuật phối hợp trở kháng.................................................................. 19
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU,THIẾT KẾ, MÔ PHỎNG BỘ KHUẾCH ĐẠI
TẠP ÂM THẤP LNA BĂNG TẦN S ............................................................. 22
Giới thiệu........................................................................................................... 22
2.1 Phương Pháp Phối Hợp Trở Kháng ............................................................ 23
2.2 Bộ Khuếch Đại Tạp Âm Thấp LNA ............................................................ 24
2.3. Thiết kế và mô phỏng chế tạo bộ khuếch đại tạp âm thấp (LNA) sử dụng
transistor ATF – 58143...................................................................................... 26
2.3.1 Transistor ATF – 58143 ........................................................................... 26
2.4 Tính toán mô phỏng trên phần mềm Advanced Design System 2016.01 (64-bit Simulations) ................................................................................................. 29
2.4.1 Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối ra ................................................... 31
2.4.2 Thiết kế mạch phối hợp trở kháng lối ra ................................................... 32
2.4.3 Sơ đồ nguyên lý mạch LNA với mạch phối hợp trở kháng lối vào và lối ra
Không có nhận xét nào: