TRẮC NGHIỆM ĐỘNG DƯỢC HỌC B4 (HẤP THU - PHÂN BỐ - CHUYỂN HÓA - THẢI TRỪ)
1. Thuốc X có tính base yếu (pKa=8). Phát biểu đúng về đặc điểm sự hấp thu của X là:
a. X luôn luôn hấp thu tốt
b. Sự hấp thu của X bị giới hạn
c. X hấp thu tốt trong môi trường base
d. X hấp thu tốt trong môi trường acid
2. Cho biết X là base rất yếu (có pKa=1). Phát biểu nào đúng nhất về sự hấp thu X qua đường uống
a. X hấp thu tốt qua môi trường base
b. X hấp thu tốt trong môi trường acid
c. X hấp thu giới hạn
d. X hấp thu không phụ thuộc vào ph
3. Tương tác tạo phức chelat thường xảy ra giữa ion kim loại và nhóm kháng sinh nào
a. Vancomycin
b. Macrolid
c. Sulfamid
d. Cyclin
4. Thuốc nào gây cảm ứng P-gp
a. Carbamazepin
b. Aminodaron (chất ức chế)
c. Clarithromycin (chất ức chế)
d. Diltiazem ( chất ức chế)
5. Cơ chế của cặp tương tác giữa kháng sinh (erythromycin) – digoxin trong quá trình hấp thu
a. ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực
b. thay đổi độ ion hóa
c. tạo phức
d. Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột (thay đổi yếu tố dược lý)
6. Thuốc cảm ứng CYP 3A4
a. Nước chùm bưởi
b. Erythromycin (ức chế)
c. Carbamazepin (cảm ứng)
d. Cimetidin (ức chế tiết acid)
7. Thuốc gây ức chế CYP2E1
a. St John’s wort (cảm ứng P-pg)
b. Glucocorticoid (cảm ứng Cyp 3A4)
c. Disulfiram
d. Rifampin (cảm ứng P-pg)
8. Biết rằng thuốc A dễ bị phân hủy trong môi trường acid dạ dày. Thuốc B ức chế sự tiết acid. Vậy
khi uống chung A và B thì nguy cơ xảy ra tương tác như thế nào
a. Giảm sự phân hủy của A, giảm sinh khả dụng
b. Giảm sự phân hủy của A, tăng sinh khả dụng
c. Tăng sự phân hủy của A, tăng sinh khả dụng
d. Tăng sự phân hủy của A, giảm sinh khả dụng
9. Nếu dùng ketoconazole chung với terfenadine dễ gây hậu quả : ketoconazol ức chế chuyển hóa của terfenadin (bởi CYP3A4) thành sản phẩm hoạt tính, dẫn đến tăng cao nồng độ của terfenadin không chuyển hóa có tác dụng độc.
...
1. Thuốc X có tính base yếu (pKa=8). Phát biểu đúng về đặc điểm sự hấp thu của X là:
a. X luôn luôn hấp thu tốt
b. Sự hấp thu của X bị giới hạn
c. X hấp thu tốt trong môi trường base
d. X hấp thu tốt trong môi trường acid
2. Cho biết X là base rất yếu (có pKa=1). Phát biểu nào đúng nhất về sự hấp thu X qua đường uống
a. X hấp thu tốt qua môi trường base
b. X hấp thu tốt trong môi trường acid
c. X hấp thu giới hạn
d. X hấp thu không phụ thuộc vào ph
3. Tương tác tạo phức chelat thường xảy ra giữa ion kim loại và nhóm kháng sinh nào
a. Vancomycin
b. Macrolid
c. Sulfamid
d. Cyclin
4. Thuốc nào gây cảm ứng P-gp
a. Carbamazepin
b. Aminodaron (chất ức chế)
c. Clarithromycin (chất ức chế)
d. Diltiazem ( chất ức chế)
5. Cơ chế của cặp tương tác giữa kháng sinh (erythromycin) – digoxin trong quá trình hấp thu
a. ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực
b. thay đổi độ ion hóa
c. tạo phức
d. Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột (thay đổi yếu tố dược lý)
6. Thuốc cảm ứng CYP 3A4
a. Nước chùm bưởi
b. Erythromycin (ức chế)
c. Carbamazepin (cảm ứng)
d. Cimetidin (ức chế tiết acid)
7. Thuốc gây ức chế CYP2E1
a. St John’s wort (cảm ứng P-pg)
b. Glucocorticoid (cảm ứng Cyp 3A4)
c. Disulfiram
d. Rifampin (cảm ứng P-pg)
8. Biết rằng thuốc A dễ bị phân hủy trong môi trường acid dạ dày. Thuốc B ức chế sự tiết acid. Vậy
khi uống chung A và B thì nguy cơ xảy ra tương tác như thế nào
a. Giảm sự phân hủy của A, giảm sinh khả dụng
b. Giảm sự phân hủy của A, tăng sinh khả dụng
c. Tăng sự phân hủy của A, tăng sinh khả dụng
d. Tăng sự phân hủy của A, giảm sinh khả dụng
9. Nếu dùng ketoconazole chung với terfenadine dễ gây hậu quả : ketoconazol ức chế chuyển hóa của terfenadin (bởi CYP3A4) thành sản phẩm hoạt tính, dẫn đến tăng cao nồng độ của terfenadin không chuyển hóa có tác dụng độc.
...

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: