Báo cáo thực tập quá trình và thiết bị tại nhà máy hóa chất tân bình 2



Việc lựa chọn địa điểm có ý nghĩa hết sức quan trọng vì địa điểm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả đầu tư cũng như đến điều kiện xã hội và môi trường sinh thái.

Qua khảo sát, việc lựa chọn địa điểm đầu tư tại vị trí đất: Đường số 5, KCN Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 25 km là thiết thực và dễ thực hiện nhất. Với lý do:

- Có thể sử dụng chung nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các sản phẩm.

- Lượng nhiệt dư của phân xưởng axit để sử dụng cho các công đoạn sản xuất cô đặc xút, sản xuất axit clohydric (của nhà Máy Hóa chất Biên Hòa), hoặc dùng hơi cho sản xuất các sản phẩm gốc sulfat, gốc muối (của xưởng nghiên cứu thực nghiệm), lượng nhiệt dư này nếu quy ra dầu FO sử dụng cho lò hơi hàng năm cũng khá lớn.

- Gần trung tâm, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, thuận tiện trong việc sản xuất và bán hàng.

- Giảm chi phí đầu tư vì đã có sẵn cơ sở hạ tầng.



NỘI DUNG:


Phần I: Tổng quan về nhà máy hóa chất Tân Bình 2. 8

I. Lịch sử hình thành và phát triển 8

I.1. Vị trí địa lý 8

I.2. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy 9

II. Ngành nghề, các sản phẩm chính và địa bàn kinh doanh 9

II.1. Các sản phẩm chính và thị trường tiêu thụ 9

I.1.1. Tình hình phát triển kinh doanh 9

I.1.2. Chủng loại sản phẩm 10

I.1.3. Ứng dụng của sản phẩm 10

I.1.4. Tiêu chuẩn quy định chất lượng sản phẩm 11

I.1.5. Thị trường tiêu thụ 11

II.2. Tổ chức mặt bằng cở sở 12

II.2.1. Giao thông 12

II.2.2. Sơ đồ tổ chức mặt bằng 12

II.2.3. Bố trí dây chuyền sản xuất 12

II.2.4. Hệ thống cung cấp nguồn năng lượng cho cơ sở 13

II.2.5. Hệ thống cấp nước 13

II.2.6. Hệ thống thoát nước 14

III. Tổ chức nhân sự 14

III.1.Sơ đồ tổ chức nhân sự 14

III.2.Phân công nhân sự 18

IV. Các quy định về an toàn lao động trong nhà máy 19

V. Xử lý nước – khí thải và vệ sinh công nghiệp 19

Phần II: Dây chuyền công nghệ

I. Thông tin khái quát về phân xưởng sản xuất axit 20

I.1. Tính chất của axit sulfuric 20

I.2. Vai trò của axit sulfuric 20

I.3. Cơ sở lý thuyết sản xuất axit bằng phương pháp tiếp xúc 20

I.3.1. Chế tạo khí sulfuro 20

I.3.2. Oxi hóa SO2 thành SO3 với xúc tác V2O5 21

I.3.3. Hấp thụ SO3 thành axit sulfuric 22

II. Nguyên liệu và nhiên liệu 23

II.1.Lưu huỳnh 24

II.2.Chất xúc tác 24

II.3.Không khí 25

II.4.Nước 26

II.5.Dầu DO, FO 26

II.6.Dầu DO, FO 

III. Dây chuyền công nghệ 27

III.1.Sơ đồ công nghệ 27

III.2.Mô tả quy trình 28

IV. Các thiết bị chính 29

IV.1.Hầm lưu huỳnh 29

IV.2.Tháp sấy 30

IV.3.Lò đốt lưu huỳnh 32

IV.4.Nồi hơi 34

IV.5.Tháp chuyển hóa 35

IV.6.Tháp hấp thụ 1 39

IV.7.Tháp hấp thụ 2 41

V. Các thiết bị phụ 42

V.1.   Thiết bị trao đổi nhiệt 42

V.2.   Thiết bị giải nhiệt 43

V.3.   Bồn tuần hoàn axit 44

VI. Sản phẩm 44

VI.1.Sản phẩm chính 44

VI.2.Chất thải 44

Phần III: Các sự cố và biện pháp khắc phục

I. Đối với từng thiết bị 45

II. Trong quá trình sản xuất 49

KẾT QUẢ, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO





LINK DOWNLOAD (PDF)


LINK DOWNLOAD (WORD)



Việc lựa chọn địa điểm có ý nghĩa hết sức quan trọng vì địa điểm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả đầu tư cũng như đến điều kiện xã hội và môi trường sinh thái.

Qua khảo sát, việc lựa chọn địa điểm đầu tư tại vị trí đất: Đường số 5, KCN Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 25 km là thiết thực và dễ thực hiện nhất. Với lý do:

- Có thể sử dụng chung nguồn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các sản phẩm.

- Lượng nhiệt dư của phân xưởng axit để sử dụng cho các công đoạn sản xuất cô đặc xút, sản xuất axit clohydric (của nhà Máy Hóa chất Biên Hòa), hoặc dùng hơi cho sản xuất các sản phẩm gốc sulfat, gốc muối (của xưởng nghiên cứu thực nghiệm), lượng nhiệt dư này nếu quy ra dầu FO sử dụng cho lò hơi hàng năm cũng khá lớn.

- Gần trung tâm, gần thị trường tiêu thụ sản phẩm, thuận tiện trong việc sản xuất và bán hàng.

- Giảm chi phí đầu tư vì đã có sẵn cơ sở hạ tầng.



NỘI DUNG:


Phần I: Tổng quan về nhà máy hóa chất Tân Bình 2. 8

I. Lịch sử hình thành và phát triển 8

I.1. Vị trí địa lý 8

I.2. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy 9

II. Ngành nghề, các sản phẩm chính và địa bàn kinh doanh 9

II.1. Các sản phẩm chính và thị trường tiêu thụ 9

I.1.1. Tình hình phát triển kinh doanh 9

I.1.2. Chủng loại sản phẩm 10

I.1.3. Ứng dụng của sản phẩm 10

I.1.4. Tiêu chuẩn quy định chất lượng sản phẩm 11

I.1.5. Thị trường tiêu thụ 11

II.2. Tổ chức mặt bằng cở sở 12

II.2.1. Giao thông 12

II.2.2. Sơ đồ tổ chức mặt bằng 12

II.2.3. Bố trí dây chuyền sản xuất 12

II.2.4. Hệ thống cung cấp nguồn năng lượng cho cơ sở 13

II.2.5. Hệ thống cấp nước 13

II.2.6. Hệ thống thoát nước 14

III. Tổ chức nhân sự 14

III.1.Sơ đồ tổ chức nhân sự 14

III.2.Phân công nhân sự 18

IV. Các quy định về an toàn lao động trong nhà máy 19

V. Xử lý nước – khí thải và vệ sinh công nghiệp 19

Phần II: Dây chuyền công nghệ

I. Thông tin khái quát về phân xưởng sản xuất axit 20

I.1. Tính chất của axit sulfuric 20

I.2. Vai trò của axit sulfuric 20

I.3. Cơ sở lý thuyết sản xuất axit bằng phương pháp tiếp xúc 20

I.3.1. Chế tạo khí sulfuro 20

I.3.2. Oxi hóa SO2 thành SO3 với xúc tác V2O5 21

I.3.3. Hấp thụ SO3 thành axit sulfuric 22

II. Nguyên liệu và nhiên liệu 23

II.1.Lưu huỳnh 24

II.2.Chất xúc tác 24

II.3.Không khí 25

II.4.Nước 26

II.5.Dầu DO, FO 26

II.6.Dầu DO, FO 

III. Dây chuyền công nghệ 27

III.1.Sơ đồ công nghệ 27

III.2.Mô tả quy trình 28

IV. Các thiết bị chính 29

IV.1.Hầm lưu huỳnh 29

IV.2.Tháp sấy 30

IV.3.Lò đốt lưu huỳnh 32

IV.4.Nồi hơi 34

IV.5.Tháp chuyển hóa 35

IV.6.Tháp hấp thụ 1 39

IV.7.Tháp hấp thụ 2 41

V. Các thiết bị phụ 42

V.1.   Thiết bị trao đổi nhiệt 42

V.2.   Thiết bị giải nhiệt 43

V.3.   Bồn tuần hoàn axit 44

VI. Sản phẩm 44

VI.1.Sản phẩm chính 44

VI.2.Chất thải 44

Phần III: Các sự cố và biện pháp khắc phục

I. Đối với từng thiết bị 45

II. Trong quá trình sản xuất 49

KẾT QUẢ, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO





LINK DOWNLOAD (PDF)


LINK DOWNLOAD (WORD)

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: