Đề cương ôn tập môn hệ thống thông tin kế toán (THẦY NGUYỄN HỮU BÌNH)



CHƯƠNG 1:

Câu 1: Hệ thống thông tin kế toán được tạo ra để thực hiện việc thu thập…..và cung cấp…..

a. Dữ liệu, thông tin

b. Thông tin, thông tin

c. Dữ liệu, dữ liệu

d. Thông tin, dữ liệu

Câu 2: Lựa chọn nào dưới đây là 1 ví dụ về đầu ra của HTTKT:

a. Tập tin khách hàng

b. Báo cáo dòng tiền

c. Bút toán nhật ký

d. Tập tin dữ liệu nghiệp vụ bán hàng

Câu 3: Nam vay tiền từ ngân hàng và ký vào một thương phiếu phải trả. Sau đó, cô tính khoản thanh toán hàng tháng 

cần thiết để trả hết khoản vay trong vòng 3 năm. Dựa trên định nghĩa của 1 HTTKT, thương phiếu phải trả có thể được

xem là :

(i) Một đầu vào

(ii) Một đầu ra

(iii) Một chứng từ

a. Chỉ ii và iii

b. Chỉ i và ii

c. Chỉ i và iii

d. Cả i, ii và iii

Câu 4: Giá trị của HTTKT đối với tổ chức bao gồm (chọn nhiều đáp án):

a. Cải thiện chất lượng HTTKT

b. Chia sẻ tri thức

c. Cải thiện cấu trúc KSNB

d. Cải thiện chất lượng và giảm chi phí của SP hoặc DV

Câu 5: Nhân viên kế toán Tèo đang phải quyết định xem doanh nghiệp nên sử dụng các sổ nhật ký và sổ cái bằng giấy,

hay sử dụng Excel để ghi nhận các nghiệp vụ. Trong tình huống này, Tèo đang đưa ra quyết định liên quan đến thành 

phần nào của HTTKT?

a. Đầu vào

b. Xử lý

c. Đầu ra

d. Công nghệ

Câu 6: Trong học phần HTTKT, sinh viên B được học về: cách thức phân tích chứng từ gốc, sử dụng phần mềm xử lý 

dữ liệu, và chuẩn bị các báo cáo đầu ra. Thành phần nào của 1 HTTKT bị thiếu trong danh sách kể trên.

a. Xử lý

b. Đầu vào

c. Lưu trữ

d. Đầu ra

Câu 7: Một HTTKT chuyển đổi đầu vào thành đầu ra thông qua các quy trình như:

a. Luôn luôn sử dụng công nghệ thông tin

...



LINK DOWNLOAD



CHƯƠNG 1:

Câu 1: Hệ thống thông tin kế toán được tạo ra để thực hiện việc thu thập…..và cung cấp…..

a. Dữ liệu, thông tin

b. Thông tin, thông tin

c. Dữ liệu, dữ liệu

d. Thông tin, dữ liệu

Câu 2: Lựa chọn nào dưới đây là 1 ví dụ về đầu ra của HTTKT:

a. Tập tin khách hàng

b. Báo cáo dòng tiền

c. Bút toán nhật ký

d. Tập tin dữ liệu nghiệp vụ bán hàng

Câu 3: Nam vay tiền từ ngân hàng và ký vào một thương phiếu phải trả. Sau đó, cô tính khoản thanh toán hàng tháng 

cần thiết để trả hết khoản vay trong vòng 3 năm. Dựa trên định nghĩa của 1 HTTKT, thương phiếu phải trả có thể được

xem là :

(i) Một đầu vào

(ii) Một đầu ra

(iii) Một chứng từ

a. Chỉ ii và iii

b. Chỉ i và ii

c. Chỉ i và iii

d. Cả i, ii và iii

Câu 4: Giá trị của HTTKT đối với tổ chức bao gồm (chọn nhiều đáp án):

a. Cải thiện chất lượng HTTKT

b. Chia sẻ tri thức

c. Cải thiện cấu trúc KSNB

d. Cải thiện chất lượng và giảm chi phí của SP hoặc DV

Câu 5: Nhân viên kế toán Tèo đang phải quyết định xem doanh nghiệp nên sử dụng các sổ nhật ký và sổ cái bằng giấy,

hay sử dụng Excel để ghi nhận các nghiệp vụ. Trong tình huống này, Tèo đang đưa ra quyết định liên quan đến thành 

phần nào của HTTKT?

a. Đầu vào

b. Xử lý

c. Đầu ra

d. Công nghệ

Câu 6: Trong học phần HTTKT, sinh viên B được học về: cách thức phân tích chứng từ gốc, sử dụng phần mềm xử lý 

dữ liệu, và chuẩn bị các báo cáo đầu ra. Thành phần nào của 1 HTTKT bị thiếu trong danh sách kể trên.

a. Xử lý

b. Đầu vào

c. Lưu trữ

d. Đầu ra

Câu 7: Một HTTKT chuyển đổi đầu vào thành đầu ra thông qua các quy trình như:

a. Luôn luôn sử dụng công nghệ thông tin

...



LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: