TCVN 13256:2021 MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRF/VRV HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRF/VRV HIỆU SUẤT
NĂNG LƯỢNG
VRFA/RV Air
Conditioners - Energy
Efficiency
Lời nói đầu
TCVN 13256:2021
do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1/SC5 Hiệu
suất
năng lượng của thiết bị lạnh biên soạn, Tổng cục
Tiêu
chuẩn Đo
lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ VRF/VRV HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
VRFA/RV
Air Conditioners - Energy Efficiency
Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp xác định tính năng
và hiệu suất năng lượng các cụm ngoài trời (dàn nóng) dùng cho các máy điều hòa
không khí VRF/VRV, sử dụng nguồn điện ba pha.
Tài liệu viện
dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công
bố thì áp dụng bần mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN
9981:2020 (ISO 15042:2017), Hệ thống điều
hoà không khí đa cụm và bơm nhiệt gió-gió ‒ Phương pháp thử và
đánh giá tính năng
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
Tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9981:2020 (ISO
15042:2017) và thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Năng suất lạnh
(cooling capacity)
ϕ
Tổng nhiệt hiện
và nhiệt ẩn mà thiết bị có thể lấy đi khỏi một không gian được điều hòa nhất định
trong một thời gian xác định. Năng suất lạnh được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
3.1.2
Năng suất lạnh non tải
(partly cooling capacity)
ϕn%
Năng suất lạnh
trong điều kiện làm việc với phần trăm tải cụ thể và trong điều kiện môi trường
T1. Năng suất lạnh tải một phần được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
CHÚ THÍCH:
Năng suất lạnh 100 % tải là một trường hợp đặc biệt của năng suất lạnh tải một
phần.
3.1.3
Công suất điện vào
(input power)
P
Công suất điện
trung bình cấp cho thiết bị trong thời gian thử nghiệm nhất định. Công suất điện
vào được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
3.1.4
Công suất điện vào ở điều kiện làm việc non tải
(partly input power)
Pn%
Công suất điện
trung bình cấp cho thiết bị trong thời gian thử nghiệm ở điều kiện làm việc non
tải. Công suất điện vào ở điều kiện làm việc non tải được biểu thị bằng đơn vị
oát (W).
3.1.5
Hiệu suất năng lượng
(Energy Efficiency Ratio)
EER
Hiệu suất
năng lượng được xác định bằng tổng các giá trị hiệu suất năng lượng thành phần,
lấy trọng số theo từng điều kiện tải quy định trong tiêu chuẩn này. Hiệu suất
năng lượng được biểu thị bằng đơn vị oát/oát (W/W).
VRV Variable
Refrigerant Volume
VRF Variable
Refrigerant Flow
4.1 Yêu
cầu về năng suất lạnh
Năng suất lạnh
của cụm ngoài trời đo được theo quy định trong Điều 5 phải lớn hơn hoặc bằng 95
% năng suất lạnh do nhà chế tạo công bố.
4.2 Yêu
cầu về hiệu suất năng lượng
Nhà chế tạo
phải công bố giá trị hiệu suất năng lượng của thiết bị. Hiệu suất năng lượng được
xác định theo Điều 5 phải lớn hơn hoặc bằng 95 % hiệu suất năng lượng do nhà chế
tạo công bố.
Thực hiện thử
nghiệm năng suất lạnh theo Điều 6 của TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017), ở điều
kiện khí hậu T1 như quy định trong Bảng 2 của TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017).
Sử dụng cụm
trong nhà là loại cassette có năng suất lạnh danh định 5,4 kW (18 000 BTU/h), với
số lượng cụm trong nhà thích hợp để có tổng năng suất lạnh danh định bằng hoặc
nhỏ hơn gần nhất với năng suất lạnh danh định của cụm ngoài trời cần thử nghiệm.
Bố trí thử
nghiệm và các điều kiện lắp đặt cho thử nghiệm phải phù hợp với các quy định
trong TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017).
Thử nghiệm
được tiến hành lần lượt ở các điểm tải 25 %, 50 %, 75 % và 100 %.
Hiệu suất
năng lượng (EER) của thiết bị được xác định theo công thức sau:
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Thuật ngữ,
định nghĩa và chữ viết tắt
4 Yêu cầu kỹ
thuật
5 Phương
pháp xác định
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 28.08.2023)
TCVN 13256:2021: Còn hiệu lực
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
TCVN 13256:2021 (BẢN PDF)
TCVN 13256:2021 (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRF/VRV HIỆU SUẤT
NĂNG LƯỢNG
VRFA/RV Air
Conditioners - Energy
Efficiency
Lời nói đầu
TCVN 13256:2021
do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1/SC5 Hiệu
suất
năng lượng của thiết bị lạnh biên soạn, Tổng cục
Tiêu
chuẩn Đo
lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ VRF/VRV HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
VRFA/RV
Air Conditioners - Energy Efficiency
Tiêu chuẩn
này quy định phương pháp xác định tính năng
và hiệu suất năng lượng các cụm ngoài trời (dàn nóng) dùng cho các máy điều hòa
không khí VRF/VRV, sử dụng nguồn điện ba pha.
Tài liệu viện
dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công
bố thì áp dụng bần mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN
9981:2020 (ISO 15042:2017), Hệ thống điều
hoà không khí đa cụm và bơm nhiệt gió-gió ‒ Phương pháp thử và
đánh giá tính năng
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
Tiêu chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9981:2020 (ISO
15042:2017) và thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Năng suất lạnh
(cooling capacity)
ϕ
Tổng nhiệt hiện
và nhiệt ẩn mà thiết bị có thể lấy đi khỏi một không gian được điều hòa nhất định
trong một thời gian xác định. Năng suất lạnh được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
3.1.2
Năng suất lạnh non tải
(partly cooling capacity)
ϕn%
Năng suất lạnh
trong điều kiện làm việc với phần trăm tải cụ thể và trong điều kiện môi trường
T1. Năng suất lạnh tải một phần được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
CHÚ THÍCH:
Năng suất lạnh 100 % tải là một trường hợp đặc biệt của năng suất lạnh tải một
phần.
3.1.3
Công suất điện vào
(input power)
P
Công suất điện
trung bình cấp cho thiết bị trong thời gian thử nghiệm nhất định. Công suất điện
vào được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
3.1.4
Công suất điện vào ở điều kiện làm việc non tải
(partly input power)
Pn%
Công suất điện
trung bình cấp cho thiết bị trong thời gian thử nghiệm ở điều kiện làm việc non
tải. Công suất điện vào ở điều kiện làm việc non tải được biểu thị bằng đơn vị
oát (W).
3.1.5
Hiệu suất năng lượng
(Energy Efficiency Ratio)
EER
Hiệu suất
năng lượng được xác định bằng tổng các giá trị hiệu suất năng lượng thành phần,
lấy trọng số theo từng điều kiện tải quy định trong tiêu chuẩn này. Hiệu suất
năng lượng được biểu thị bằng đơn vị oát/oát (W/W).
VRV Variable
Refrigerant Volume
VRF Variable
Refrigerant Flow
4.1 Yêu
cầu về năng suất lạnh
Năng suất lạnh
của cụm ngoài trời đo được theo quy định trong Điều 5 phải lớn hơn hoặc bằng 95
% năng suất lạnh do nhà chế tạo công bố.
4.2 Yêu
cầu về hiệu suất năng lượng
Nhà chế tạo
phải công bố giá trị hiệu suất năng lượng của thiết bị. Hiệu suất năng lượng được
xác định theo Điều 5 phải lớn hơn hoặc bằng 95 % hiệu suất năng lượng do nhà chế
tạo công bố.
Thực hiện thử
nghiệm năng suất lạnh theo Điều 6 của TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017), ở điều
kiện khí hậu T1 như quy định trong Bảng 2 của TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017).
Sử dụng cụm
trong nhà là loại cassette có năng suất lạnh danh định 5,4 kW (18 000 BTU/h), với
số lượng cụm trong nhà thích hợp để có tổng năng suất lạnh danh định bằng hoặc
nhỏ hơn gần nhất với năng suất lạnh danh định của cụm ngoài trời cần thử nghiệm.
Bố trí thử
nghiệm và các điều kiện lắp đặt cho thử nghiệm phải phù hợp với các quy định
trong TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017).
Thử nghiệm
được tiến hành lần lượt ở các điểm tải 25 %, 50 %, 75 % và 100 %.
Hiệu suất
năng lượng (EER) của thiết bị được xác định theo công thức sau:
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu
viện dẫn
3 Thuật ngữ,
định nghĩa và chữ viết tắt
4 Yêu cầu kỹ
thuật
5 Phương
pháp xác định
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 28.08.2023)
TCVN 13256:2021: Còn hiệu lực
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
TCVN 13256:2021 (BẢN PDF)
TCVN 13256:2021 (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: