Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Sản Xuất Gạch Granite Công Suất 2,000,000 m2/năm (Thuyết minh + Bản vẽ)



Trên con đường phát triển và hội nhập, Việt Nam đã và đang từng bước tăng cường đầu tư theo chiều sâu, cơ sở hạ tầng, cải tiến công nghệ và trang thiết bị . Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, lực lượng lao động dồi dào cùng với  việc tiếp thu công nghệ tiên tiến của các nước và sự huy động vốn đầu tư cả trong và ngoài nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển. Chính nhờ những điều kiện thuận lợi trên mà các khu công nghiệp, các khu chế xuất liên tục ra đời với tốc độ rất nhanh . Điều đó dẫn đến sự bùng nổ của ngành xây dựng.

Chính vì sự bùng nổ trên, mà ngành vật liệu xây dựng đòi hỏi cũng phải phát triển theo để đáp ứng được nhu cầu cả về chất lượng và số lượng . Trong sự phát triển đó, thì công nghiệp gốm sứ xây dựng Việt Nam nói chung và công nghệ gạch ceramic nói riêng đã, đang và sẽ phát triển rất nhanh chóng.

Ngoài ra, với chính sách đầu tư , định hướng một cách đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực này, các công ty Việt Nam được khuyến khích học hỏi và nắm bắt sự chuyển giao công nghệ mới của các nước tiên tiến như: Ý, My, Tây Ban Nha,… nhằm cải tiến chất lượng và số lượng sản phẩm nội địa đồng thời giảm giá thành sản phẩm 

Bên cạnh đó, nhờ sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế nên đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Vì vậy, nhu cầu đổi mới về cơ sở vật chất ngày càng tăng lên, do đó, sản phẩm gạch ceramic đang là thị hiếu của người tiêu dùng, là mặt hàng đã phát triển rất nhanh trong những năm qua và sẽ ngày càng khẳng định ưu thế trong thời gian tới. 

Tuy nhiên, ngày nay xuất hiện rất nhiều công ty sản xuất chủng loại gạch này. Trong khi đó, mặc dù người tiêu dùng rất có nhu cầu về loại sản phẩm trên,  nhưng cũng không tiêu thụ hết số lượng sản phẩm mà các công ty cung cấp ra ngoài thị trường, dẫn đến tình trạng “cung vượt quá cầu”. Chính vì đời sống của nhân dân đang ngày càng được nâng cao, nên nhu cầu về một loại sản phẩm mới có chất lượng cao hơn gạch ốp lát tráng men thông thường đang được nhiều nhà đầu tư quan tâm đến. Và sản phẩm đang được các công ty sản xuất gốm sứ xây dựng quan tâm đến đó là gạch thạch anh (hay còn gọi là gạch granite). Gạch thạch anh có ưu điểm hơn gạch ốp lát tráng men thông thường ở chỗ là nó có độ bền và cường độ cao hơn, nhờ các yếu tố vượt trội hơn về mặt công nghệ (sẽ được đề cập kỹ hơn ỡ những phần tiếp theo). Do đó, việc đầu tư và phát triển thêm một dây chuyền sản xuất gạch thạch anh là hoàn toàn phù hợp với sự định hướng và nhu cầu phát triển thị trường.

Nhận thấy được tầm quan trọng và cần thiết của vấn đều nêu trên, nên em đã chọn đề tài “Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Sản Xuất Gạch Granite. Công Suất 2,000,000 m2/năm” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của em và hoàn tất chương trình đào tạo kỹ sư chuyên ngành vật liệu  và cấu kiện xây dựng .

Do sự hạn chế về mặt kiến thức cũng như tài liệu tham khảo nên luận văn tốt nghiệp chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô để đề tài thiết kế tốt  nghiệp cũng như kiến thức của em được trở nên hoàn thiện hơn.


NỘI DUNG:



MỤC LỤC 1

LỜI NÓI ĐẦU 4

PHẦN A: TỔNG QUAN 6

1. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH KHAI THÁC VÀ SẢN XUẤT VLXD 7

1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển đến năm 2015: 7

1.2. Các dự án thu hút đầu tư từ nay đến năm 2015: 7

2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KING DOANH GỐM SỨ XÂY DỰNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC: 8

2.1 Tình hình sản xuất và kinh doanh ceramic trên thế giới : 8

2.2 Tình hình thị trường gốm sứ Việt Nam : 8

2.3 Hiện trạng và định hướng phát triển ngành gốm sứ việt nam : 10

3. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM GẠCH GRANITE : 12

3.1. Định nghĩa và đặc tính chung của gạch granite : 12

3.2. Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong sản xuất gạch granite : 12

3.3. Một số sản phẩm và các thông số kỹ thuật của chúng : 13

4. GIỚI THIỆU NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG : 14

4.1. Những nguyên vật liệu chính phù hợp cho quá trình sản xuất: 14

4.2. Đặc tính kỹ thuật của nguyên vật liệu sử dụng: 17

5. CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐẶT NHÀ MÁY: 18

5.1. Sự cần thiết phải đầu tư: 19

5.2. Mục tiêu đầu tư: 19

5.3. Quy mô đầu tư: 19

5.4. Điều kiện tự nhiên: 19

6. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NHÀ MÁY: 21

6.1. Phân xưởng gia công phối liệu, ép tạo hình và gia công bề mặt: 21

6.2. Phân xưởng sấy khô, nung : 21

PHẦN B: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ 22

CHƯƠNG 1 : THIẾT LẬP DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 23

1.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT: 23

1.1.1. Lựa chọn phương pháp gia công và chuẩn bị phối liệu: 23

1.1.2. Lựa chọn phương pháp tạo hình: 25

1.1.3. Lựa chọn thiết bị sấy khô sản phẩm: 27

1.1.4. Lựa chọn lò nung: 30

1.2. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH GRANITE: 31

1.2.1. Sơ đồ công nghệ: 31

1.2.2. Thuyết minh: 33

CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN PHỐI LIỆU CHO XƯƠNG SẢN PHẨM 38

2.1. Nguyên liệu: 38

2.1.1. Đất sét: 38

2.1.2. Tràng thạch: 38

2.1.3. Cao lanh lọc Đà Lạt : 38

2.1.4. Cát Cam Ranh : 39

2.2. TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN PHỐI LIỆU XƯƠNG: 39

CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT 44

3.1. TÍNH CÁC THÔNG SỐ SẢN PHẨM , XƯƠNG : 44

3.1.1. Công suất thiết kế nhà máy : 44

3.1.2. Chế độ làm việc ở mỗi khâu : 45

3.1.3. Các thông số kỹ thuật nguyên vật liệu xương và tỉ lệ phối liệu : 45

3.1.4. Tổn thất vật liệu ở mỗi công đoạn sản xuất : 45

3.2. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO XƯƠNG SẢN PHẨM THEO NĂM : 46

3.2.1. Khâu gia công bề mặt: 46

3.2.2. Khâu nung: 46

3.2.3. Khâu sấy khô: 46

3.2.4. Khâu tạo hình: 46

3.2.5. Khâu sấy phun: 47

3.2.6. Khâu nghiền trộn phối liệu trong máy nghiền bi: 47

3.2.7. Nguyên liệu: 48

3.3. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT THEO NĂM, THÁNG, NGÀY, CA , GIỜ: 50

3.3.1. Cân bằng vật chất theo số lượng viên gạch : 50

3.3.2. Cân bằng vật chất theo khối lượng (tấn): 52

3.3.3. Cân bằng vật chất theo thể tích (m3): 53

3.3.4. Cân bằng vật chất nguyên liệu theo khối lượng tự nhiên (tấn): 54

3.3.5. Cân bằng vật chất nguyên liệu theo thể tích (m3): 55

3.4. LẬP BẢNG CÂN BẰNG VẬT CHẤT : 57

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ 59

4.1. TÍNH KHO CHỨA NGUYÊN LIỆU: 59

4.1.1. Tính số ngăn chứa đất sét Trúc Thôn: 59

4.1.2. Tính số ngăn chứa tràng thạch Đà Nẵng: 59

4.1.3. Tính số ngăn chứa cao lanh lọc Đà Lạt: 59

4.1.4. Tính số ngăn chứa cát Cam Ranh: 60

4.2. MÁY NGHIỀN BI: 60

4.2.1. Tổng quát: 60

4.2.2. Cấu tạo máy nghiền bi gián đoạn: 60

4.2.3. Chọn thiết bị: 61

4.2.4. Tính đơn (toa) phối liệu cho một mẻ nghiền: 63

4.2.5. Xác định các thông số kỹ thuật của máy nghiền bi: 64

4.3. BỂ TRỮ BÙN PHỐI LIỆU CÓ CÁNH KHUẤY: 67

4.4. SẤY PHUN: 69

4.4.1. Tổng quát: 69

4.4.2. Cấu tạo thiết bị sấy phun: 69

4.4.3. Tính chọn thiết bị: 71

4.5. TÍNH SILÔ CHỨA BỘT ÉP : 72

4.6. MÁY ÉP THỦY LỰC: 73

4.6.1. Tổng quát: 73

4.6.2. Chọn máy ép 3 bậc: 75

4.6.3. Kiểm tra thông số máy ép : 75

4.6.4. Tính xilô cho máy ép thủy lực cho 1 ca : 76

4.7. TÍNH CHỌN MÁY SẤY ĐỨNG : 77

4.7.1. Nguyên lý hoạt động máy sấy đứng: 77

4.7.2. Tính chọn máy sấy đứng: 77

4.7.3. Kiểm tra công suất máy sấy đứng: 80

4.8. TÍNH CHỌN LÒ NUNG: 81

4.8.1. Các vùng trong lò nung: 81

4.8.2. Lựa chọn lò nung: 84

4.8.3. Tính chọn và kiểm tra các thông số lò nung: 85

4.9. TÍNH CHỌN MÁY GIA CÔNG MÀI BÓNG: 88

4.9.1. Tính chọn máy mài bóng bề mặt: 88

4.9.2. Tính chọn máy mài cạnh: 89

4.10. TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ KHÁC: 90

4.10.1. Xe xúc: 90

4.10.2. Xe đào: 90

4.10.3. Xe nâng: 90

4.10.4. Thùng cân định lượng nguyên liệu xương: 90

4.10.5. Sàng rung khử từ: 92

4.10.6. Bơm màng: 93

4.10.7. Gầu nâng : 94

4.10.8. Tính chọn băng tải cao su 96

CHƯƠNG 5: KIỂM TRA SẢN XUẤT, KIẾN TRÚC. AN TOÀN LAO ĐỘNG. TÍNH TOÁN ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ 100

5.1. KIỂM TRA CÁC KHÂU SẢN XUẤT. SỰ CỐ KỸ THUẬT VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ: 100

5.1.1. Định lượng nguyên liệu: 100

5.1.2. Nghiền ướt và trữ bùn phối liệu 100

5.1.3. Sấy phun và tồn trữ bột ép 101

5.1.4. Tạo hình 101

5.1.5. Sấy khô (sấy đứng) 102

5.1.6. Nung bán thành phẩm : 102

5.2. KIẾN TRÚC VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG: 103

5.2.1. Kiến trúc: 104

5.2.2. An toàn lao động trong sản xuất: 105

5.3. TÍNH TOÁN ĐIỆN SỬ DỤNG CHO TOÀN NHÀ MÁY: 107

5.3.1. Tính điện thiết bị chiếu sáng: 107

5.3.2. Điện sản xuất cho các phân xưởng: 111

5.3.3. Điện chiếu sáng xung quanh nhà máy: 111

5.4. TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC DÙNG TRONG NHÀ MÁY: 111

5.4.1. Tính toán nước cho sản xuất: 111

5.4.2. Tính toán nước cho sinh hoạt cho toàn nhà máy: 112

5.5. CHI PHÍ XÂY LẮP NHÀ MÁY VÀ THỜI GIAN HOÀN VỐN: 112

5.5.1. Tổng vốn đầu tư dự án: 112

5.5.2. Chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư: 113

5.5.3. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ: 113

5.5.4. Hiệu quả kinh tế: 114

5.5.5. Hiệu quả xã hội: 114

5.5.6. Cơ sấu tổ chức của công ty: 115

5.5.7. Tiền lương công nhân: 115

TÀI LIỆU THAM KHẢO: 117














Trên con đường phát triển và hội nhập, Việt Nam đã và đang từng bước tăng cường đầu tư theo chiều sâu, cơ sở hạ tầng, cải tiến công nghệ và trang thiết bị . Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, lực lượng lao động dồi dào cùng với  việc tiếp thu công nghệ tiên tiến của các nước và sự huy động vốn đầu tư cả trong và ngoài nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển. Chính nhờ những điều kiện thuận lợi trên mà các khu công nghiệp, các khu chế xuất liên tục ra đời với tốc độ rất nhanh . Điều đó dẫn đến sự bùng nổ của ngành xây dựng.

Chính vì sự bùng nổ trên, mà ngành vật liệu xây dựng đòi hỏi cũng phải phát triển theo để đáp ứng được nhu cầu cả về chất lượng và số lượng . Trong sự phát triển đó, thì công nghiệp gốm sứ xây dựng Việt Nam nói chung và công nghệ gạch ceramic nói riêng đã, đang và sẽ phát triển rất nhanh chóng.

Ngoài ra, với chính sách đầu tư , định hướng một cách đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực này, các công ty Việt Nam được khuyến khích học hỏi và nắm bắt sự chuyển giao công nghệ mới của các nước tiên tiến như: Ý, My, Tây Ban Nha,… nhằm cải tiến chất lượng và số lượng sản phẩm nội địa đồng thời giảm giá thành sản phẩm 

Bên cạnh đó, nhờ sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế nên đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Vì vậy, nhu cầu đổi mới về cơ sở vật chất ngày càng tăng lên, do đó, sản phẩm gạch ceramic đang là thị hiếu của người tiêu dùng, là mặt hàng đã phát triển rất nhanh trong những năm qua và sẽ ngày càng khẳng định ưu thế trong thời gian tới. 

Tuy nhiên, ngày nay xuất hiện rất nhiều công ty sản xuất chủng loại gạch này. Trong khi đó, mặc dù người tiêu dùng rất có nhu cầu về loại sản phẩm trên,  nhưng cũng không tiêu thụ hết số lượng sản phẩm mà các công ty cung cấp ra ngoài thị trường, dẫn đến tình trạng “cung vượt quá cầu”. Chính vì đời sống của nhân dân đang ngày càng được nâng cao, nên nhu cầu về một loại sản phẩm mới có chất lượng cao hơn gạch ốp lát tráng men thông thường đang được nhiều nhà đầu tư quan tâm đến. Và sản phẩm đang được các công ty sản xuất gốm sứ xây dựng quan tâm đến đó là gạch thạch anh (hay còn gọi là gạch granite). Gạch thạch anh có ưu điểm hơn gạch ốp lát tráng men thông thường ở chỗ là nó có độ bền và cường độ cao hơn, nhờ các yếu tố vượt trội hơn về mặt công nghệ (sẽ được đề cập kỹ hơn ỡ những phần tiếp theo). Do đó, việc đầu tư và phát triển thêm một dây chuyền sản xuất gạch thạch anh là hoàn toàn phù hợp với sự định hướng và nhu cầu phát triển thị trường.

Nhận thấy được tầm quan trọng và cần thiết của vấn đều nêu trên, nên em đã chọn đề tài “Thiết Kế Công Nghệ Nhà Máy Sản Xuất Gạch Granite. Công Suất 2,000,000 m2/năm” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của em và hoàn tất chương trình đào tạo kỹ sư chuyên ngành vật liệu  và cấu kiện xây dựng .

Do sự hạn chế về mặt kiến thức cũng như tài liệu tham khảo nên luận văn tốt nghiệp chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô để đề tài thiết kế tốt  nghiệp cũng như kiến thức của em được trở nên hoàn thiện hơn.


NỘI DUNG:



MỤC LỤC 1

LỜI NÓI ĐẦU 4

PHẦN A: TỔNG QUAN 6

1. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH KHAI THÁC VÀ SẢN XUẤT VLXD 7

1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển đến năm 2015: 7

1.2. Các dự án thu hút đầu tư từ nay đến năm 2015: 7

2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KING DOANH GỐM SỨ XÂY DỰNG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC: 8

2.1 Tình hình sản xuất và kinh doanh ceramic trên thế giới : 8

2.2 Tình hình thị trường gốm sứ Việt Nam : 8

2.3 Hiện trạng và định hướng phát triển ngành gốm sứ việt nam : 10

3. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM GẠCH GRANITE : 12

3.1. Định nghĩa và đặc tính chung của gạch granite : 12

3.2. Sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong sản xuất gạch granite : 12

3.3. Một số sản phẩm và các thông số kỹ thuật của chúng : 13

4. GIỚI THIỆU NGUYÊN VẬT LIỆU SỬ DỤNG : 14

4.1. Những nguyên vật liệu chính phù hợp cho quá trình sản xuất: 14

4.2. Đặc tính kỹ thuật của nguyên vật liệu sử dụng: 17

5. CHỌN ĐỊA ĐIỂM ĐẶT NHÀ MÁY: 18

5.1. Sự cần thiết phải đầu tư: 19

5.2. Mục tiêu đầu tư: 19

5.3. Quy mô đầu tư: 19

5.4. Điều kiện tự nhiên: 19

6. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA NHÀ MÁY: 21

6.1. Phân xưởng gia công phối liệu, ép tạo hình và gia công bề mặt: 21

6.2. Phân xưởng sấy khô, nung : 21

PHẦN B: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ 22

CHƯƠNG 1 : THIẾT LẬP DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT 23

1.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT: 23

1.1.1. Lựa chọn phương pháp gia công và chuẩn bị phối liệu: 23

1.1.2. Lựa chọn phương pháp tạo hình: 25

1.1.3. Lựa chọn thiết bị sấy khô sản phẩm: 27

1.1.4. Lựa chọn lò nung: 30

1.2. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH GRANITE: 31

1.2.1. Sơ đồ công nghệ: 31

1.2.2. Thuyết minh: 33

CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN PHỐI LIỆU CHO XƯƠNG SẢN PHẨM 38

2.1. Nguyên liệu: 38

2.1.1. Đất sét: 38

2.1.2. Tràng thạch: 38

2.1.3. Cao lanh lọc Đà Lạt : 38

2.1.4. Cát Cam Ranh : 39

2.2. TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN PHỐI LIỆU XƯƠNG: 39

CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN CÂN BẰNG VẬT CHẤT 44

3.1. TÍNH CÁC THÔNG SỐ SẢN PHẨM , XƯƠNG : 44

3.1.1. Công suất thiết kế nhà máy : 44

3.1.2. Chế độ làm việc ở mỗi khâu : 45

3.1.3. Các thông số kỹ thuật nguyên vật liệu xương và tỉ lệ phối liệu : 45

3.1.4. Tổn thất vật liệu ở mỗi công đoạn sản xuất : 45

3.2. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHO XƯƠNG SẢN PHẨM THEO NĂM : 46

3.2.1. Khâu gia công bề mặt: 46

3.2.2. Khâu nung: 46

3.2.3. Khâu sấy khô: 46

3.2.4. Khâu tạo hình: 46

3.2.5. Khâu sấy phun: 47

3.2.6. Khâu nghiền trộn phối liệu trong máy nghiền bi: 47

3.2.7. Nguyên liệu: 48

3.3. TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT THEO NĂM, THÁNG, NGÀY, CA , GIỜ: 50

3.3.1. Cân bằng vật chất theo số lượng viên gạch : 50

3.3.2. Cân bằng vật chất theo khối lượng (tấn): 52

3.3.3. Cân bằng vật chất theo thể tích (m3): 53

3.3.4. Cân bằng vật chất nguyên liệu theo khối lượng tự nhiên (tấn): 54

3.3.5. Cân bằng vật chất nguyên liệu theo thể tích (m3): 55

3.4. LẬP BẢNG CÂN BẰNG VẬT CHẤT : 57

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ 59

4.1. TÍNH KHO CHỨA NGUYÊN LIỆU: 59

4.1.1. Tính số ngăn chứa đất sét Trúc Thôn: 59

4.1.2. Tính số ngăn chứa tràng thạch Đà Nẵng: 59

4.1.3. Tính số ngăn chứa cao lanh lọc Đà Lạt: 59

4.1.4. Tính số ngăn chứa cát Cam Ranh: 60

4.2. MÁY NGHIỀN BI: 60

4.2.1. Tổng quát: 60

4.2.2. Cấu tạo máy nghiền bi gián đoạn: 60

4.2.3. Chọn thiết bị: 61

4.2.4. Tính đơn (toa) phối liệu cho một mẻ nghiền: 63

4.2.5. Xác định các thông số kỹ thuật của máy nghiền bi: 64

4.3. BỂ TRỮ BÙN PHỐI LIỆU CÓ CÁNH KHUẤY: 67

4.4. SẤY PHUN: 69

4.4.1. Tổng quát: 69

4.4.2. Cấu tạo thiết bị sấy phun: 69

4.4.3. Tính chọn thiết bị: 71

4.5. TÍNH SILÔ CHỨA BỘT ÉP : 72

4.6. MÁY ÉP THỦY LỰC: 73

4.6.1. Tổng quát: 73

4.6.2. Chọn máy ép 3 bậc: 75

4.6.3. Kiểm tra thông số máy ép : 75

4.6.4. Tính xilô cho máy ép thủy lực cho 1 ca : 76

4.7. TÍNH CHỌN MÁY SẤY ĐỨNG : 77

4.7.1. Nguyên lý hoạt động máy sấy đứng: 77

4.7.2. Tính chọn máy sấy đứng: 77

4.7.3. Kiểm tra công suất máy sấy đứng: 80

4.8. TÍNH CHỌN LÒ NUNG: 81

4.8.1. Các vùng trong lò nung: 81

4.8.2. Lựa chọn lò nung: 84

4.8.3. Tính chọn và kiểm tra các thông số lò nung: 85

4.9. TÍNH CHỌN MÁY GIA CÔNG MÀI BÓNG: 88

4.9.1. Tính chọn máy mài bóng bề mặt: 88

4.9.2. Tính chọn máy mài cạnh: 89

4.10. TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ KHÁC: 90

4.10.1. Xe xúc: 90

4.10.2. Xe đào: 90

4.10.3. Xe nâng: 90

4.10.4. Thùng cân định lượng nguyên liệu xương: 90

4.10.5. Sàng rung khử từ: 92

4.10.6. Bơm màng: 93

4.10.7. Gầu nâng : 94

4.10.8. Tính chọn băng tải cao su 96

CHƯƠNG 5: KIỂM TRA SẢN XUẤT, KIẾN TRÚC. AN TOÀN LAO ĐỘNG. TÍNH TOÁN ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ 100

5.1. KIỂM TRA CÁC KHÂU SẢN XUẤT. SỰ CỐ KỸ THUẬT VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ: 100

5.1.1. Định lượng nguyên liệu: 100

5.1.2. Nghiền ướt và trữ bùn phối liệu 100

5.1.3. Sấy phun và tồn trữ bột ép 101

5.1.4. Tạo hình 101

5.1.5. Sấy khô (sấy đứng) 102

5.1.6. Nung bán thành phẩm : 102

5.2. KIẾN TRÚC VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG: 103

5.2.1. Kiến trúc: 104

5.2.2. An toàn lao động trong sản xuất: 105

5.3. TÍNH TOÁN ĐIỆN SỬ DỤNG CHO TOÀN NHÀ MÁY: 107

5.3.1. Tính điện thiết bị chiếu sáng: 107

5.3.2. Điện sản xuất cho các phân xưởng: 111

5.3.3. Điện chiếu sáng xung quanh nhà máy: 111

5.4. TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC DÙNG TRONG NHÀ MÁY: 111

5.4.1. Tính toán nước cho sản xuất: 111

5.4.2. Tính toán nước cho sinh hoạt cho toàn nhà máy: 112

5.5. CHI PHÍ XÂY LẮP NHÀ MÁY VÀ THỜI GIAN HOÀN VỐN: 112

5.5.1. Tổng vốn đầu tư dự án: 112

5.5.2. Chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư: 113

5.5.3. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ: 113

5.5.4. Hiệu quả kinh tế: 114

5.5.5. Hiệu quả xã hội: 114

5.5.6. Cơ sấu tổ chức của công ty: 115

5.5.7. Tiền lương công nhân: 115

TÀI LIỆU THAM KHẢO: 117












M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: