TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN ISO 9001:2015 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - CÁC YÊU CẦU
HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - CÁC YÊU CẦU
Quality management systems - Requirements
Lời nói
đầu
TCVN ISO 9001:2015 (ISO 9001:2015) thay thế
TCVN ISO 9001:2008 (ISO 9001:2008);
TCVN ISO 9001:2015 hoàn toàn tương đương với
ISO 9001:2015;
TCVN ISO 9001:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Lời giới thiệu
0.1 Khái
quát
Chấp nhận một hệ thống quản lý chất lượng là
quyết định chiến lược đối với tổ chức, việc này có thể giúp cải tiến toàn bộ
kết quả hoạt động của tổ chức và đưa ra cơ sở hợp lý cho sự khởi đầu của phát
triển bền vững.
Lợi ích tiềm tàng đối với tổ chức từ việc áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn này là:
a) khả năng cung cấp một cách ổn định các sản
phẩm và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, yêu cầu luật định và chế định
hiện hành;
b) tạo thuận lợi cho các cơ hội nâng cao sự
thỏa mãn của khách hàng;
c) giải quyết rủi ro và cơ hội liên quan đến
bối cảnh và mục tiêu của tổ chức;
d) khả năng chứng tỏ sự phù hợp với các yêu
cầu quy định của hệ thống quản lý chất lượng.
Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng bởi các
bên nội bộ và bên ngoài.
Tiêu chuẩn này không hàm ý nhu cầu đối với:
- sự đồng nhất về cấu trúc của các hệ thống
quản lý chất lượng khác nhau;
- việc sắp xếp hệ thống tài liệu theo cấu
trúc các điều của tiêu chuẩn;
- việc sử dụng các thuật ngữ cụ thể của tiêu
chuẩn trong tổ chức.
Các yêu cầu đối với hệ thống quản lý chất
lượng được quy định trong tiêu chuẩn này bổ sung cho các yêu cầu đối với sản
phẩm và dịch vụ.
Tiêu chuẩn này vận dụng cách tiếp cận theo
quá trình, kết hợp chặt chẽ chu trình Hoạch định - Thực hiện - Kiểm tra - Hành
động (PDCA) và tư duy dựa trên rủi ro.
Cách tiếp cận theo quá trình giúp tổ chức
hoạch định các quá trình của mình và sự tương tác giữa các quá trình.
Chu trình PDCA giúp tổ chức đảm bảo rằng các
quá trình của mình được cung cấp nguồn lực và được quản lý một cách thỏa đáng,
các cơ hội cải tiến được xác định và thực hiện.
Tư duy dựa trên rủi ro giúp tổ chức xác định
các yếu tố có thể là nguyên nhân làm các quá trình và hệ thống quản lý của tổ
chức chệch khỏi kết quả được hoạch định, đưa ra các kiểm soát phòng ngừa nhằm
giảm thiểu tác động tiêu cực và tận dụng tối đa cơ hội khi nó xuất hiện (xem
A.4).
Việc đáp ứng một cách ổn định các yêu cầu và
giải quyết các nhu cầu và mong đợi trong tương lai đặt ra thách thức cho tổ
chức trong một môi trường ngày càng năng động và phức tạp. Để đạt được mục tiêu
này, tổ chức có thể thấy cần chấp nhận các hình thức cải tiến khác nhau bên
cạnh việc khắc phục và cải tiến liên tục, ví dụ như thay đổi đột phá, đổi mới
và tái cấu trúc.
Trong tiêu chuẩn này từ:
- “phải” chỉ một yêu cầu;
- “cần/nên” chỉ sự khuyến nghị;
- “được phép” chỉ một sự cho phép;
- “có thể” chỉ khả năng hoặc năng lực.
Thông tin nêu trong “CHÚ THÍCH” là hướng dẫn
để hiểu hoặc làm rõ yêu cầu liên quan.
0.2 Các
nguyên tắc quản lý chất lượng
Tiêu chuẩn này dựa trên các nguyên tắc quản
lý chất lượng nêu trong TCVN ISO 9000. Phần mô tả bao gồm nội dung của từng
nguyên tắc, lý giải vì sao nguyên tắc đó quan trọng đối với tổ chức, các ví dụ
về lợi ích liên quan tới nguyên tắc và các ví dụ về những hành động điển hình
để cải tiến kết quả thực hiện của tổ chức khi áp dụng nguyên tắc đó.
Các nguyên tắc quản lý chất lượng là:
- hướng vào khách hàng;
- sự lãnh đạo;
- sự tham gia của mọi người;
- tiếp cận theo quá trình;
- cải tiến;
- quyết định dựa trên bằng chứng;
- quản lý mối quan hệ.
0.3 Tiếp
cận theo quá trình
0.3.1 Khái quát
Tiêu chuẩn này thúc đẩy việc chấp nhận cách
tiếp cận theo quá trình khi xây dựng, áp dụng và cải tiến hiệu lực của hệ thống
quản lý chất lượng nhằm nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng thông qua việc đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng. Các yêu cầu cụ thể được coi là thiết yếu đối
với việc chấp nhận cách tiếp cận theo quá trình được nêu ở 4.4.
Việc hiểu và quản lý các quá trình có liên
quan lẫn nhau trong một hệ thống sẽ đóng góp cho việc đạt được một cách hiệu
lực và hiệu quả các kết quả dự kiến của tổ chức. Cách tiếp cận này giúp tổ chức
kiểm soát mối quan hệ và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quá trình của hệ thống,
do đó kết quả thực hiện tổng thể của tổ chức có thể được nâng cao.
Cách tiếp cận theo quá trình đòi hỏi việc xác
định và quản lý một cách hệ thống các quá trình và sự tương tác giữa các quá
trình để đạt được các kết quả dự kiến phù hợp với định hướng chiến lược và
chính sách chất lượng của tổ chức. Việc quản lý các quá trình và tổng thể hệ
thống có thể đạt được thông qua việc sử dụng chu trình PDCA (xem 0.3.2) với
trọng tâm chung là tư duy dựa trên rủi ro (xem 0.3.3) nhằm tận dụng các cơ hội
và ngăn ngừa kết quả không mong muốn.
Việc áp dụng cách tiếp cận theo quá trình
trong hệ thống quản lý chất lượng giúp:
a) hiểu và nhất quán trong việc đáp ứng các
yêu cầu;
b) xem xét các quá trình về mặt giá trị gia
tăng;
c) đạt được kết quả thực hiện quá trình một
cách hiệu lực;
d) cải tiến các quá trình trên cơ sở đánh giá
dữ liệu và thông tin
Hình 1 biểu diễn quá trình bất kỳ dưới dạng
sơ đồ và thể hiện sự tương tác giữa các yếu tố của quá trình. Các điểm kiểm tra
để theo dõi và đo lường cần thiết cho việc kiểm soát đều cụ thể cho từng quá
trình và sẽ thay đổi theo các rủi ro liên quan.
Hình 1 - Biểu diễn dưới dạng sơ đồ các yếu tố của một quá trình
CHÚ THÍCH: Các số trong ngoặc đơn thể hiện số
điều của tiêu chuẩn
Hình 2 - Biểu diễn cấu trúc của tiêu chuẩn theo chu trình
PDCA
0.3.2 Chu
trình Hoạch định - Thực hiện - Kiểm tra - Hành động
Chu trình PDCA có thể được áp dụng cho tất cả
các quá trình và tổng thể hệ thống quản lý chất lượng. Hình 2 minh họa việc
phân nhóm các Điều từ 4 đến 10 trong chu trình PDCA.
Chu trình PDCA có thể được mô tả tóm tắt như
sau:
- Hoạch định: thiết lập các mục
tiêu của hệ thống và các quá trình của hệ thống, các nguồn lực cần thiết để cho
ra kết quả phù hợp với yêu cầu của khách hàng và chính sách của tổ chức và nhận
biết và giải quyết các rủi ro và cơ hội;
- Thực hiện: thực hiện những gì đã
được hoạch định;
- Kiểm tra: theo dõi và (khi có
thể thực hiện) đo lường các quá trình và sản phẩm, dịch vụ đạt được theo chính
sách, mục tiêu, yêu cầu và hoạt động đã hoạch định và báo cáo kết quả;
- Hành động: thực hiện các hành
động để cải tiến kết quả thực hiện khi cần.
0.3.3 Tư duy dựa trên rủi ro
Tư duy dựa trên rủi ro (xem A.4) là quan
trọng để đạt được hệ thống quản lý chất lượng có hiệu lực. Khái niệm tư duy dựa
trên rủi ro đã được hàm ý trong các phiên bản trước đây của tiêu chuẩn này, bao
gồm, ví dụ như thực hiện hành động phòng ngừa nhằm loại bỏ sự không phù hợp
tiềm ẩn, phân tích mọi sự không phù hợp xảy ra và thực hiện hành động thích hợp
với tác động của sự không phù hợp, nhằm ngăn ngừa sự tái diễn.
Để phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn
này, tổ chức cần hoạch định và thực hiện các hành động để giải quyết rủi ro và
cơ hội. Việc giải quyết cả rủi ro và cơ hội tạo nền tảng cho việc nâng cao hiệu
lực của hệ thống quản lý chất lượng, đạt được các kết quả cải tiến và ngăn ngừa
các tác động tiêu cực.
Cơ hội có thể nảy sinh từ kết quả của các
tình huống thuận lợi cho việc đạt được kết quả dự kiến, ví dụ như tập hợp các
trường hợp cho phép tổ chức thu hút khách hàng, phát triển sản phẩm, dịch vụ
mới, giảm lãng phí hoặc nâng cao năng suất. Hành động để giải quyết cơ hội có thể
cũng bao gồm việc xem xét các rủi ro liên quan. Rủi ro là ảnh hưởng của sự
không chắc chắn và sự không chắc chắn bất kỳ đó đều có thể có ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực. Sự chệch hướng tích cực nảy sinh từ rủi ro có thể mang lại
cơ hội, nhưng không phải tất cả các ảnh hưởng tích cực của rủi ro đều mang lại
cơ hội.
0.4 Mối quan hệ với các tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý khác
Tiêu chuẩn này áp dụng khuôn khổ do ISO thiết
lập nhằm nâng cao sự thống nhất giữa các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (xem
A.1).
Tiêu chuẩn này giúp tổ chức sử dụng cách tiếp
cận theo quá trình kết hợp với chu trình PDCA và tư duy dựa trên rủi ro để
thống nhất hoặc tích hợp hệ thống quản lý chất lượng của mình với các yêu cầu
của tiêu chuẩn về hệ thống quản lý khác.
Tiêu chuẩn này liên quan đến TCVN ISO 9000 và
TCVN ISO 9004 như sau:
- TCVN ISO 9000 Hệ thống quản lý chất
lượng - Cơ sở và từ vựng cung cấp nền tảng quan trọng cho việc hiểu và áp
dụng đúng tiêu chuẩn này;
- TCVN ISO 9004 Quản lý tổ chức để thành
công bền vững - Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng đưa ra hướng dẫn
cho các tổ chức lựa chọn vượt xa hơn các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Phụ lục B nêu chi tiết các tiêu chuẩn khác về
quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 176 xây dựng.
Tiêu chuẩn này không bao gồm các yêu cầu cụ
thể đối với hệ thống quản lý khác như quản lý môi trường, quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp hay quản lý tài chính.
Các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng
cho lĩnh vực cụ thể dựa trên các yêu cầu của tiêu chuẩn này được xây dựng cho
một số lĩnh vực. Một trong số các tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu bổ sung
đối với hệ thống quản lý chất lượng, trong khi số khác chỉ giới hạn ở việc đưa
ra hướng dẫn cho việc áp dụng tiêu chuẩn này trong lĩnh vực cụ thể.
Bảng thể hiện sự tương quan giữa các điều của
tiêu chuẩn này với các các điều của phiên bản trước có thể thấy trên trang điện
tử công khai của tiểu ban kỹ thuật ISO/TC 176/SC 2:
www.iso.org/tc176/sc02/public.
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - CÁC YÊU CẦU
Quality management
systems - Requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với
hệ thống quản lý chất lượng khi một tổ chức:
a) cần chứng tỏ khả năng cung cấp một cách ổn
định các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng cũng như yêu cầu
của luật định và chế định hiện hành; và
b) muốn nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng
thông qua việc áp dụng có hiệu lực hệ thống, bao gồm cả các quá trình để cải
tiến hệ thống và đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của khách hàng, yêu cầu
luật định và chế định hiện hành.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này mang tính
khái quát và nhằm áp dụng cho mọi tổ chức không phân biệt loại hình, quy mô
hoặc sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ
“sản phẩm” hoặc “dịch vụ” chỉ áp dụng cho các sản phẩm, dịch vụ dự kiến cung
cấp cho khách hàng hoặc được khách hàng yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu luật định và chế
định có thể được thể hiện là các yêu cầu pháp lý.
Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN ISO 9000:2015, Hệ thống quản lý chất
lượng - Cơ sở và từ vựng
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa trong TCVN ISO 9000:2015.
4.1 Hiểu tổ chức và bối cảnh của tổ chức
Tổ chức phải xác định các vấn đề bên ngoài và
nội bộ liên quan đến mục đích và định hướng chiến lược của mình và ảnh hưởng
đến khả năng của tổ chức trong việc đạt được (các) kết quả dự kiến của hệ thống
quản lý chất lượng.
Tổ chức phải theo dõi và xem xét thông tin về
những vấn đề bên ngoài và nội bộ này.
CHÚ THÍCH 1: Các vấn đề có thể bao gồm những
yếu tố hoặc điều kiện tích cực và tiêu cực cho việc xem xét.
CHÚ THÍCH 2: Hiểu bối cảnh bên ngoài có thể
dễ dàng hơn thông qua việc xem xét các vấn đề nảy sinh từ môi trường pháp lý,
công nghệ, cạnh tranh, thị trường, văn hóa, xã hội và kinh tế ở cấp quốc tế,
quốc gia, khu vực hay địa phương.
CHÚ THÍCH 3: Hiểu bối cảnh nội bộ có thể dễ
dàng hơn thông qua việc xem xét các vấn đề liên quan đến các giá trị, văn hóa,
tri thức và kết quả thực hiện của tổ chức.
4.2 Hiểu nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm
Do tác động hoặc tác động tiềm ẩn của các bên
quan tâm tới khả năng của tổ chức trong việc cung cấp một cách ổn định sản phẩm
và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, yêu cầu luật định và chế định hiện
hành, nên tổ chức phải xác định:
a) các bên quan tâm có liên quan tới hệ thống
quản lý chất lượng;
b) yêu cầu của các bên quan tâm liên quan tới
hệ thống quản lý chất lượng.
Tổ chức phải theo dõi và xem xét thông tin về
các bên quan tâm và yêu cầu liên quan của họ.
4.3 Xác định phạm vi của hệ thống quản lý chất
lượng
Tổ chức phải xác định ranh giới và khả năng
áp dụng của hệ thống quản lý chất lượng để thiết lập phạm vi của hệ thống. Khi
xác định phạm vi này, tổ chức phải xem xét:
a) các vấn đề bên ngoài và nội bộ đề cập ở
4.1;
b) yêu cầu của các bên quan tâm liên quan đề
cập ở 4.2;
c) sản phẩm và dịch vụ của tổ chức.
Tổ chức phải áp dụng tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này nếu những yêu cầu đó áp dụng được trong phạm vi đã xác định của
hệ thống quản lý chất lượng.
Phạm vi hệ thống quản lý chất lượng của tổ
chức phải sẵn có và được duy trì bằng thông tin dạng văn bản. Phạm vi này phải
nêu loại sản phẩm và dịch vụ được bao trùm và phải đưa ra lý giải cho các yêu
cầu của tiêu chuẩn được tổ chức xác định là không thể áp dụng cho phạm vi của
hệ thống quản lý chất lượng.
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này chỉ có thể được
công bố khi yêu cầu được xác định là không thể áp dụng được không làm ảnh hưởng
tới khả năng hay trách nhiệm của tổ chức trong việc đảm bảo sự phù hợp của sản
phẩm và dịch vụ của tổ chức và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng.
4.4 Hệ thống quản lý chất lượng và các quá trình
của hệ thống
4.4.1 Tổ
chức phải thiết lập, áp dụng, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý
chất lượng, bao gồm các quá trình cần thiết và sự tương tác giữa các quá trình,
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Tổ chức phải xác định các quá trình cần thiết
đối với hệ thống quản lý chất lượng và việc áp dụng các quá trình này trong
toàn bộ tổ chức và phải:
a) xác định đầu vào cần thiết và đầu ra mong
muốn của các quá trình này;
b) xác định trình tự và sự tương tác giữa các
quá trình;
c) xác định và áp dụng các tiêu chí và phương
pháp (bao gồm theo dõi, đo lường và chỉ số kết quả thực hiện có liên quan) cần
thiết để đảm bảo thực hiện và kiểm soát có hiệu lực các quá trình này;
d) xác định nguồn lực cần thiết cho các quá
trình này và đảm bảo sẵn có các nguồn lực đó;
e) phân công trách nhiệm và quyền hạn đối với
các quá trình;
f) giải quyết các rủi ro và cơ hội được xác
định theo các yêu cầu của 6.1;
g) đánh giá các quá trình này và thực hiện
mọi thay đổi cần thiết để đảm bảo các quá trình này đạt được kết quả dự kiến
của nó;
h) cải tiến các quá trình và hệ thống quản lý
chất lượng.
4.2.2 Ở mức
độ cần thiết, tổ chức phải:
a) duy trì thông tin dạng văn bản để hỗ trợ việc
thực hiện các quá trình của tổ chức;
b) lưu giữ thông tin dạng văn bản để có sự
tin cậy rằng các quá trình được thực hiện như đã hoạch định.
5.1.1
Khái quát
Lãnh đạo cao nhất phải chứng tỏ sự lãnh đạo
và cam kết đối với hệ thống quản lý chất lượng thông qua việc:
a) chịu trách nhiệm giải trình đối với hiệu
lực của hệ thống quản lý chất lượng;
b) đảm bảo rằng chính sách chất lượng và mục
tiêu chất lượng được thiết lập đối với hệ thống quản lý chất lượng và tương
thích với bối cảnh và định hướng chiến lược của tổ chức;
c) đảm bảo tích hợp các yêu cầu của hệ thống
quản lý chất lượng vào các quá trình hoạt động chủ chốt của tổ chức;
d) thúc đẩy việc sử dụng cách tiếp cận theo
quá trình và tư duy dựa trên rủi ro;
e) đảm bảo sẵn có các nguồn lực cần thiết cho
hệ thống quản lý chất lượng;
f) trao đổi thông tin về tầm quan trọng của
quản lý chất lượng có hiệu lực và của sự phù hợp với các yêu cầu của hệ thống
quản lý chất lượng;
g) đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng đạt
được các kết quả dự kiến;
h) lôi cuốn sự tham gia, định hướng và hỗ trợ
nhân sự cùng đóng góp cho hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng;
i) thúc đẩy cải tiến;
j) hỗ trợ các vị trí quản lý liên quan khác
chứng tỏ sự lãnh đạo của họ và thực hiện vai trò lãnh đạo ở các khu vực họ chịu
trách nhiệm.
CHÚ THÍCH: Từ “hoạt động chủ chốt” được nhắc
đến trong tiêu chuẩn này có thể được diễn giải theo nghĩa rộng gồm các hoạt
động cốt lõi trong mục đích tồn tại của tổ chức, dù là tổ chức công hay tư, lợi
nhuận hay phi lợi nhuận.
5.1.2
Hướng vào khách hàng
Lãnh đạo cao nhất phải chứng tỏ sự lãnh đạo
và cam kết đối với nội dung hướng vào khách hàng thông qua việc đảm bảo rằng:
a) các yêu cầu của khách hàng, yêu cầu luật
định và chế định hiện hành được xác định, hiểu rõ và đáp ứng một cách nhất
quán;
b) các rủi ro và cơ hội có thể ảnh hưởng đến
sự phù hợp của sản phẩm, dịch vụ và khả năng nâng cao sự thỏa mãn của khách
hàng được xác định và giải quyết;
c) duy trì việc tập trung vào nâng cao sự
thỏa mãn của khách hàng.
5.2.1
Thiết lập chính sách chất lượng
Lãnh đạo cao nhất phải thiết lập, thực hiện
và duy trì chính sách chất lượng:
a) phù hợp với mục đích và bối cảnh của tổ
chức và hỗ trợ định hướng chiến lược của tổ chức;
b) đưa ra khuôn khổ cho việc thiết lập các
mục tiêu chất lượng;
c) bao gồm việc cam kết thỏa mãn các yêu cầu
được áp dụng;
d) bao gồm việc cam kết cải tiến liên tục hệ
thống quản lý chất lượng.
5.2.2
Trao đổi thông tin về chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng phải:
a) sẵn có và được duy trì bằng thông tin dạng
văn bản;
b) được truyền đạt, thấu hiểu và thực hiện
trong tổ chức;
c) sẵn có cho các bên quan tâm liên quan, khi
thích hợp.
5.3 Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn trong tổ
chức
Lãnh đạo cao nhất phải đảm bảo rằng trách nhiệm
và quyền hạn của các vị trí thích hợp được phân công, truyền đạt và hiểu rõ
trong tổ chức.
Lãnh đạo cao nhất phải phân công trách nhiệm
và quyền hạn để:
a) đảm bảo rằng hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
b) đảm bảo rằng các quá trình mang lại đầu ra
dự kiến;
c) báo cáo về kết quả thực hiện hệ thống quản
lý chất lượng và các cơ hội cải tiến (xem 10.1), cụ thể là cho lãnh đạo cao
nhất;
d) đảm bảo thúc đẩy việc hướng vào khách hàng
trong toàn bộ tổ chức;
e) đảm bảo duy trì được tính toàn vẹn của hệ
thống quản lý chất lượng khi những thay đổi đối với hệ thống quản lý, chất
lượng được hoạch định và thực hiện.
6.1 Hành động giải quyết rủi ro và cơ hội
6.1.1 Khi
hoạch định hệ thống quản lý chất lượng, tổ chức phải xem xét các vấn đề được đề
cập ở 4.1 và các yêu cầu được đề cập ở 4.2 và xác định các rủi ro và cơ hội cần
giải quyết nhằm:
a) mang lại sự đảm bảo rằng hệ thống quản lý
chất lượng có thể đạt được (các) kết quả dự kiến;
b) nâng cao những tác động mong muốn;
c) ngăn ngừa hoặc giảm bớt những tác động
không mong muốn;
d) đạt được cải tiến,
6.1.2 Tổ chức phải hoạch
định:
a) các hành động giải quyết những rủi ro và
cơ hội này;
b) cách thức để:
1) tích hợp và thực hiện các hành động vào
các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng (xem 4.4);
2) xem xét đánh giá hiệu lực của những hành
động này.
Hành động được thực hiện để giải quyết rủi ro
và cơ hột phải tương ứng với tác động tiềm ẩn tới sự phù hợp của sản phẩm và
dịch vụ.
CHÚ THÍCH 1: Các phương án giải quyết rủi ro
có thể bao gồm tránh rủi ro, chấp nhận rủi ro để theo đuổi cơ hội, loại bỏ
nguồn rủi ro, thay đổi khả năng xảy ra hoặc hệ quả, chia sẻ rủi ro hoặc duy trì
rủi ro bằng quyết định đúng đắn.
CHÚ THÍCH 2: Cơ hội có thể dẫn đến việc chấp
nhận thực hành mới, tung ra sản phẩm mới, mở thị trường mới, tiếp cận khách
hàng mới, xây dựng quan hệ đối tác, sử dụng công nghệ mới và các khả năng mong
muốn, khả thi khác để giải quyết nhu cầu của tổ chức hoặc khách hàng của tổ
chức.
6.2 Mục tiêu chất lượng và hoạch định để đạt được
mục tiêu
6.2.1 Tổ
chức phải thiết lập các mục tiêu chất lượng ở các cấp và bộ phận chức năng
thích hợp và các quá trình cần thiết đối với hệ thống quản lý chất lượng.
Mục tiêu chất lượng phải:
a) nhất quán với chính sách chất lượng;
b) đo được;
c) tính đến các yêu cầu được áp dụng;
d) liên quan đến sự phù hợp của sản phẩm và
dịch vụ và nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng;
e) được theo dõi;
f) được truyền đạt;
g) được cập nhật khi thích hợp.
Tổ chức phải duy trì thông tin dạng văn bản
về mục tiêu chất lượng.
6.2.2 Khi
hoạch định cách thức đạt được các mục tiêu chất lượng của mình, tổ chức phải
xác định:
a) việc gì sẽ thực hiện;
b) nguồn lực nào là cần thiết;
c) ai là người chịu trách nhiệm;
d) khi nào sẽ hoàn thành;
e) kết quả sẽ được đánh giá như thế nào.
Khi tổ chức xác định nhu cầu thay đổi đối với
hệ thống quản lý chất lượng, thì những thay đổi này phải được thực hiện theo
cách thức đã hoạch định (xem 4.4).
Tổ chức phải xem xét;
a) mục đích của những thay đổi và hệ quả tiềm
ẩn của chúng;
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 09.09.2023)
TCVN ISO 9001:2015: Còn hiệu lực
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
TCVN ISO 9001:2015 Song ngữ Anh Việt (2015) (BẢN PDF)
TCVN ISO 9001:2015 Tiếng Việt (BẢN WORD)
TCVN ISO 9001:2015 Song ngữ Anh Việt (2016) (BẢN PDF)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: