THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG BĂNG TẢI HỘP GIẢM TỐC 1 CẤP (Thuyết minh + Bản vẽ)



A. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền.. 1


I . Xác định công suất cần thiết , số vòng  quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện: 2

II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục: 3


B. Thiết kế các bộ truyền. 4


I.  Chọn vật liệu: 4


II. Xác định ứng suất cho phép: 4


III. Tính bộ truyền bánh răng. 6


V.Tính toán truyền động đai. 9


C. Thiết kế trục. 15


I . Chọn vật liệu. 15


III. Tính mối ghép then . 20


IV. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 22


V.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh. 27


D. ổ lăn. 28


I. Tính cho trục 1. 28


II.Tính cho trục 2. 30


E. Nối trục đàn hồi 31


G.Tính kết cấu vỏ hộp. 33


I.Vỏ hộp. 33


H. Bôi trơn hộp giảm tốc. 37


I. Các phương pháp bôi trơn trong và ngoài hộp giảm tốc. 37


k- Xác định và chọn các kiểu lắp. 38


M- phương pháp lắp ráp hộp giảm tốc. 41


I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục. 41


II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền . 41


III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn. 41


Tài liệu tham khảo. 42


A. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN


I . Xác định công suất cần thiết , số vòng  quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện:


- Công suất cần thiết được xác định theo công thức:

                         Trong đó:    Pct là công suất cần thiết trên trục động cơ(kW).


                             P là công suất tính toán trên trục máy công tác (kW).


                   h là hiệu suất truyền động.


          - Hiệu suất truyền động:   h = hol2­­. hbr. hd htghk …


Trong đó:   


                                         hol=0,97: là hiệu suất của một cặp ổ lăn.


                                         hbr=0,97: hiệu suất của 1 bộ truyền bánh răng


                                      hd=0,85 là hiệu suất của bộ truyền đai


                                         hX=0,95  là hiệu suất của bộ truyền xớch


                                         hk=0,98  là hiệu suất của nối trục


          Thay số:               h =  0,67


tính Pt : Trường hợp tảI trọng không đổi

                                         Pt = Plv


         +Xác định Plv :  khi tính sơ bộ ta bỏ qua ma sát ở puli.


                             F =8500(N)


                                  Vd =1,1 (m/s)      


                              Plv = (kw)       


                                Þ Pct =   = 13.88(kw)


Xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện.

       nlv ==88,72(v/p)


          Theo bảng 2- 4 Trang 21/ tập 1, ta chọn sơ bộ 


         - Tỉ số truyền  bánh răng 1 cấp : u = 4


          -Bộ truyền đai thang: iđ = 4


                       - Số vòng quay sơ bộ của động cơ:


                                   n = n. ut =nlv .u.iđ =88,72.4.4 = 1 419,52


                   Trong đó:   n là số vòng quay đồng bộ


                             n là số vòng quay của trục máy công tác ở đây là trục tang             


                                       u là tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống


          - Thay số              n =  1419,52 (v/p) ;  chọn n = 1500(v / p)


          - Chọn quy cách động cơ:



LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE


LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE (UPDATING...)




LINK DOWNLOAD  (UPDATING...)



A. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền.. 1


I . Xác định công suất cần thiết , số vòng  quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện: 2

II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục: 3


B. Thiết kế các bộ truyền. 4


I.  Chọn vật liệu: 4


II. Xác định ứng suất cho phép: 4


III. Tính bộ truyền bánh răng. 6


V.Tính toán truyền động đai. 9


C. Thiết kế trục. 15


I . Chọn vật liệu. 15


III. Tính mối ghép then . 20


IV. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 22


V.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh. 27


D. ổ lăn. 28


I. Tính cho trục 1. 28


II.Tính cho trục 2. 30


E. Nối trục đàn hồi 31


G.Tính kết cấu vỏ hộp. 33


I.Vỏ hộp. 33


H. Bôi trơn hộp giảm tốc. 37


I. Các phương pháp bôi trơn trong và ngoài hộp giảm tốc. 37


k- Xác định và chọn các kiểu lắp. 38


M- phương pháp lắp ráp hộp giảm tốc. 41


I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục. 41


II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền . 41


III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn. 41


Tài liệu tham khảo. 42


A. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN


I . Xác định công suất cần thiết , số vòng  quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện:


- Công suất cần thiết được xác định theo công thức:

                         Trong đó:    Pct là công suất cần thiết trên trục động cơ(kW).


                             P là công suất tính toán trên trục máy công tác (kW).


                   h là hiệu suất truyền động.


          - Hiệu suất truyền động:   h = hol2­­. hbr. hd htghk …


Trong đó:   


                                         hol=0,97: là hiệu suất của một cặp ổ lăn.


                                         hbr=0,97: hiệu suất của 1 bộ truyền bánh răng


                                      hd=0,85 là hiệu suất của bộ truyền đai


                                         hX=0,95  là hiệu suất của bộ truyền xớch


                                         hk=0,98  là hiệu suất của nối trục


          Thay số:               h =  0,67


tính Pt : Trường hợp tảI trọng không đổi

                                         Pt = Plv


         +Xác định Plv :  khi tính sơ bộ ta bỏ qua ma sát ở puli.


                             F =8500(N)


                                  Vd =1,1 (m/s)      


                              Plv = (kw)       


                                Þ Pct =   = 13.88(kw)


Xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện.

       nlv ==88,72(v/p)


          Theo bảng 2- 4 Trang 21/ tập 1, ta chọn sơ bộ 


         - Tỉ số truyền  bánh răng 1 cấp : u = 4


          -Bộ truyền đai thang: iđ = 4


                       - Số vòng quay sơ bộ của động cơ:


                                   n = n. ut =nlv .u.iđ =88,72.4.4 = 1 419,52


                   Trong đó:   n là số vòng quay đồng bộ


                             n là số vòng quay của trục máy công tác ở đây là trục tang             


                                       u là tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống


          - Thay số              n =  1419,52 (v/p) ;  chọn n = 1500(v / p)


          - Chọn quy cách động cơ:



LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE


LINK ĐẶT MUA TÀI LIỆU ONLINE (UPDATING...)




LINK DOWNLOAD  (UPDATING...)

M_tả
M_tả

Chuyên mục:

Không có nhận xét nào: