Nội dung ôn tập môn Hành vi tổ chức



1. Hành vi tổ chức là gì? Giải thích tại sao phải nghiên cứu hành vi tổ chức?

Là hành động, cử chỉ, thái độ, thói quen của cá nhân diễn ra trong tổ chức, bao gồm hành vi vô thức và hành vi có ý thức.

Giải thích:

Làm nổi bật con người và quan hệ giữa con người với tổ chức;

Giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý;

Khai thác một cách tối ưu nguồn nhân lực;

Phát huy tính sáng tạo của con người;

Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa người lao động với tổ chức;

2. Trình bày đối tượng và nhiệm vụ cơ bản của hành vi tổ chức?

Đối tượng: Hành vi tô chức là môn khoa học nghiên cứu một cách có hệ thống về các

hành vi và thái độ cùa con người trong một tổ chức và sự tương tác giữa hành vi của con

người với tổ chức.

Nhiệm vụ cơ bản:

 Môn học hành vi tổ chức hướng vào nghiên cứu, phân tích mối quan hệ giữa con người

với tổ chức trên cơ sở xem xét thái độ, hành vi của người lao động và sự tác động của tổ

chức đến thái độ và hành vi của người lao động trong tổ chức

 Hành vi tổ chức giúp các nhà quản trị giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi cá nhân,

nhóm trong tổ chức hiệu quả. Kiến thức, phương pháp, kỹ nãng về hành vi tổ chức là một

bộ phận không thể thiếu được đối với các nhà quản trị

 Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản; giúp nhà quản trị có khà năng lý giải và dự

báo hành vi và thái độ của con người trong tổ chức; đưa ra được những biện pháp nhằm

điều chỉnh hành vi của con người trong tổ chức.

3. Thái độ là gì? Hãy trình bày những yếu tố cấu thành thái độ và mối quan hệ của các

yếu tố đó?

Thái độ là những phát biểu hay những đánh giá có giá trị về sự vật, con người hay đồ vật.

Thái độ phản ánh con người cảm thấy như thế nào về một điều nào đó.  thái độ có ba

thành phần: nhận thức, ảnh hưởng và hành vi.

 Thành phần nhận thức bao gồm ý kiến hoặc niềm tin về thái độ.

 Thành phần ảnh hưởng là cảm nhận hay cảm xúc của thái độ.

 Thành phần hành vi là chủ ý cư xử theo một cách nào đó với một người hay một việc gì

đó.

Những thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ, đặc biệt nhận thức và hành vi là những

thành phần không thể tách biệt trên nhiều phương diện.

4. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc?

 Những công việc có tính thách thức trí tuệ. Nhân viên thích những công việc tạo cho họ

cơ hội thể hiện khả năng và kỹ năng của mình, thích sự đa dạng trong nhiệm vụ, tự do khi

làm việc và có phản hồi về kết quả làm việc. 

 Khen thưởng công bằng. Khi tiền lương dựa trên yêu cầu công việc, kỹ năng cá nhân và

tiêu chuẩn trả lương chung được coi là công bằng, mọi người sẽ hài lòng. Tương tự như vậy là được thăng tiến trong công việc.







LINK DOWNLOAD



1. Hành vi tổ chức là gì? Giải thích tại sao phải nghiên cứu hành vi tổ chức?

Là hành động, cử chỉ, thái độ, thói quen của cá nhân diễn ra trong tổ chức, bao gồm hành vi vô thức và hành vi có ý thức.

Giải thích:

Làm nổi bật con người và quan hệ giữa con người với tổ chức;

Giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý;

Khai thác một cách tối ưu nguồn nhân lực;

Phát huy tính sáng tạo của con người;

Tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa người lao động với tổ chức;

2. Trình bày đối tượng và nhiệm vụ cơ bản của hành vi tổ chức?

Đối tượng: Hành vi tô chức là môn khoa học nghiên cứu một cách có hệ thống về các

hành vi và thái độ cùa con người trong một tổ chức và sự tương tác giữa hành vi của con

người với tổ chức.

Nhiệm vụ cơ bản:

 Môn học hành vi tổ chức hướng vào nghiên cứu, phân tích mối quan hệ giữa con người

với tổ chức trên cơ sở xem xét thái độ, hành vi của người lao động và sự tác động của tổ

chức đến thái độ và hành vi của người lao động trong tổ chức

 Hành vi tổ chức giúp các nhà quản trị giải thích, dự đoán và kiểm soát hành vi cá nhân,

nhóm trong tổ chức hiệu quả. Kiến thức, phương pháp, kỹ nãng về hành vi tổ chức là một

bộ phận không thể thiếu được đối với các nhà quản trị

 Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản; giúp nhà quản trị có khà năng lý giải và dự

báo hành vi và thái độ của con người trong tổ chức; đưa ra được những biện pháp nhằm

điều chỉnh hành vi của con người trong tổ chức.

3. Thái độ là gì? Hãy trình bày những yếu tố cấu thành thái độ và mối quan hệ của các

yếu tố đó?

Thái độ là những phát biểu hay những đánh giá có giá trị về sự vật, con người hay đồ vật.

Thái độ phản ánh con người cảm thấy như thế nào về một điều nào đó.  thái độ có ba

thành phần: nhận thức, ảnh hưởng và hành vi.

 Thành phần nhận thức bao gồm ý kiến hoặc niềm tin về thái độ.

 Thành phần ảnh hưởng là cảm nhận hay cảm xúc của thái độ.

 Thành phần hành vi là chủ ý cư xử theo một cách nào đó với một người hay một việc gì

đó.

Những thành phần này có mối quan hệ chặt chẽ, đặc biệt nhận thức và hành vi là những

thành phần không thể tách biệt trên nhiều phương diện.

4. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc?

 Những công việc có tính thách thức trí tuệ. Nhân viên thích những công việc tạo cho họ

cơ hội thể hiện khả năng và kỹ năng của mình, thích sự đa dạng trong nhiệm vụ, tự do khi

làm việc và có phản hồi về kết quả làm việc. 

 Khen thưởng công bằng. Khi tiền lương dựa trên yêu cầu công việc, kỹ năng cá nhân và

tiêu chuẩn trả lương chung được coi là công bằng, mọi người sẽ hài lòng. Tương tự như vậy là được thăng tiến trong công việc.







LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Chuyên mục:

Không có nhận xét nào: