THÔNG TƯ 54/2016/TT-BLĐTBXH BAN HÀNH 30 QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ (FULL ANH - VIỆT)
THÔNG TƯ
BAN HÀNH 30 QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2016;
Căn
cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành 30 quy
trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Ban hành kèm theo
Thông tư này 30 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội. Tên và ký hiệu của các quy trình được nêu tại
Phụ lục Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, kiểm định
viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 07/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành 27 quy trình kiểm định kỹ thuật an
toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thông tư số 46/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành các quy trình kiểm định kỹ thuật
an toàn đối với xe tời điện chạy trên ray; pa lăng xích kéo tay có tải trọng từ
1.000kg trở lên; trục tải giếng đứng; trục tải giếng nghiêng; sàn biểu diễn di
động và nồi gia nhiệt dầu.
1. Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
PHỤ LỤC
TÊN
VÀ KÝ HIỆU CỦA CÁC QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
TT |
Tên quy trình |
Số hiệu |
1 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C |
QTKĐ:01-2016/BLĐTBXH |
2 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu |
QTKĐ:02-2016/BLĐTBXH |
3 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống điều chế tồn trữ và nạp khí |
QTKĐ:03-2016/BLĐTBXH |
4 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn đường ống dẫn hơi nước, nước nóng |
QTKĐ:04-2016/BLĐTBXH |
5 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn khí y tế |
QTKĐ:05-2016/BLĐTBXH |
6 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp |
QTKĐ:06-2016/BLĐTBXH |
7 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn bình chịu áp lực |
QTKĐ:07-2016/BLĐTBXH |
8 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống lạnh |
QTKĐ:08-2016/BLĐTBXH |
9 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu (Cầu trục, cổng trục, bán cổng trục, pa
lăng điện) |
QTKĐ:09-2016/BLĐTBXH |
10 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn cần trục tự hành |
QTKĐ:10-2016/BLĐTBXH |
11 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn bàn nâng |
QTKĐ:11-2016/BLĐTBXH |
12 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn sàn nâng người |
QTKĐ:12-2016/BLĐTBXH |
13 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn pa lăng xích kéo tay |
QTKĐ:13-2016/BLĐTBXH |
14 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tời điện dùng để nâng tải |
QTKĐ:14-2016/BLĐTBXH |
15 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tời điện dùng để kéo tải theo phương nghiêng |
QTKĐ:15-2016/BLĐTBXH |
16 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tời tay |
QTKĐ:16-2016/BLĐTBXH |
17 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn xe nâng hàng |
QTKĐ:17-2016/BLĐTBXH |
18 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn xe nâng người |
QTKĐ:18-2016/BLĐTBXH |
19 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn vận thăng nâng hàng có người đi kèm |
QTKĐ:19-2016/BLĐTBXH |
20 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn vận thăng nâng hàng |
QTKĐ:20-2016/BLĐTBXH |
21 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy điện |
QTKĐ:21-2016/BLĐTBXH |
22 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy thủy lực |
QTKĐ:22-2016/BLĐTBXH |
23 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy chở hàng (dumbwaiter) |
QTKĐ:23-2016/BLĐTBXH |
24 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy điện không có phòng máy |
QTKĐ:24-2016/BLĐTBXH |
25 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang cuốn và băng tải chở người |
QTKĐ:25-2016/BLĐTBXH |
26 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn sàn biểu diễn di động |
QTKĐ:26-2016/BLĐTBXH |
27 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tàu lượn cao tốc |
QTKĐ:27-2016/BLĐTBXH |
28 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống máng trượt |
QTKĐ:28-2016/BLĐTBXH |
29 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn đu quay |
QTKĐ:29-2016/BLĐTBXH |
30 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống cáp treo chở người |
QTKĐ:30-2016/BLĐTBXH |
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI HƠI VÀ NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ NHIỆT ĐỘ MÔI CHẤT TRÊN 115°C
QTKĐ: 01 - 2016/BLĐTBXH
Lời nói đầu
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C do Cục
An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số
54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI HƠI VÀ NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ NHIỆT ĐỘ MÔI CHẤT TRÊN 115°C
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất
thường đối với các loại nồi hơi có áp suất làm việc của hơi lớn hơn 0,7 bar, nồi
đun nước nóng có nhiệt độ của nước lớn hơn 115°C thuộc thẩm quyền quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Quy trình này không áp
dụng cho:
- Nồi hơi có dung tích
không lớn hơn 25 lít, mà tích số giữa dung tích (tính bằng lít) và áp suất
(tính bằng bar) không lớn hơn 200;
- Nồi hơi đốt bằng năng
lượng hạt nhân;
- Bình bốc hơi mà nguồn
nhiệt là hơi nước từ nơi khác đưa tới;
- Nồi hơi đốt bằng năng
lượng mặt trời;
- Nồi hơi đốt bằng năng
lượng điện;
- Các nồi hơi đặt trên
tàu hỏa, tàu thủy và các phương tiện vận tải khác.
1.2. Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động;
- Các kiểm định viên kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- QCVN 01:2008 -
BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu
áp lực;
- TCVN 7704: 2007 - Nồi
hơi - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng
và sửa chữa;
- TCVN 6413:1998 (ISO
5730:1992) - Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);
- TCVN 6008-2010 - Thiết
bị áp lực - Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
- TCVN 9385:2012 - Chống
sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358 : 2012 - Lắp
đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung.
Trong trường hợp các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm
định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản
mới nhất.
Việc kiểm định kỹ thuật
an toàn nồi hơi, nồi đun nước nóng có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề
nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các
chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định
trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng
các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật
ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
3.1. Nồi hơi
Là thiết bị dùng để sản
xuất hơi từ nước mà nguồn nhiệt cung cấp cho nó là do sự đốt nhiên liệu hữu cơ,
do nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến sản xuất
hơi của nồi hơi.
3.2. Nồi đun nước nóng
Là thiết bị dùng để sản
xuất nước nóng mà nguồn nhiệt cung cấp cho nó là do sự đốt nhiên liệu hữu cơ,
do nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến sản xuất
nước nóng của nồi đun nước nóng.
3.3. Kiểm định kỹ thuật
an toàn lần đầu
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào
sử dụng lần đầu.
3.4. Kiểm định kỹ thuật
an toàn định kỳ
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định
trước.
3.5. Kiểm định kỹ thuật
an toàn bất thường
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
- Khi sử dụng lại các nồi
hơi và nồi đun nước nóng đã dừng hoạt động từ 12 tháng trở lên;
- Sau khi sửa chữa,
nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi và nồi
đun nước nóng;
- Sau khi thay đổi vị
trí lắp đặt;
- Khi có yêu cầu của cơ
sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định nồi hơi
và nồi đun nước nóng phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên
ngoài, bên trong;
- Kiểm tra kỹ thuật thử
nghiệm;
- Kiểm tra vận hành;
- Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu
ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết
quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng
bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại
Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị,
dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế mẫu, áp kế kiểm
tra các loại;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp nội soi;
- Thiết bị kiểm tra chiều
dày kim loại bằng phương pháp siêu âm;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy.
- Dụng cụ, phương tiện kiểm
tra kích thước hình học;
- Búa kiểm tra;
- Kìm kẹp chì;
- Thiết bị đo điện trở
cách điện;
- Thiết bị đo điện trở
tiếp địa;
- Thiết bị đo điện vạn
năng;
- Ampe kìm;
- Thiết bị đo nhiệt độ;
- Thiết bị đo độ ồn;
- Thiết bị đo cường độ
ánh sáng.
6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định
phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Nồi hơi, nồi đun
nước nóng phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.2. Hồ sơ, tài liệu của
nồi hơi và nồi đun nước nóng phải đầy đủ.
6.3. Các yếu tố môi trường,
thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
6.4. Các điều kiện về
an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định nồi hơi, nồi đun nước nóng.
7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm
định nồi hơi, nồi đun nước nóng phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
7.1. Thống nhất kế hoạch
kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao
gồm cả những nội dung sau:
7.1.1. Chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu của nồi hơi, nồi đun nước nóng.
7.1.2. Vệ sinh trong,
ngoài nồi hơi, nồi đun nước nóng.
7.1.3. Tháo các cửa người
chui, cửa vệ sinh.
7.1.4. Chuẩn bị các
công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của nồi hơi, nồi đun nước
nóng.
7.1.5. Chuẩn bị điều kiện
về nhân lực, vật tư, thiết bị để phục vụ quá trình kiểm định; cử người tham gia
và chứng kiến kiểm định.
7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý
lịch nồi hơi, nồi đun nước nóng.
Căn cứ vào các hình thức
kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của nồi hơi, nồi
đun nước nóng:
7.2.1. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn lần đầu:
7.2.1.1. Kiểm tra lý lịch
của nồi hơi, nồi đun nước nóng: Theo QCVN: 01- 2008 - BLĐTBXH, lưu ý xem xét
các tài liệu:
- Các chỉ tiêu về kim
loại chế tạo, kim loại hàn;
- Tính toán sức bền các
bộ phận chịu áp lực;
- Bản vẽ chế tạo;
- Hướng dẫn vận hành, bảo
dưỡng sửa chữa;
- Giấy chứng nhận hợp
quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.
7.2.1.2. Hồ sơ xuất xưởng
của nồi hơi, nồi đun nước nóng:
- Các chứng chỉ về kim
loại chế tạo, kim loại hàn;
- Kết quả kiểm tra chất
lượng mối hàn;
- Biên bản nghiệm thử
xuất xưởng.
7.2.1.3. Các báo cáo kết
quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết
bị bảo vệ (nếu có).
7.2.1.4. Hồ sơ lắp đặt:
- Tên cơ sở lắp đặt và
cơ sở sử dụng;
- Đặc tính của những vật
liệu bổ sung khi lắp đặt;
- Những số liệu về hàn
như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối
hàn;
- Các biên bản kiểm định
từng bộ phận của nồi hơi, nồi đun nước nóng (nếu có);
- Các tài liệu về kiểm
tra khác đối với các bộ phận nồi hơi, nồi đun nước nóng, bộ quá nhiệt làm việc
với nhiệt độ thành lớn hơn 450°C.
7.2.2. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ:
7.2.2.1. Kiểm tra lý lịch,
biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
7.2.2.2. Hồ sơ về quản
lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
7.2.3. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn bất thường: Kiểm tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ và kiểm tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường
hợp sau đây:
7.2.3.1. Trường hợp sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp; biên bản nghiệm thu
sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
7.2.3.2. Trường hợp
thay đổi vị trí lắp đặt: xem xét hồ sơ lắp đặt.
Đánh giá kết quả hồ sơ,
lý lịch: Kết quả đạt yêu cầu khi:
- Lý lịch của thiết bị
đầy đủ và đáp ứng điều 2.4 của QCVN 01- 2008/BLĐTBXH.
- Nếu không đảm bảo, cơ
sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung theo điều 3.2.2 của QCVN
01-2008/BLĐTBXH.
7.3. Chuẩn bị đầy đủ
các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.4. Xây dựng và thống
nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định.
Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá
trình kiểm định.
8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Yêu cầu tháo xả hết môi
chất trong thiết bị, làm sạch bên trong và bên ngoài thiết bị trước khi thực hiện
các bước kiểm định tiếp theo. Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình
tự sau:
8.1. Kiểm tra kỹ thuật
bên ngoài:
8.1.1. Mặt bằng, vị trí
lắp đặt.
8.1.2. Hệ thống chiếu
sáng vận hành kiểm tra theo quy định tại mục 8.2 của TCVN 7704:2007.
8.1.3. Sàn thao tác, cầu
thang, giá treo.
8.1.4. Hệ thống tiếp đất
an toàn điện, chống sét (nếu có).
8.1.5. Kiểm tra các
thông số kỹ thuật trên nhãn mác của nồi hơi, nồi đun nước nóng so với hồ sơ lý
lịch.
8.1.6. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông
số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
8.1.7. Các loại van lắp
trên nồi hơi, nồi đun nước nóng về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật
so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
8.1.8. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi hơi,
nồi đun nước nóng.
8.1.9. Kiểm tra tình trạng
mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước
nóng. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung
phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
8.1.10. Tình trạng của
lớp bảo ôn cách nhiệt.
8.1.11. Kiểm tra các
chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng các quy định
theo Mục 8 của TCVN 7704:2007;
- Đáp ứng các quy định
theo Mục 5 của TCVN 7704:2007;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở
các mối hàn, mối nối bên ngoài nồi hơi, nồi đun nước nóng.
8.2. Kiểm tra kỹ thuật
bên trong:
8.2.1. Kiểm tra tình trạng
cáu cặn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của nồi hơi, nồi đun nước
nóng.
8.2.2. Kiểm tra tình trạng
mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước
nóng. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung
phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
8.2.3. Đối với những vị
trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình
trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra.
8.2.4. Khi không có khả
năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của nồi hơi, nồi đun nước nóng, cho
phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định
và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
8.2.5. Khi nghi ngờ về
tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước nóng, người
sử dụng cần tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp cách nhiệt, tháo gỡ một số ống lửa
hoặc cắt một số đoạn ống nước để kiểm tra.
8.2.6. Khi phát hiện có
những khuyết tật làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối
mòn) cần giảm thông số làm việc của nồi hơi, nồi đun nước nóng. Việc giảm thông
số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tế.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng các quy định
theo Mục 5 của TCVN 7704:2007;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở
các mối hàn, mối nối bên trong thiết bị.
8.3. Kiểm tra kỹ thuật,
thử nghiệm:
8.3.1. Nồi hơi, nồi đun
nước nóng được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng
không quá 24 tháng, được bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt
không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do
và đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên
bản nghiệm thu lắp đặt.
8.3.2. Khi kiểm tra, phải
có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị
phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các
thiết bị này ra.
8.3.3. Thử bền:
Thời hạn thử bền nồi
hơi, nồi đun nước nóng không quá 6 năm một lần và phải tiến hành thử bền với
các yêu cầu sau (bao gồm cả trường hợp kiểm định bất thường theo mục
11.2.5:TCVN7704:2007):
8.3.3.1. Môi chất thử
là nước. Nhiệt độ môi chất thử dưới 50°C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường
xung quanh quá 5°C
8.3.3.2. Áp suất thử,
thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 1 dưới đây:
Bảng
1 : Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế (bar) |
Áp suất thử (bar) |
Thời gian duy trì (phút) |
p ≤ 5 |
2 p nhưng không nhỏ
hơn 2 bar |
20 |
p > 5 |
1,5 p nhưng không nhỏ
hơn 10 bar |
20 |
Áp
suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất
làm việc định mức (bar) |
Áp suất
thử (bar) |
Thời gian
duy trì (phút) |
Plv ≤ 5 |
1,5 Plv nhưng
không nhỏ hơn 2bar |
5 |
Plv > 5 |
1,25 Plv nhưng không nhỏ hơn Plv + 3 bar |
5 |
Chú thích: Plv là áp suất của hơi ra khỏi nồi đối
với nồi sản xuất hơi bão hòa hoặc là áp suất của nước nóng ra khỏi nồi. Plv là áp suất của hơi ra khỏi bộ
quá nhiệt đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt. |
Áp
suất, thời gian duy trì thử bền bộ hâm nước, bộ quá nhiệt, bộ tái nhiệt
Tên các bộ phận |
Áp suất thử |
Thời gian
duy trì |
Bộ hâm nước ngắt được |
1,5 Plv |
30 |
Bộ hâm nước không ngắt được |
2,0 Plv |
30 |
Bộ quá nhiệt , tái quá nhiệt |
1,5 Plv |
30 |
8.3.3.3. Trình tự thử bền:
8.3.3.3.1. Nạp môi chất
thử: Nạp đầy nước vào nồi hơi, nồi đun nước nóng (lưu ý việc xả khí).
8.3.3.3.2. Tăng áp suất
lên áp suất thử (lưu ý phải tiến hành từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột
làm hỏng nồi hơi, nồi đun nước nóng, nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử).
Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử.
8.3.3.3.3. Duy trì áp
suất thử theo quy định.
8.3.3.3.4. Giảm áp suất
từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm
tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại
kết quả đã khắc phục được.
Đánh giá kết quả: Kết
quả thử bền được coi là đạt yêu cầu khi:
- Không có hiện tượng nứt,
rạn;
- Không có các bụi nước,
hạt nước chảy qua các mối núc, mối nối ren, bích, van;
- Không có hiện tượng rịn
mồ hôi, đọng sương trên các mối hàn;
- Không có hiện tượng
biến dạng;
- Nếu có hiện tượng rịn
nước qua các van, bích nối, ren nối với phụ kiện mà áp suất thử không bị giảm
quá 3% trong thời gian duy trì áp suất thử thì coi như đạt yêu cầu.
8.4. Kiểm tra vận hành.
8.4.1. Kiểm tra các điều
kiện để có thể đưa nồi hơi, nồi đun nước nóng vào vận hành.
8.4.2. Kiểm tra tình trạng
làm việc của nồi hơi, nồi đun nước nóng và các phụ kiện kèm theo; thời hạn kiểm
định, hiệu chuẩn và sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
8.4.3. Khi nồi hơi, nồi
đun nước nóng làm việc ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh
áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
8.4.4. Áp suất đặt của
van an toàn không vượt quá 1,1 lần áp suất làm việc cao nhất cho phép của nồi
hơi, nồi đun nước nóng.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi nồi hơi, nồi đun nước nóng, các thiết bị phụ trợ và các thiết
bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
9.1. Lập biên bản kiểm
định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy
trình này.
9.2. Thông qua biên bản
kiểm định:
Thành phần tham gia thông
qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc
người được cơ sở ủy quyền;
- Người được giao tham
gia và chứng kiến kiểm định;
- Kiểm định viên thực
hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông
qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc
người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản
kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
9.3. Ghi tóm tắt kết quả
kiểm định vào lý lịch của nồi hơi, nồi đun nước nóng (ghi rõ họ tên kiểm định
viên, ngày tháng năm kiểm định).
9.4. Dán tem kiểm định:
Kiểm định viên dán tem kiểm định khi thiết bị đạt yêu cầu.Tem được dán ở vị trí
dễ quan sát.
9.5. Chứng nhận kết quả
kiểm định:
9.5.1. Khi nồi hơi, nồi
đun nước nóng được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp
giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho nồi hơi, nồi đun nước nóng trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
9.5.2. Khi nồi hơi, nồi
đun nước nóng được kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước
9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do nồi
không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện
các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo bằng văn bản về
cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng nồi hơi, nồi
đun nước nóng.
10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
10.1. Thời hạn kiểm kỹ
thuật an toàn định định kỳ là 02 năm. Đối với nồi hơi, nồi đun nước nóng đã sử
dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
10.2. Trường hợp nhà chế
tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo
quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
10.3. Khi rút ngắn thời
hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định và có
sự thống nhất của cơ sở sử dụng.
10.4. Khi thời hạn kiểm
định được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định
của quy chuẩn đó.
10.5. Những trường hợp
phải kiểm định bất thường: Theo quy định tại 11.2.5 TCVN 7704:2007.
Phụ lục 01
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN NỒI HƠI, NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG)
(Tên tổ chức KĐ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20…….. |
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
Số:...................
(Kiểm định viên ghi đầy đủ các nội
dung đánh giá và thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
I- Thông tin chung
Tên thiết bị:
.…………….……………………….…………….……………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị: .…………….……………………….…………….………………….
Địa chỉ (trụ sở chính của
cơ sở): .…………….……………………….…………….………………
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:
.…………….……………………….…………….…………………………….
Nội dung buổi làm việc
với cơ sở:
- Tên người tham gia buổi
làm việc:
- Người chứng kiến:
II. Thông số cơ bản của nồi
Mã hiệu: ………………………………
Áp suất thiết kế .…………….……………………… bar
Số chế tạo:……………………………
Áp suất làm việc ……………………………………. bar
Nhà chế tạo:
…………………………. Năm chế tạo: .…………….…………………………..
Nhiệt độ thiết kế hơi
bão hòa: ………. Nhiệt độ thiết kế hơi quá nhiệt:…………………….
III. Hồ sơ:
1. Khi kiểm định lần đầu:
- Hồ sơ xuất xưởng.
- Lý lịch.
- Bản vẽ cấu tạo.
- Các chứng chỉ kiểm
tra chất lượng vật liệu chế tạo, vật liệu hàn.
- Hồ sơ lắp đặt, biên bản
nghiệm thu lắp đặt.
- Các biên bản kiểm tra
mối hàn
- Phiếu kiểm định thiết
bị đo lường
- Biên bản kiểm tra tiếp
địa, chống sét (nếu có)
- Biên bản kiểm tra thiết
bị bảo vệ (nếu có).
2. Khi kiểm định định kỳ:
- Lý lịch, biên bản kiểm
định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
- Nhật ký vận hành, sổ
theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
3. Khi kiểm định bất thường:
- Lý lịch, biên bản kiểm
định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
- Nhật ký vận hành, sổ
theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa,
biên bản nghiệm thu sau sửa chữa
- Hồ sơ lắp đặt (trường
hợp thay đổi vị trí lắp đặt)
IV. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong.
+ Khoảng cách, vị trí lắp
đặt:
+ Chiếu sáng vận hành:
+ Thông gió:
+ Cầu thang, sàn thao
tác:
+ Bảo ôn:
+ Các bộ phận phụ trợ:
+ Van an toàn:
+ Áp kế:
+ Đo mức:
+ Các thiết bị đo lường,
bảo vệ, an toàn và tự động khác: (số lượng, chủng loại, kích cỡ...):
+ Tình trạng kim loại
các bộ phận chịu áp lực:
+ Tình trạng mối hàn:
+ Hệ thống xử lý và cấp
nước:
+ Quạt gió, quạt khói:
+ Hệ thống cấp nhiên liệu:
+ Hệ thống thải xỉ:
V. Thử nghiệm:
Áp suất thử: |
|
Thời gian duy trì: |
|
Thiết bị tạo áp: |
|
Thiết bị đo lường: |
|
VI. Thử vận hành: trong thời gian
.... phút
- Tình trạng làm việc của
nồi:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị phụ:
+ Bơm cấp nước, hệ thống
xử lý nước:
+ Quạt hút, quạt đẩy:
+ Bộ hâm nước, bộ quá
nhiệt, bộ sấy không khí:
+ Thiết bị cấp liệu và
thải xỉ:
+ Đường khói và ống
khói:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị an toàn:
+ Van an toàn:
+ Rơ le áp suất:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị đo kiểm:
+ Áp kế:
+ Đo mức:
+ Đo nhiệt độ:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị tự động:
- Tình trạng làm việc của
các van: cấp nước, xả đáy....
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
KIỂM ĐỊNH VIÊN |
Phụ lục 02
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN
TOÀN NỒI HƠI, NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG
(Tên tổ chức KĐ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
NỒI HƠI (NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG)
Số:
………………….
(Theo biên bản ghi chép hiện trường
số:…………)
Chúng tôi gồm :
1. .…………….……………………… Số
hiệu kiểm định viên: .…………….………………………
2. .…………….……………………… Số
hiệu kiểm định viên: .…………….………………………
Thuộc:
Số đăng ký chứng nhận của
tổ chức kiểm định: .…………….…………………………………….
Đã tiến hành kiểm định
(tên đối tượng kiểm định):.…………….…………………………………..
Đơn vị sử dụng:
.…………….……………………….…………….………………………………….
Địa chỉ (trụ sở chính):
.…………….……………………….…………….…………………………….
Địa chỉ (Vị trí) lắp đặt:
.…………….……………………….…………….…………………………….
Quy trình kiểm định áp
dụng: .…………….……………………….…………….……………………
Chứng kiến kiểm định và
thông qua biên bản: .…………….………………………………………..
1.
……………………………….……………………… Chức vụ: .…………….………………………
2.
……………………………….……………………… Chức vụ: .…………….………………………
I - THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA NỒI
Loại, mã hiệu:
.…………….………………….. |
Áp suất thiết kế :
…………………………. bar |
Số chế tạo: .…………….……………………… |
Áp suất làm việc :
…………………………. bar |
Năm chế tạo:
…………………………………… |
Công suất:
.…………….…………………… t/h |
Nhà chế tạo:
…………………………………… |
Nhiên liệu sử dụng:
…………………………. |
Nhiệt độ thiết kế hơi
bão hòa: …………….oC |
Nhiệt độ thiết kế hơi
quá nhiệt: …………… oC |
Công dụng:
.…………….……………………….…………….………………………………………… |
|
Ngày kiểm định lần
trước: ………………………, |
do .…………….………………………
thực hiện. |
Ngày thử bền gần nhất:
…………………………, |
do .…………….………………………
thực hiện. |
II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ ; Định kỳ □ ; Bất thường □
Lý do trong trường hợp
kiểm định bất thường: .…………….………………………………………
III - NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ:
- Nhận xét:
.…………….……………………….…………….………………………………………..
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong:
Hạng mục kiểm tra |
Đạt |
Không đạt |
Khoảng cách |
|
|
Cửa |
|
|
Cầu thang, sàn thao
tác |
|
|
Chiếu sáng vận hành |
|
|
Hệ thống chống sét |
|
|
Tình trạng bề mặt kim
loại các bộ phận chịu áp lực |
|
|
Tình trạng mối hàn |
|
|
Tình trạng cáu cặn |
|
|
Hệ thống cấp nước |
|
|
Các thiết bị, bộ phận
phụ trợ |
|
|
Van an toàn |
|
|
Áp kế |
|
|
Đo mức |
|
|
Các thiết bị bảo vệ,
đo lường, tự động khác |
|
|
Đánh giá kết quả:
- Nhận xét:
.…………….……………………….…………….………………………………………..
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
3. Thử nghiệm:
Nội dung thử |
Áp suất thử (bar) |
Thời gian duy trì |
Thử bền |
|
|
Thử vận hành |
|
|
Đánh giá kết quả:
- Nhận xét:
.…………….……………………….…………….………………………………………..
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nồi hơi (hoặc nồi
đun nước nóng) được kiểm định có kết quả:
Đạt
□ Không đạt □ ;
2. Đã được dán tem kiểm
định số: ……………… Tại vị trí: …………………………….…………
3. Áp suất làm việc cho
phép: …………………… (bar)
4. Nhiệt độ làm việc
hơi bão hòa…………………°C Nhiệt độ làm việc
hơi quá nhiệt:…….. °C
5. Áp suất đặt của van
an toàn:
Vị trí |
Áp suất mở (bar) |
Áp suất đóng (bar) |
Van hơi bão hòa |
|
|
Van hơi quá nhiệt |
|
|
6. Các kiến nghị (khi kết
quả kiểm định không đạt yêu cầu): ……………………………………….
Thời hạn thực hiện kiến
nghị: …………………………..…………….……………………………….
V - THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Kiểm định định kỳ ngày
……. tháng ……. năm ……..
Lý do rút ngắn thời hạn
(nếu có): …………………………..…………….………………………
Biên bản đã được thông
qua ngày ……. tháng ……. năm ……..
Tại:.…………….……………………….…………….……………………………………………….
Biên bản được lập thành
……….. bản, mỗi bên giữ ………. bản./.
CHỦ CƠ SỞ |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
CHỦ CƠ SỞ |
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI GIA NHIỆT DẦU
QTKĐ: 02- 2016/BLĐTBXH
Lời nói đầu
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được
ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI GIA NHIỆT DẦU
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất
thường đối với các loại nồi gia nhiệt dầu có áp suất làm việc của dầu lớn hơn
0,7 bar thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Quy trình này không áp
dụng cho các nồi gia nhiệt dầu đặt trên tàu hỏa, tàu thủy và các phương tiện vận
tải khác.
1.2. Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Các kiểm định viên kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- QCVN 01:2008 -
BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu
áp lực;
- TCVN 7704: 2007 - Nồi
hơi - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng
và sửa chữa;
- TCVN 8366:2010 - Bình
chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo;
- TCVN 6155:1996 - Bình
chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6156:1966 - Bình
chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương
pháp thử;
- TCVN 6158:1996 - Đường
ống dẫn hơi nước và nước nóng yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 6159:1996 - Đường
ống dẫn hơi nước và nước nóng - phương pháp thử;
- TCVN 6008-2010 - Thiết
bị áp lực - Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
- TCVN 9385:2012 - Chống
sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358: 2012 - Lắp
đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung.
Trong trường hợp các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm
định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản
mới nhất.
Việc kiểm định kỹ thuật
an toàn nồi gia nhiệt dầu có thể căn cứ theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của
cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ
thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu
chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng
các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật
ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
3.1. Nồi gia nhiệt dầu:
Là thiết bị dùng để gia
nhiệt cho dầu tải nhiệt lên nhiệt độ cao mà nguồn nhiệt cung cấp là do sự đốt
nhiên liệu, nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến
quá trình tuần hoàn khép kín của dầu tải nhiệt.
3.2. Kiểm định kỹ thuật
an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
3.3. Kiểm định kỹ thuật
an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
3.4. Kiểm định kỹ thuật
an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
- Khi sử dụng lại các nồi
đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;
- Sau khi sửa chữa,
nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi;
- Sau khi thay đổi vị
trí lắp đặt;
- Khi có yêu cầu của cơ
sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định nồi gia
nhiệt dầu phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên
ngoài, bên trong;
- Kiểm tra kỹ thuật thử
nghiệm;
- Kiểm tra vận hành;
- Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu
ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết
quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng
bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại
Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị,
dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế mẫu, áp kế kiểm
tra các loại;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp nội soi;
- Thiết bị kiểm tra chiều
dày kim loại bằng phương pháp siêu âm;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy;
- Dụng cụ, phương tiện
kiểm tra kích thước hình học;
- Búa kiểm tra;
- Kìm kẹp chì;
- Thiết bị đo điện trở
cách điện;
- Thiết bị đo điện trở
tiếp địa;
- Thiết bị đo điện vạn
năng;
- Ampe kìm;
- Thiết bị đo nhiệt độ;
- Thiết bị đo độ ồn;
- Thiết bị đo cường độ
ánh sáng.
6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định
phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Nồi phải ở trạng
thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.2. Hồ sơ, tài liệu của
nồi phải đầy đủ.
6.3. Các yếu tố môi trường,
thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
6.4. Các điều kiện về
an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định nồi gia nhiệt dầu.
7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm
định nồi gia nhiệt dầu phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
7.1. Thống nhất kế hoạch
kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao
gồm cả những nội dung sau:
7.1.1. Chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu của nồi.
7.1.2. Vệ sinh trong,
ngoài nồi, thông rửa, vệ sinh hệ thống đường ống dẫn dầu tải nhiệt, bình giãn nở,
các bộ phận khác trong hệ thống.
7.1.3. Tháo các cửa vệ
sinh (nếu có).
7.1.4. Chuẩn bị các
công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của nồi.
7.1.5. Chuẩn bị điều kiện
về nhân lực, vật tư, thiết bị để phục vụ quá trình kiểm định; cử người tham gia
và chứng kiến kiểm định.
7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch nồi
Căn cứ vào các hình thức
kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của nồi:
7.2.1. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn lần đầu:
7.2.1.1. Kiểm tra lý lịch
của nồi:Lưu ý xem xét các tài liệu:
- Các chỉ tiêu về kim
loại chế tạo nồi và hệ thống đường ống dẫn dầu tải nhiệt, kim loại hàn; dầu tải
nhiệt sử dụng;
- Tính toán sức bền các
bộ phận chịu áp lực;
- Bản vẽ chế tạo; sơ đồ
nguyên lý hệ thống;
- Hướng dẫn vận hành, bảo
dưỡng sửa chữa, bảng đặc tính vật lý, hóa học của dầu tải nhiệt;
- Giấy chứng nhận hợp
quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.
7.2.1.2. Hồ sơ xuất xưởng
của nồi gia nhiệt dầu:
- Các chứng chỉ về kim
loại chế tạo, kim loại hàn;
- Kết quả kiểm tra chất
lượng mối hàn;
- Biên bản nghiệm thử
xuất xưởng.
7.2.1.3. Các báo cáo kết
quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết
bị bảo vệ (nếu có).
7.2.1.4. Hồ sơ lắp đặt:
- Tên cơ sở lắp đặt và
cơ sở sử dụng;
- Đặc tính của những vật
liệu bổ sung khi lắp đặt;
- Những số liệu về hàn
như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối
hàn;
- Các biên bản kiểm định
từng bộ phận của nồi (nếu có);
- Các tài liệu về kiểm
tra khác đối với các bộ phận của nồi và hệ thống đường ống dẫn dầu tải nhiệt; bảng
đặc tính vật lý, hóa học của dầu tải nhiệt sử dụng.
7.2.2. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ:
7.2.2.1. Kiểm tra lý lịch,
biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
7.2.2.2. Hồ sơ về quản
lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
7.2.3. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: Kiểm
tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm
tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường hợp sau đây:
7.2.3.1. Trường hợp sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp; biên bản nghiệm thu
sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
7.2.3.2. Trường hợp
thay đổi vị trí lắp đặt: xem xét hồ sơ lắp đặt.
Đánh giá kết quả hồ sơ,
lý lịch: Kết quả đạt yêu cầu khi:
- Lý lịch của thiết bị
đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu của mục 7.2 nêu trên;
- Nếu không đảm bảo, cơ
sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
7.3. Chuẩn bị đầy đủ
các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.4. Xây dựng và thống
nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định.
Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá
trình kiểm định.
8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định
phải thực hiện theo trình tự sau:
8.1. Kiểm tra kỹ thuật
bên ngoài:
8.1.1. Mặt bằng, vị trí
lắp đặt.
8.1.2. Hệ thống chiếu
sáng vận hành.
8.1.3. Sàn thao tác, cầu
thang (nếu có)
8.1.4. Dây treo, giá đỡ,
cách nhiệt, ký hiệu đường ống dẫn dầu tải nhiệt.
8.1.5. Hệ thống tiếp đất
an toàn điện, chống sét (nếu có).
8.1.6. Kiểm tra các
thông số kỹ thuật trên nhãn mác của nồi so với hồ sơ lý lịch.
8.1.7. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông
số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
8.1.8. Các loại van lắp
trên nồi về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu
chuẩn quy định.
8.1.9. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi.
8.1.10. Kiểm tra tình
trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi. Khi có nghi ngờ
thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá
chính xác hơn.
8.1.11. Tình trạng của
lớp bảo ôn cách nhiệt.
8.1.12. Kiểm tra các
chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết quả kiểm
tra kỹ thuật bên ngoài đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng theo thiết kế
của nhà chế tạo và tài liệu viện dẫn;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn,
mối nối.
8.2. Kiểm tra kỹ thuật
bên trong:
8.2.1. Kiểm tra kết cấu
bên trong của nồi, kiểm tra các bộ phận tiếp nhiệt của nồi.
8.2.2. Kiểm tra tình trạng
han gỉ, ăn mòn thành kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi (nếu có thể).
8.2.3. Kiểm tra tình trạng
mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi. Khi có nghi ngờ thì
yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính
xác hơn.
8.2.4. Đối với những
vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra
tình trạng kỹ thuật được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
8.2.5. Khi không
có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của nồi, cho phép thay thế
việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử theo quy định.
8.2.6. Khi nghi ngờ về
tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của nồi, người sử dụng cần phải
tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp bảo ôn cách nhiệt, một số bộ phận có nghi ngờ
để kiểm tra.
8.2.7. Khi phát hiện có
những khuyết tật làm giảm độ bền bộ phận chịu áp lực thì phải giảm thông số làm
việc của nồi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính toán sức bền theo các
số liệu đo đạc thực tế.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt
yêu cầu khi:
- Đáp ứng theo thiết kế
của nhà chế tạo và tài liệu viện dẫn;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn,
mối nối.
8.3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
8.3.1. Nồi được miễn thử
bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 24 tháng, được
bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập,
biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản nghiệm
thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
8.3.2. Khi kiểm tra, phải
có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị
phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các
thiết bị này ra.
8.3.3. Thử bền:
Thời hạn thử bền nồi
không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến
hành thử bền.
8.3.3.1. Môi chất thử
là một trong các các loại sau: nước; dầu tải nhiệt; khí trơ. Nhiệt độ môi chất
thử dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5oC.
8.3.3.2. Áp suất thử,
thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 1 dưới đây:
Bảng
1: Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế |
Áp suất thử |
Thời gian |
P ≤ 5 |
2P nhưng không nhỏ
hơn 2 bar |
20 |
P > 5 |
1,5P nhưng không nhỏ
hơn 10 bar |
20 |
Áp
suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất làm việc định mức |
Áp suất thử |
Thời gian duy trì |
Plv ≤ 5 |
1,5 Plv nhưng không nhỏ hơn
2bar |
05 |
Plv > 5 |
1,25 Plv nhưng không nhỏ hơn Plv
+ 3 bar |
05 |
Chú thích: Plv là áp suất của
dầu tại vị trí ống góp ra. |
8.3.3.3. Trình tự thử bền:
8.3.3.3.1. Nạp môi chất
thử: Nạp môi chất thử vào hệ thống (lưu ý việc xả khí đối với môi chất lỏng).
8.3.3.3.2. Tăng áp suất
lên áp suất thử (lưu ý phải tiến hành từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột
làm hỏng nồi gia nhiệt, nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi,
phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử. (Đối với môi chất khí
cần phải tuân thủ quy trình an toàn khi thử bền bằng khí).
8.3.3.3.3. Duy trì áp
suất thử theo quy định.
8.3.3.3.4. Giảm áp suất
từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm
tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại
sau khi khắc phục.
8.3.3.4. Việc thử
bền bằng khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài,
bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp
trên hệ thống.
8.3.3.4.1. Khi thử bền
bằng khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
- Van và áp kế trên đường
ống nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống;
- Trong thời gian chịu
áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
8.3.3.4.2. Kiểm tra độ
kín bằng các biện pháp phù hợp.
Đánh giá kết quả: Thử bền đạt yêu
cầu khi:
- Không có hiện tượng rạn
nứt;
- Không tìm ra bọt khí,
bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối;
- Không phát hiện có biến
dạng;
- Độ sụt áp cho phép trong
thời gian duy trì áp suất thử: ≤ 0,5% áp suất thử.
8.3.4. Thử kín:
8.3.4.1. Môi chất thử:
Không khí hoặc khí trơ.
8.3.4.2. Áp suất thử bằng
áp suất làm việc định mức, thời gian duy trì áp suất thử kín đảm bảo được sự ổn
định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra nhưng không ít hơn 30 phút.
8.3.4.3. Nạp môi chất
thử vào hệ thống và tăng áp suất đến áp suất thử.
8.3.4.4. Kiểm tra độ
kín bằng các biện pháp phù hợp.
Đánh giá kết quả: Thử kín đạt
yêu cầu khi:
- Không phát hiện rò rỉ
khí.
- Độ sụt áp cho phép
trong thời gian duy trì áp suất thử: ≤ 0,5% áp suất thử.
8.4. Kiểm tra vận hành.
8.4.1. Kiểm tra các điều
kiện để có thể đưa nồi gia nhiệt dầu vào vận hành.
8.4.2. Kiểm tra tình trạng
làm việc của nồi và các phụ kiện kèm theo; thời hạn kiểm định, hiệu chuẩn và sự
làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
8.4.3. Khi nồi làm việc
ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của
van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
Có thể cho phép hiệu chỉnh,
niêm chì van an toàn trên thiết bị chuyên dùng và phải lắp vào nồi trước khi kiểm
tra vận hành.
8.4.4. Áp suất đặt của
van an toàn không vượt quá 1,1 lần áp suất làm việc cao nhất cho phép của nồi.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi nồi, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ
làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
9.1. Lập biên bản kiểm
định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy
trình này.
9.2. Thông qua biên bản
kiểm định:
Thành phần tham gia
thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 13.5.2024)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH: Còn hiệu lực
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN GỐC)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN PDF)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN PHỤ LỤC)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN WORD - TIẾNG ANH)
THÔNG TƯ
BAN HÀNH 30 QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN ĐỐI VỚI
MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2016;
Căn
cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành 30 quy
trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Ban hành kèm theo
Thông tư này 30 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội. Tên và ký hiệu của các quy trình được nêu tại
Phụ lục Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, kiểm định
viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số 07/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành 27 quy trình kiểm định kỹ thuật an
toàn đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Thông tư số 46/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành các quy trình kiểm định kỹ thuật
an toàn đối với xe tời điện chạy trên ray; pa lăng xích kéo tay có tải trọng từ
1.000kg trở lên; trục tải giếng đứng; trục tải giếng nghiêng; sàn biểu diễn di
động và nồi gia nhiệt dầu.
1. Cục An toàn lao động,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
PHỤ LỤC
TÊN
VÀ KÝ HIỆU CỦA CÁC QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
TT |
Tên quy trình |
Số hiệu |
1 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C |
QTKĐ:01-2016/BLĐTBXH |
2 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu |
QTKĐ:02-2016/BLĐTBXH |
3 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống điều chế tồn trữ và nạp khí |
QTKĐ:03-2016/BLĐTBXH |
4 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn đường ống dẫn hơi nước, nước nóng |
QTKĐ:04-2016/BLĐTBXH |
5 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn khí y tế |
QTKĐ:05-2016/BLĐTBXH |
6 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn chai chứa khí công nghiệp |
QTKĐ:06-2016/BLĐTBXH |
7 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn bình chịu áp lực |
QTKĐ:07-2016/BLĐTBXH |
8 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống lạnh |
QTKĐ:08-2016/BLĐTBXH |
9 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thiết bị nâng kiểu cầu (Cầu trục, cổng trục, bán cổng trục, pa
lăng điện) |
QTKĐ:09-2016/BLĐTBXH |
10 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn cần trục tự hành |
QTKĐ:10-2016/BLĐTBXH |
11 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn bàn nâng |
QTKĐ:11-2016/BLĐTBXH |
12 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn sàn nâng người |
QTKĐ:12-2016/BLĐTBXH |
13 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn pa lăng xích kéo tay |
QTKĐ:13-2016/BLĐTBXH |
14 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tời điện dùng để nâng tải |
QTKĐ:14-2016/BLĐTBXH |
15 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tời điện dùng để kéo tải theo phương nghiêng |
QTKĐ:15-2016/BLĐTBXH |
16 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tời tay |
QTKĐ:16-2016/BLĐTBXH |
17 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn xe nâng hàng |
QTKĐ:17-2016/BLĐTBXH |
18 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn xe nâng người |
QTKĐ:18-2016/BLĐTBXH |
19 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn vận thăng nâng hàng có người đi kèm |
QTKĐ:19-2016/BLĐTBXH |
20 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn vận thăng nâng hàng |
QTKĐ:20-2016/BLĐTBXH |
21 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy điện |
QTKĐ:21-2016/BLĐTBXH |
22 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy thủy lực |
QTKĐ:22-2016/BLĐTBXH |
23 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy chở hàng (dumbwaiter) |
QTKĐ:23-2016/BLĐTBXH |
24 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang máy điện không có phòng máy |
QTKĐ:24-2016/BLĐTBXH |
25 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn thang cuốn và băng tải chở người |
QTKĐ:25-2016/BLĐTBXH |
26 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn sàn biểu diễn di động |
QTKĐ:26-2016/BLĐTBXH |
27 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn tàu lượn cao tốc |
QTKĐ:27-2016/BLĐTBXH |
28 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống máng trượt |
QTKĐ:28-2016/BLĐTBXH |
29 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn đu quay |
QTKĐ:29-2016/BLĐTBXH |
30 |
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn hệ thống cáp treo chở người |
QTKĐ:30-2016/BLĐTBXH |
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI HƠI VÀ NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ NHIỆT ĐỘ MÔI CHẤT TRÊN 115°C
QTKĐ: 01 - 2016/BLĐTBXH
Lời nói đầu
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi hơi và nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115°C do Cục
An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số
54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI HƠI VÀ NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG CÓ NHIỆT ĐỘ MÔI CHẤT TRÊN 115°C
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất
thường đối với các loại nồi hơi có áp suất làm việc của hơi lớn hơn 0,7 bar, nồi
đun nước nóng có nhiệt độ của nước lớn hơn 115°C thuộc thẩm quyền quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Quy trình này không áp
dụng cho:
- Nồi hơi có dung tích
không lớn hơn 25 lít, mà tích số giữa dung tích (tính bằng lít) và áp suất
(tính bằng bar) không lớn hơn 200;
- Nồi hơi đốt bằng năng
lượng hạt nhân;
- Bình bốc hơi mà nguồn
nhiệt là hơi nước từ nơi khác đưa tới;
- Nồi hơi đốt bằng năng
lượng mặt trời;
- Nồi hơi đốt bằng năng
lượng điện;
- Các nồi hơi đặt trên
tàu hỏa, tàu thủy và các phương tiện vận tải khác.
1.2. Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức kiểm định
kỹ thuật an toàn lao động;
- Các kiểm định viên kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- QCVN 01:2008 -
BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu
áp lực;
- TCVN 7704: 2007 - Nồi
hơi - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng
và sửa chữa;
- TCVN 6413:1998 (ISO
5730:1992) - Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);
- TCVN 6008-2010 - Thiết
bị áp lực - Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
- TCVN 9385:2012 - Chống
sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358 : 2012 - Lắp
đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung.
Trong trường hợp các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm
định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản
mới nhất.
Việc kiểm định kỹ thuật
an toàn nồi hơi, nồi đun nước nóng có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề
nghị của cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các
chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định
trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng
các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật
ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
3.1. Nồi hơi
Là thiết bị dùng để sản
xuất hơi từ nước mà nguồn nhiệt cung cấp cho nó là do sự đốt nhiên liệu hữu cơ,
do nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến sản xuất
hơi của nồi hơi.
3.2. Nồi đun nước nóng
Là thiết bị dùng để sản
xuất nước nóng mà nguồn nhiệt cung cấp cho nó là do sự đốt nhiên liệu hữu cơ,
do nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến sản xuất
nước nóng của nồi đun nước nóng.
3.3. Kiểm định kỹ thuật
an toàn lần đầu
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào
sử dụng lần đầu.
3.4. Kiểm định kỹ thuật
an toàn định kỳ
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định
trước.
3.5. Kiểm định kỹ thuật
an toàn bất thường
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
- Khi sử dụng lại các nồi
hơi và nồi đun nước nóng đã dừng hoạt động từ 12 tháng trở lên;
- Sau khi sửa chữa,
nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi và nồi
đun nước nóng;
- Sau khi thay đổi vị
trí lắp đặt;
- Khi có yêu cầu của cơ
sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định nồi hơi
và nồi đun nước nóng phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên
ngoài, bên trong;
- Kiểm tra kỹ thuật thử
nghiệm;
- Kiểm tra vận hành;
- Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu
ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết
quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng
bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại
Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị,
dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế mẫu, áp kế kiểm
tra các loại;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp nội soi;
- Thiết bị kiểm tra chiều
dày kim loại bằng phương pháp siêu âm;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy.
- Dụng cụ, phương tiện kiểm
tra kích thước hình học;
- Búa kiểm tra;
- Kìm kẹp chì;
- Thiết bị đo điện trở
cách điện;
- Thiết bị đo điện trở
tiếp địa;
- Thiết bị đo điện vạn
năng;
- Ampe kìm;
- Thiết bị đo nhiệt độ;
- Thiết bị đo độ ồn;
- Thiết bị đo cường độ
ánh sáng.
6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định
phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Nồi hơi, nồi đun
nước nóng phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.2. Hồ sơ, tài liệu của
nồi hơi và nồi đun nước nóng phải đầy đủ.
6.3. Các yếu tố môi trường,
thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
6.4. Các điều kiện về
an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định nồi hơi, nồi đun nước nóng.
7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm
định nồi hơi, nồi đun nước nóng phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
7.1. Thống nhất kế hoạch
kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao
gồm cả những nội dung sau:
7.1.1. Chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu của nồi hơi, nồi đun nước nóng.
7.1.2. Vệ sinh trong,
ngoài nồi hơi, nồi đun nước nóng.
7.1.3. Tháo các cửa người
chui, cửa vệ sinh.
7.1.4. Chuẩn bị các
công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của nồi hơi, nồi đun nước
nóng.
7.1.5. Chuẩn bị điều kiện
về nhân lực, vật tư, thiết bị để phục vụ quá trình kiểm định; cử người tham gia
và chứng kiến kiểm định.
7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý
lịch nồi hơi, nồi đun nước nóng.
Căn cứ vào các hình thức
kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của nồi hơi, nồi
đun nước nóng:
7.2.1. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn lần đầu:
7.2.1.1. Kiểm tra lý lịch
của nồi hơi, nồi đun nước nóng: Theo QCVN: 01- 2008 - BLĐTBXH, lưu ý xem xét
các tài liệu:
- Các chỉ tiêu về kim
loại chế tạo, kim loại hàn;
- Tính toán sức bền các
bộ phận chịu áp lực;
- Bản vẽ chế tạo;
- Hướng dẫn vận hành, bảo
dưỡng sửa chữa;
- Giấy chứng nhận hợp
quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.
7.2.1.2. Hồ sơ xuất xưởng
của nồi hơi, nồi đun nước nóng:
- Các chứng chỉ về kim
loại chế tạo, kim loại hàn;
- Kết quả kiểm tra chất
lượng mối hàn;
- Biên bản nghiệm thử
xuất xưởng.
7.2.1.3. Các báo cáo kết
quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết
bị bảo vệ (nếu có).
7.2.1.4. Hồ sơ lắp đặt:
- Tên cơ sở lắp đặt và
cơ sở sử dụng;
- Đặc tính của những vật
liệu bổ sung khi lắp đặt;
- Những số liệu về hàn
như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối
hàn;
- Các biên bản kiểm định
từng bộ phận của nồi hơi, nồi đun nước nóng (nếu có);
- Các tài liệu về kiểm
tra khác đối với các bộ phận nồi hơi, nồi đun nước nóng, bộ quá nhiệt làm việc
với nhiệt độ thành lớn hơn 450°C.
7.2.2. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ:
7.2.2.1. Kiểm tra lý lịch,
biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
7.2.2.2. Hồ sơ về quản
lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
7.2.3. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn bất thường: Kiểm tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ và kiểm tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường
hợp sau đây:
7.2.3.1. Trường hợp sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp; biên bản nghiệm thu
sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
7.2.3.2. Trường hợp
thay đổi vị trí lắp đặt: xem xét hồ sơ lắp đặt.
Đánh giá kết quả hồ sơ,
lý lịch: Kết quả đạt yêu cầu khi:
- Lý lịch của thiết bị
đầy đủ và đáp ứng điều 2.4 của QCVN 01- 2008/BLĐTBXH.
- Nếu không đảm bảo, cơ
sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung theo điều 3.2.2 của QCVN
01-2008/BLĐTBXH.
7.3. Chuẩn bị đầy đủ
các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.4. Xây dựng và thống
nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định.
Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá
trình kiểm định.
8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Yêu cầu tháo xả hết môi
chất trong thiết bị, làm sạch bên trong và bên ngoài thiết bị trước khi thực hiện
các bước kiểm định tiếp theo. Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình
tự sau:
8.1. Kiểm tra kỹ thuật
bên ngoài:
8.1.1. Mặt bằng, vị trí
lắp đặt.
8.1.2. Hệ thống chiếu
sáng vận hành kiểm tra theo quy định tại mục 8.2 của TCVN 7704:2007.
8.1.3. Sàn thao tác, cầu
thang, giá treo.
8.1.4. Hệ thống tiếp đất
an toàn điện, chống sét (nếu có).
8.1.5. Kiểm tra các
thông số kỹ thuật trên nhãn mác của nồi hơi, nồi đun nước nóng so với hồ sơ lý
lịch.
8.1.6. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông
số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
8.1.7. Các loại van lắp
trên nồi hơi, nồi đun nước nóng về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật
so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
8.1.8. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi hơi,
nồi đun nước nóng.
8.1.9. Kiểm tra tình trạng
mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước
nóng. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung
phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
8.1.10. Tình trạng của
lớp bảo ôn cách nhiệt.
8.1.11. Kiểm tra các
chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng các quy định
theo Mục 8 của TCVN 7704:2007;
- Đáp ứng các quy định
theo Mục 5 của TCVN 7704:2007;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở
các mối hàn, mối nối bên ngoài nồi hơi, nồi đun nước nóng.
8.2. Kiểm tra kỹ thuật
bên trong:
8.2.1. Kiểm tra tình trạng
cáu cặn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của nồi hơi, nồi đun nước
nóng.
8.2.2. Kiểm tra tình trạng
mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước
nóng. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung
phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
8.2.3. Đối với những vị
trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình
trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra.
8.2.4. Khi không có khả
năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của nồi hơi, nồi đun nước nóng, cho
phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định
và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
8.2.5. Khi nghi ngờ về
tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi, nồi đun nước nóng, người
sử dụng cần tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp cách nhiệt, tháo gỡ một số ống lửa
hoặc cắt một số đoạn ống nước để kiểm tra.
8.2.6. Khi phát hiện có
những khuyết tật làm giảm độ bền thành chịu áp lực (thành bị mỏng, các mối nối
mòn) cần giảm thông số làm việc của nồi hơi, nồi đun nước nóng. Việc giảm thông
số phải dựa trên cơ sở tính lại sức bền theo các số liệu thực tế.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng các quy định
theo Mục 5 của TCVN 7704:2007;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở
các mối hàn, mối nối bên trong thiết bị.
8.3. Kiểm tra kỹ thuật,
thử nghiệm:
8.3.1. Nồi hơi, nồi đun
nước nóng được miễn thử bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng
không quá 24 tháng, được bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt
không có biểu hiện bị va đập, biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do
và đính kèm các biên bản nghiệm thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên
bản nghiệm thu lắp đặt.
8.3.2. Khi kiểm tra, phải
có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị
phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các
thiết bị này ra.
8.3.3. Thử bền:
Thời hạn thử bền nồi
hơi, nồi đun nước nóng không quá 6 năm một lần và phải tiến hành thử bền với
các yêu cầu sau (bao gồm cả trường hợp kiểm định bất thường theo mục
11.2.5:TCVN7704:2007):
8.3.3.1. Môi chất thử
là nước. Nhiệt độ môi chất thử dưới 50°C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường
xung quanh quá 5°C
8.3.3.2. Áp suất thử,
thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 1 dưới đây:
Bảng
1 : Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế (bar) |
Áp suất thử (bar) |
Thời gian duy trì (phút) |
p ≤ 5 |
2 p nhưng không nhỏ
hơn 2 bar |
20 |
p > 5 |
1,5 p nhưng không nhỏ
hơn 10 bar |
20 |
Áp
suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất
làm việc định mức (bar) |
Áp suất
thử (bar) |
Thời gian
duy trì (phút) |
Plv ≤ 5 |
1,5 Plv nhưng
không nhỏ hơn 2bar |
5 |
Plv > 5 |
1,25 Plv nhưng không nhỏ hơn Plv + 3 bar |
5 |
Chú thích: Plv là áp suất của hơi ra khỏi nồi đối
với nồi sản xuất hơi bão hòa hoặc là áp suất của nước nóng ra khỏi nồi. Plv là áp suất của hơi ra khỏi bộ
quá nhiệt đối với nồi hơi sản xuất hơi quá nhiệt. |
Áp
suất, thời gian duy trì thử bền bộ hâm nước, bộ quá nhiệt, bộ tái nhiệt
Tên các bộ phận |
Áp suất thử |
Thời gian
duy trì |
Bộ hâm nước ngắt được |
1,5 Plv |
30 |
Bộ hâm nước không ngắt được |
2,0 Plv |
30 |
Bộ quá nhiệt , tái quá nhiệt |
1,5 Plv |
30 |
8.3.3.3. Trình tự thử bền:
8.3.3.3.1. Nạp môi chất
thử: Nạp đầy nước vào nồi hơi, nồi đun nước nóng (lưu ý việc xả khí).
8.3.3.3.2. Tăng áp suất
lên áp suất thử (lưu ý phải tiến hành từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột
làm hỏng nồi hơi, nồi đun nước nóng, nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử).
Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử.
8.3.3.3.3. Duy trì áp
suất thử theo quy định.
8.3.3.3.4. Giảm áp suất
từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm
tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại
kết quả đã khắc phục được.
Đánh giá kết quả: Kết
quả thử bền được coi là đạt yêu cầu khi:
- Không có hiện tượng nứt,
rạn;
- Không có các bụi nước,
hạt nước chảy qua các mối núc, mối nối ren, bích, van;
- Không có hiện tượng rịn
mồ hôi, đọng sương trên các mối hàn;
- Không có hiện tượng
biến dạng;
- Nếu có hiện tượng rịn
nước qua các van, bích nối, ren nối với phụ kiện mà áp suất thử không bị giảm
quá 3% trong thời gian duy trì áp suất thử thì coi như đạt yêu cầu.
8.4. Kiểm tra vận hành.
8.4.1. Kiểm tra các điều
kiện để có thể đưa nồi hơi, nồi đun nước nóng vào vận hành.
8.4.2. Kiểm tra tình trạng
làm việc của nồi hơi, nồi đun nước nóng và các phụ kiện kèm theo; thời hạn kiểm
định, hiệu chuẩn và sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
8.4.3. Khi nồi hơi, nồi
đun nước nóng làm việc ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh
áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
8.4.4. Áp suất đặt của
van an toàn không vượt quá 1,1 lần áp suất làm việc cao nhất cho phép của nồi
hơi, nồi đun nước nóng.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi nồi hơi, nồi đun nước nóng, các thiết bị phụ trợ và các thiết
bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
9.1. Lập biên bản kiểm
định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy
trình này.
9.2. Thông qua biên bản
kiểm định:
Thành phần tham gia thông
qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc
người được cơ sở ủy quyền;
- Người được giao tham
gia và chứng kiến kiểm định;
- Kiểm định viên thực
hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông
qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc
người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản
kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
9.3. Ghi tóm tắt kết quả
kiểm định vào lý lịch của nồi hơi, nồi đun nước nóng (ghi rõ họ tên kiểm định
viên, ngày tháng năm kiểm định).
9.4. Dán tem kiểm định:
Kiểm định viên dán tem kiểm định khi thiết bị đạt yêu cầu.Tem được dán ở vị trí
dễ quan sát.
9.5. Chứng nhận kết quả
kiểm định:
9.5.1. Khi nồi hơi, nồi
đun nước nóng được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp
giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho nồi hơi, nồi đun nước nóng trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
9.5.2. Khi nồi hơi, nồi
đun nước nóng được kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước
9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do nồi
không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện
các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo bằng văn bản về
cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng nồi hơi, nồi
đun nước nóng.
10. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
10.1. Thời hạn kiểm kỹ
thuật an toàn định định kỳ là 02 năm. Đối với nồi hơi, nồi đun nước nóng đã sử
dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
10.2. Trường hợp nhà chế
tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo
quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
10.3. Khi rút ngắn thời
hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định và có
sự thống nhất của cơ sở sử dụng.
10.4. Khi thời hạn kiểm
định được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định
của quy chuẩn đó.
10.5. Những trường hợp
phải kiểm định bất thường: Theo quy định tại 11.2.5 TCVN 7704:2007.
Phụ lục 01
MẪU BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN NỒI HƠI, NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG)
(Tên tổ chức KĐ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm 20…….. |
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
Số:...................
(Kiểm định viên ghi đầy đủ các nội
dung đánh giá và thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
I- Thông tin chung
Tên thiết bị:
.…………….……………………….…………….……………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị: .…………….……………………….…………….………………….
Địa chỉ (trụ sở chính của
cơ sở): .…………….……………………….…………….………………
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:
.…………….……………………….…………….…………………………….
Nội dung buổi làm việc
với cơ sở:
- Tên người tham gia buổi
làm việc:
- Người chứng kiến:
II. Thông số cơ bản của nồi
Mã hiệu: ………………………………
Áp suất thiết kế .…………….……………………… bar
Số chế tạo:……………………………
Áp suất làm việc ……………………………………. bar
Nhà chế tạo:
…………………………. Năm chế tạo: .…………….…………………………..
Nhiệt độ thiết kế hơi
bão hòa: ………. Nhiệt độ thiết kế hơi quá nhiệt:…………………….
III. Hồ sơ:
1. Khi kiểm định lần đầu:
- Hồ sơ xuất xưởng.
- Lý lịch.
- Bản vẽ cấu tạo.
- Các chứng chỉ kiểm
tra chất lượng vật liệu chế tạo, vật liệu hàn.
- Hồ sơ lắp đặt, biên bản
nghiệm thu lắp đặt.
- Các biên bản kiểm tra
mối hàn
- Phiếu kiểm định thiết
bị đo lường
- Biên bản kiểm tra tiếp
địa, chống sét (nếu có)
- Biên bản kiểm tra thiết
bị bảo vệ (nếu có).
2. Khi kiểm định định kỳ:
- Lý lịch, biên bản kiểm
định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
- Nhật ký vận hành, sổ
theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
3. Khi kiểm định bất thường:
- Lý lịch, biên bản kiểm
định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
- Nhật ký vận hành, sổ
theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế sửa chữa,
biên bản nghiệm thu sau sửa chữa
- Hồ sơ lắp đặt (trường
hợp thay đổi vị trí lắp đặt)
IV. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong.
+ Khoảng cách, vị trí lắp
đặt:
+ Chiếu sáng vận hành:
+ Thông gió:
+ Cầu thang, sàn thao
tác:
+ Bảo ôn:
+ Các bộ phận phụ trợ:
+ Van an toàn:
+ Áp kế:
+ Đo mức:
+ Các thiết bị đo lường,
bảo vệ, an toàn và tự động khác: (số lượng, chủng loại, kích cỡ...):
+ Tình trạng kim loại
các bộ phận chịu áp lực:
+ Tình trạng mối hàn:
+ Hệ thống xử lý và cấp
nước:
+ Quạt gió, quạt khói:
+ Hệ thống cấp nhiên liệu:
+ Hệ thống thải xỉ:
V. Thử nghiệm:
Áp suất thử: |
|
Thời gian duy trì: |
|
Thiết bị tạo áp: |
|
Thiết bị đo lường: |
|
VI. Thử vận hành: trong thời gian
.... phút
- Tình trạng làm việc của
nồi:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị phụ:
+ Bơm cấp nước, hệ thống
xử lý nước:
+ Quạt hút, quạt đẩy:
+ Bộ hâm nước, bộ quá
nhiệt, bộ sấy không khí:
+ Thiết bị cấp liệu và
thải xỉ:
+ Đường khói và ống
khói:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị an toàn:
+ Van an toàn:
+ Rơ le áp suất:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị đo kiểm:
+ Áp kế:
+ Đo mức:
+ Đo nhiệt độ:
- Tình trạng làm việc của
thiết bị tự động:
- Tình trạng làm việc của
các van: cấp nước, xả đáy....
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
KIỂM ĐỊNH VIÊN |
Phụ lục 02
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN
TOÀN NỒI HƠI, NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG
(Tên tổ chức KĐ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
NỒI HƠI (NỒI ĐUN NƯỚC NÓNG)
Số:
………………….
(Theo biên bản ghi chép hiện trường
số:…………)
Chúng tôi gồm :
1. .…………….……………………… Số
hiệu kiểm định viên: .…………….………………………
2. .…………….……………………… Số
hiệu kiểm định viên: .…………….………………………
Thuộc:
Số đăng ký chứng nhận của
tổ chức kiểm định: .…………….…………………………………….
Đã tiến hành kiểm định
(tên đối tượng kiểm định):.…………….…………………………………..
Đơn vị sử dụng:
.…………….……………………….…………….………………………………….
Địa chỉ (trụ sở chính):
.…………….……………………….…………….…………………………….
Địa chỉ (Vị trí) lắp đặt:
.…………….……………………….…………….…………………………….
Quy trình kiểm định áp
dụng: .…………….……………………….…………….……………………
Chứng kiến kiểm định và
thông qua biên bản: .…………….………………………………………..
1.
……………………………….……………………… Chức vụ: .…………….………………………
2.
……………………………….……………………… Chức vụ: .…………….………………………
I - THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA NỒI
Loại, mã hiệu:
.…………….………………….. |
Áp suất thiết kế :
…………………………. bar |
Số chế tạo: .…………….……………………… |
Áp suất làm việc :
…………………………. bar |
Năm chế tạo:
…………………………………… |
Công suất:
.…………….…………………… t/h |
Nhà chế tạo:
…………………………………… |
Nhiên liệu sử dụng:
…………………………. |
Nhiệt độ thiết kế hơi
bão hòa: …………….oC |
Nhiệt độ thiết kế hơi
quá nhiệt: …………… oC |
Công dụng:
.…………….……………………….…………….………………………………………… |
|
Ngày kiểm định lần
trước: ………………………, |
do .…………….………………………
thực hiện. |
Ngày thử bền gần nhất:
…………………………, |
do .…………….………………………
thực hiện. |
II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ ; Định kỳ □ ; Bất thường □
Lý do trong trường hợp
kiểm định bất thường: .…………….………………………………………
III - NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra hồ sơ:
- Nhận xét:
.…………….……………………….…………….………………………………………..
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
2. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong:
Hạng mục kiểm tra |
Đạt |
Không đạt |
Khoảng cách |
|
|
Cửa |
|
|
Cầu thang, sàn thao
tác |
|
|
Chiếu sáng vận hành |
|
|
Hệ thống chống sét |
|
|
Tình trạng bề mặt kim
loại các bộ phận chịu áp lực |
|
|
Tình trạng mối hàn |
|
|
Tình trạng cáu cặn |
|
|
Hệ thống cấp nước |
|
|
Các thiết bị, bộ phận
phụ trợ |
|
|
Van an toàn |
|
|
Áp kế |
|
|
Đo mức |
|
|
Các thiết bị bảo vệ,
đo lường, tự động khác |
|
|
Đánh giá kết quả:
- Nhận xét:
.…………….……………………….…………….………………………………………..
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
3. Thử nghiệm:
Nội dung thử |
Áp suất thử (bar) |
Thời gian duy trì |
Thử bền |
|
|
Thử vận hành |
|
|
Đánh giá kết quả:
- Nhận xét:
.…………….……………………….…………….………………………………………..
- Đánh giá kết quả: Đạt □ Không đạt □
IV - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nồi hơi (hoặc nồi
đun nước nóng) được kiểm định có kết quả:
Đạt
□ Không đạt □ ;
2. Đã được dán tem kiểm
định số: ……………… Tại vị trí: …………………………….…………
3. Áp suất làm việc cho
phép: …………………… (bar)
4. Nhiệt độ làm việc
hơi bão hòa…………………°C Nhiệt độ làm việc
hơi quá nhiệt:…….. °C
5. Áp suất đặt của van
an toàn:
Vị trí |
Áp suất mở (bar) |
Áp suất đóng (bar) |
Van hơi bão hòa |
|
|
Van hơi quá nhiệt |
|
|
6. Các kiến nghị (khi kết
quả kiểm định không đạt yêu cầu): ……………………………………….
Thời hạn thực hiện kiến
nghị: …………………………..…………….……………………………….
V - THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Kiểm định định kỳ ngày
……. tháng ……. năm ……..
Lý do rút ngắn thời hạn
(nếu có): …………………………..…………….………………………
Biên bản đã được thông
qua ngày ……. tháng ……. năm ……..
Tại:.…………….……………………….…………….……………………………………………….
Biên bản được lập thành
……….. bản, mỗi bên giữ ………. bản./.
CHỦ CƠ SỞ |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
CHỦ CƠ SỞ |
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI GIA NHIỆT DẦU
QTKĐ: 02- 2016/BLĐTBXH
Lời nói đầu
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được
ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ
THUẬT AN TOÀN NỒI GIA NHIỆT DẦU
1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy trình kiểm định kỹ
thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất
thường đối với các loại nồi gia nhiệt dầu có áp suất làm việc của dầu lớn hơn
0,7 bar thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Quy trình này không áp
dụng cho các nồi gia nhiệt dầu đặt trên tàu hỏa, tàu thủy và các phương tiện vận
tải khác.
1.2. Đối tượng áp dụng
- Các tổ chức hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Các kiểm định viên kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động.
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- QCVN 01:2008 -
BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu
áp lực;
- TCVN 7704: 2007 - Nồi
hơi - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng
và sửa chữa;
- TCVN 8366:2010 - Bình
chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo;
- TCVN 6155:1996 - Bình
chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa;
- TCVN 6156:1966 - Bình
chịu áp lực - Yêu cầu kỹ thuật an toàn về lắp đặt, sử dụng, sửa chữa, phương
pháp thử;
- TCVN 6158:1996 - Đường
ống dẫn hơi nước và nước nóng yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 6159:1996 - Đường
ống dẫn hơi nước và nước nóng - phương pháp thử;
- TCVN 6008-2010 - Thiết
bị áp lực - Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
- TCVN 9385:2012 - Chống
sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358: 2012 - Lắp
đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung.
Trong trường hợp các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm
định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản
mới nhất.
Việc kiểm định kỹ thuật
an toàn nồi gia nhiệt dầu có thể căn cứ theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của
cơ sở sử dụng, cơ sở chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ
thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu
chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng
các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật
ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
3.1. Nồi gia nhiệt dầu:
Là thiết bị dùng để gia
nhiệt cho dầu tải nhiệt lên nhiệt độ cao mà nguồn nhiệt cung cấp là do sự đốt
nhiên liệu, nhiệt của các khí thải và bao gồm tất cả các bộ phận liên quan đến
quá trình tuần hoàn khép kín của dầu tải nhiệt.
3.2. Kiểm định kỹ thuật
an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
3.3. Kiểm định kỹ thuật
an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
3.4. Kiểm định kỹ thuật
an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá
tình trạng kỹ thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
- Khi sử dụng lại các nồi
đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;
- Sau khi sửa chữa,
nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi;
- Sau khi thay đổi vị
trí lắp đặt;
- Khi có yêu cầu của cơ
sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
4. CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH
Khi kiểm định nồi gia
nhiệt dầu phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
thiết bị;
- Kiểm tra kỹ thuật bên
ngoài, bên trong;
- Kiểm tra kỹ thuật thử
nghiệm;
- Kiểm tra vận hành;
- Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu
ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết
quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng
bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại
Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
5. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ
phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị,
dụng cụ phục vụ kiểm định gồm:
- Bơm thử thủy lực;
- Áp kế mẫu, áp kế kiểm
tra các loại;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp nội soi;
- Thiết bị kiểm tra chiều
dày kim loại bằng phương pháp siêu âm;
- Thiết bị kiểm tra
khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy;
- Dụng cụ, phương tiện
kiểm tra kích thước hình học;
- Búa kiểm tra;
- Kìm kẹp chì;
- Thiết bị đo điện trở
cách điện;
- Thiết bị đo điện trở
tiếp địa;
- Thiết bị đo điện vạn
năng;
- Ampe kìm;
- Thiết bị đo nhiệt độ;
- Thiết bị đo độ ồn;
- Thiết bị đo cường độ
ánh sáng.
6. ĐIỀU KIỆN KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định
phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
6.1. Nồi phải ở trạng
thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
6.2. Hồ sơ, tài liệu của
nồi phải đầy đủ.
6.3. Các yếu tố môi trường,
thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
6.4. Các điều kiện về
an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định nồi gia nhiệt dầu.
7. CHUẨN BỊ KIỂM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm
định nồi gia nhiệt dầu phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
7.1. Thống nhất kế hoạch
kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao
gồm cả những nội dung sau:
7.1.1. Chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu của nồi.
7.1.2. Vệ sinh trong,
ngoài nồi, thông rửa, vệ sinh hệ thống đường ống dẫn dầu tải nhiệt, bình giãn nở,
các bộ phận khác trong hệ thống.
7.1.3. Tháo các cửa vệ
sinh (nếu có).
7.1.4. Chuẩn bị các
công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của nồi.
7.1.5. Chuẩn bị điều kiện
về nhân lực, vật tư, thiết bị để phục vụ quá trình kiểm định; cử người tham gia
và chứng kiến kiểm định.
7.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch nồi
Căn cứ vào các hình thức
kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của nồi:
7.2.1. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn lần đầu:
7.2.1.1. Kiểm tra lý lịch
của nồi:Lưu ý xem xét các tài liệu:
- Các chỉ tiêu về kim
loại chế tạo nồi và hệ thống đường ống dẫn dầu tải nhiệt, kim loại hàn; dầu tải
nhiệt sử dụng;
- Tính toán sức bền các
bộ phận chịu áp lực;
- Bản vẽ chế tạo; sơ đồ
nguyên lý hệ thống;
- Hướng dẫn vận hành, bảo
dưỡng sửa chữa, bảng đặc tính vật lý, hóa học của dầu tải nhiệt;
- Giấy chứng nhận hợp
quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.
7.2.1.2. Hồ sơ xuất xưởng
của nồi gia nhiệt dầu:
- Các chứng chỉ về kim
loại chế tạo, kim loại hàn;
- Kết quả kiểm tra chất
lượng mối hàn;
- Biên bản nghiệm thử
xuất xưởng.
7.2.1.3. Các báo cáo kết
quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết
bị bảo vệ (nếu có).
7.2.1.4. Hồ sơ lắp đặt:
- Tên cơ sở lắp đặt và
cơ sở sử dụng;
- Đặc tính của những vật
liệu bổ sung khi lắp đặt;
- Những số liệu về hàn
như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn và kết quả thử nghiệm các mối
hàn;
- Các biên bản kiểm định
từng bộ phận của nồi (nếu có);
- Các tài liệu về kiểm
tra khác đối với các bộ phận của nồi và hệ thống đường ống dẫn dầu tải nhiệt; bảng
đặc tính vật lý, hóa học của dầu tải nhiệt sử dụng.
7.2.2. Khi kiểm định kỹ
thuật an toàn định kỳ:
7.2.2.1. Kiểm tra lý lịch,
biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước.
7.2.2.2. Hồ sơ về quản
lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
7.2.3. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường: Kiểm
tra, xem xét hồ sơ như trường hợp kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm
tra bổ sung các hồ sơ khác quy định trong các trường hợp sau đây:
7.2.3.1. Trường hợp sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp; biên bản nghiệm thu
sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
7.2.3.2. Trường hợp
thay đổi vị trí lắp đặt: xem xét hồ sơ lắp đặt.
Đánh giá kết quả hồ sơ,
lý lịch: Kết quả đạt yêu cầu khi:
- Lý lịch của thiết bị
đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu của mục 7.2 nêu trên;
- Nếu không đảm bảo, cơ
sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
7.3. Chuẩn bị đầy đủ
các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
7.4. Xây dựng và thống
nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định.
Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá
trình kiểm định.
8. TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định
phải thực hiện theo trình tự sau:
8.1. Kiểm tra kỹ thuật
bên ngoài:
8.1.1. Mặt bằng, vị trí
lắp đặt.
8.1.2. Hệ thống chiếu
sáng vận hành.
8.1.3. Sàn thao tác, cầu
thang (nếu có)
8.1.4. Dây treo, giá đỡ,
cách nhiệt, ký hiệu đường ống dẫn dầu tải nhiệt.
8.1.5. Hệ thống tiếp đất
an toàn điện, chống sét (nếu có).
8.1.6. Kiểm tra các
thông số kỹ thuật trên nhãn mác của nồi so với hồ sơ lý lịch.
8.1.7. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông
số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
8.1.8. Các loại van lắp
trên nồi về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu
chuẩn quy định.
8.1.9. Kiểm tra tình trạng
của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của nồi.
8.1.10. Kiểm tra tình
trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi. Khi có nghi ngờ
thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá
chính xác hơn.
8.1.11. Tình trạng của
lớp bảo ôn cách nhiệt.
8.1.12. Kiểm tra các
chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết quả kiểm
tra kỹ thuật bên ngoài đạt yêu cầu khi:
- Đáp ứng theo thiết kế
của nhà chế tạo và tài liệu viện dẫn;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn,
mối nối.
8.2. Kiểm tra kỹ thuật
bên trong:
8.2.1. Kiểm tra kết cấu
bên trong của nồi, kiểm tra các bộ phận tiếp nhiệt của nồi.
8.2.2. Kiểm tra tình trạng
han gỉ, ăn mòn thành kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi (nếu có thể).
8.2.3. Kiểm tra tình trạng
mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của nồi. Khi có nghi ngờ thì
yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính
xác hơn.
8.2.4. Đối với những
vị trí không thể tiến hành kiểm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra
tình trạng kỹ thuật được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
8.2.5. Khi không
có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của nồi, cho phép thay thế
việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử theo quy định.
8.2.6. Khi nghi ngờ về
tình trạng kỹ thuật các bộ phận chịu áp lực của nồi, người sử dụng cần phải
tháo gỡ một phần hoặc toàn bộ lớp bảo ôn cách nhiệt, một số bộ phận có nghi ngờ
để kiểm tra.
8.2.7. Khi phát hiện có
những khuyết tật làm giảm độ bền bộ phận chịu áp lực thì phải giảm thông số làm
việc của nồi. Việc giảm thông số phải dựa trên cơ sở tính toán sức bền theo các
số liệu đo đạc thực tế.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt
yêu cầu khi:
- Đáp ứng theo thiết kế
của nhà chế tạo và tài liệu viện dẫn;
- Không có các vết nứt,
phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn,
mối nối.
8.3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
8.3.1. Nồi được miễn thử
bền khi kiểm định lần đầu nếu thời gian thử xuất xưởng không quá 24 tháng, được
bảo quản tốt, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt không có biểu hiện bị va đập,
biến dạng. Biên bản kiểm định phải ghi rõ lý do và đính kèm các biên bản nghiệm
thử thủy lực xuất xưởng của cơ sở chế tạo, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
8.3.2. Khi kiểm tra, phải
có biện pháp cách ly để đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo lường không bị
phá hủy ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo các
thiết bị này ra.
8.3.3. Thử bền:
Thời hạn thử bền nồi
không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến
hành thử bền.
8.3.3.1. Môi chất thử
là một trong các các loại sau: nước; dầu tải nhiệt; khí trơ. Nhiệt độ môi chất
thử dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5oC.
8.3.3.2. Áp suất thử,
thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 1 dưới đây:
Bảng
1: Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế |
Áp suất thử |
Thời gian |
P ≤ 5 |
2P nhưng không nhỏ
hơn 2 bar |
20 |
P > 5 |
1,5P nhưng không nhỏ
hơn 10 bar |
20 |
Áp
suất, thời gian duy trì thử bền khi kiểm định định kỳ, bất thường
Áp suất làm việc định mức |
Áp suất thử |
Thời gian duy trì |
Plv ≤ 5 |
1,5 Plv nhưng không nhỏ hơn
2bar |
05 |
Plv > 5 |
1,25 Plv nhưng không nhỏ hơn Plv
+ 3 bar |
05 |
Chú thích: Plv là áp suất của
dầu tại vị trí ống góp ra. |
8.3.3.3. Trình tự thử bền:
8.3.3.3.1. Nạp môi chất
thử: Nạp môi chất thử vào hệ thống (lưu ý việc xả khí đối với môi chất lỏng).
8.3.3.3.2. Tăng áp suất
lên áp suất thử (lưu ý phải tiến hành từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột
làm hỏng nồi gia nhiệt, nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi,
phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử. (Đối với môi chất khí
cần phải tuân thủ quy trình an toàn khi thử bền bằng khí).
8.3.3.3.3. Duy trì áp
suất thử theo quy định.
8.3.3.3.4. Giảm áp suất
từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm
tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu có) và kiểm tra lại
sau khi khắc phục.
8.3.3.4. Việc thử
bền bằng khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài,
bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp
trên hệ thống.
8.3.3.4.1. Khi thử bền
bằng khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
- Van và áp kế trên đường
ống nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống;
- Trong thời gian chịu
áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
8.3.3.4.2. Kiểm tra độ
kín bằng các biện pháp phù hợp.
Đánh giá kết quả: Thử bền đạt yêu
cầu khi:
- Không có hiện tượng rạn
nứt;
- Không tìm ra bọt khí,
bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối;
- Không phát hiện có biến
dạng;
- Độ sụt áp cho phép trong
thời gian duy trì áp suất thử: ≤ 0,5% áp suất thử.
8.3.4. Thử kín:
8.3.4.1. Môi chất thử:
Không khí hoặc khí trơ.
8.3.4.2. Áp suất thử bằng
áp suất làm việc định mức, thời gian duy trì áp suất thử kín đảm bảo được sự ổn
định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra nhưng không ít hơn 30 phút.
8.3.4.3. Nạp môi chất
thử vào hệ thống và tăng áp suất đến áp suất thử.
8.3.4.4. Kiểm tra độ
kín bằng các biện pháp phù hợp.
Đánh giá kết quả: Thử kín đạt
yêu cầu khi:
- Không phát hiện rò rỉ
khí.
- Độ sụt áp cho phép
trong thời gian duy trì áp suất thử: ≤ 0,5% áp suất thử.
8.4. Kiểm tra vận hành.
8.4.1. Kiểm tra các điều
kiện để có thể đưa nồi gia nhiệt dầu vào vận hành.
8.4.2. Kiểm tra tình trạng
làm việc của nồi và các phụ kiện kèm theo; thời hạn kiểm định, hiệu chuẩn và sự
làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
8.4.3. Khi nồi làm việc
ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của
van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
Có thể cho phép hiệu chỉnh,
niêm chì van an toàn trên thiết bị chuyên dùng và phải lắp vào nồi trước khi kiểm
tra vận hành.
8.4.4. Áp suất đặt của
van an toàn không vượt quá 1,1 lần áp suất làm việc cao nhất cho phép của nồi.
Đánh giá kết quả: Kết
quả đạt yêu cầu khi nồi, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ
làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
9. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
9.1. Lập biên bản kiểm
định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy
trình này.
9.2. Thông qua biên bản
kiểm định:
Thành phần tham gia
thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 13.5.2024)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH: Còn hiệu lực
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN GỐC)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN PDF)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN PHỤ LỤC)
TT 54/2016/TT-BLĐTBXH (BẢN WORD - TIẾNG ANH)
Không có nhận xét nào: