1500 Câu Trắc Nghiệm Ngoại Bệnh Lý (Có Đáp Án)



BỆNH LÝ I: TẮC RUỘT SƠ SINH

1. Tắc ruột sơ sinh theo quy định là những tắc ruột xảy ra trong:

A. 5 ngày đầu của đời sống

B. 7 ngày đầu của đời sống

C. 10 ngày đầu của đời sống

D. 15 ngày sau sinh đầu của đời sống

E. Thời kỳ sơ sinh

2. Trẻ sơ sinh xuất hiện dấu hiệu chậm phân su khi không thấy phân su ra ở hậu môn trẻ sau sinh :

A. 8 giờ

B. 24 giờ

C. 36 giờ

D. 48 giờ

E. 72 giờ

3. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây, loại nào do nguyên nhân nội tại :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột do dính

C. Tắc ruột do dây chằng

D. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai

E. Tắc ruột do nút nhầy phân su

4. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây, loại nào do nguyên nhân ngoại lai :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột do dính

C. Tắc ruột phân su

D. Tắc ruột do nút nhầy phân su

E. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung

5. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây loại nào do nguyên nhân cơ năng

A. Teo ruột

B. Tắc ruột do dính

C. Tắc ruột phân su

D. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung

E. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai

6. Teo ruột thường hay gặp nhất ở đoạn :

A. Đầu hỗng tràng

B. Cuối hổng tràng

C. Đầu hồi tràng

D. Cuối hồi tràng

E. Đại tràng

7. Teo ruột có các triệu chứng rất giống với tắc ruột phân su, duy chỉ có khác ở dấu hiệu 

A. Nôn ra dịch mật

B. Thăm trực tràng chỉ có các kết thể nhầy trắng

C. X quang có mức hơi nước điển hình

D. Bụng chướng

E. Tuần hoàn bàng hệ

8. Cơ chế bệnh sinh của teo ruột được giải thích là do:

A. Di truyền

B. Nhiễm siêu vi trùng trong thời kỳ bào thai

C. Nhiễm độc tia xạ trong thời kỳ bào thai

D. Tai nạn mạch máu trong thời kỳ bào thai

1

E. Nhiễm hoá chất trong thời kỳ bào thai

9. Chẩn đoán sớm nhất của tắc ruột sơ sinh dựa vào:

A. Xét nghiệm nhiễm sắc thể

B. Xét nghiệm tế bào học

C. Siêu âm bào thai

D. Xét nghiệm gen di truyền

E. Chụp X quang bào thai

10. Trong các triệu chứng lâm sàng sau đây, triệu chứng báo động cho tắc ruột sơ sinh là:

A. Nôn

B. Bụng chướng

C. Chậm đi phân su sau 24 giờ

D. Tràn dịch màng tinh hoàn 2 bên

E. Thăm trực tràng không có phân su

11. Nghiệm pháp tìm tế bào sừng và lông tơ trong phân su của trẻ nghi ngờ tắc ruột sơ sinh có tên là:

A. Nghiệm pháp Farber

B. Nghiệm pháp Schwachman

C. Nghiệm pháp Soave

D. Nghiệm pháp Valsalva

E. Nghiệm pháp White

12. Hình ảnh X quang điển hình của tắc tá tràng bẩm sinh:

A. Hình ảnh các mức hơi nước

B. Hình ảnh hai bóng hơi

C. Hình ảnh dạ dày tá tràng giãn trướng hơi

D. Hình ảnh thuốc không xuống ở ruột non

E. Hình ảnh ứ đọng thuốc ở dạ dày

13. Cơ chế chính gây tắc ruột trong viêm phúc mạc bào thai là:

A. Liệt ruột

B. Thiếu hạch phó giao cảm trong thành ruột

C. Do chèn ép từ bên ngoài

D. Do các kết thể phân su

E. Do nguyên nhân thần kinh

14. Dây chằng LADD là nguyên nhân chính gây ra:

A. Tắc môn vị

B. Tắc tá tràng

C. Tắc hỗng tràng

D. Tắc hồi tràng

E. Tắc đại tràng

15. Phương pháp khâu nối ruột tận bên và có dẫn lưu đầu trên trong điều trị teo ruột và tắc ruột phân

su có tên là:

A. Phương pháp Bishop - Koop

B. Phương pháp Santulli

C. Phương pháp Mickulicz

D. Phương pháp Swenson

E. Phương pháp Hartmann

16. Trong các triệu chứng sau đây, triệu chứng nào là đặc thù cho bệnh Hirschsprung:

A. Chậm đi phân su

B. Bụng chướng, tuần hoàn bàng hệ

C. X qung đại tràng có hình phễu

2

D. X quang bụng có hình "bọt xà phòng" ở hố chậu phải

E. X quang bụng có mức hơi nước điển hình

17. Trong các triệu chứng sau, triệu chứng nào là đặc thù cho bệnh tắc ruột phân su :

A. Chậm đi phân su

B. Bụng chướng, tràn dịch màng tinh hoàn hai bên

C. X quang đại tràng có hình phễu

D. X quang bụng có hình "bọt xà phòng" ở hố chậu phải.

E. X quang bụng có mức hơi nước điển hình

18. Viêm phúc mạc bào thai có các triệu chứng giống với tắc ruột do dính bẩm sinh, ngoại trừ dấu

hiệu :

A. Nôn mửa

B. Chậm đi phân su

C. Thăm trực tràng

D. X quang bụng

E. X quang đại tràng cản quang

19. Dấu hiệu "tháo cống" là dấu hiệu đặc thù của bệnh :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột phân su

C. Tắc ruột do dây chằng

D. Viêm phúc mạc bào thai

E. Bệnh Hirschsprung

20. Trong các loại tắc ruột sơ sinh, căn bệnh nào sau đây được xem như là biểu hiện sớm của bệnh

Mucoviscidose :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột phân su

C. Tắc ruột do dây chằng

D. Tắc ruột do dính

E. Hội chứng nút nhầy phân su

21. Trong các loại tắc ruột sơ sinh, căn bệnh nào trong điều trị không cần phẫu thuật mà chỉ điều trị

nội khoa đơn thuần :

A. Tắc ruột do dính

B. Tắc ruột do Mégacolon

C. Tắc ruột do nút nhầy phân su

D. Tắc ruột do dây chằng

E. Tắc ruột do teo ruột

22. Phương pháp thụt tháo thử đại tràng bằng dung dịch gastrographine trong điều trị tắc ruột phân

su có tên là :

A. Phương pháp Swenson

B. Phương pháp Noblett

C. Phương pháp Duhamel

D. Phương pháp Denis Brawn

E. Phương pháp Bishop-koop

23. Phương pháp cắt nối ruột tận bên có dẫn lưu đầu dưới trong điều trị teo ruột và tắc ruột phân su

có tên là :

A. Phương pháp Mickulicz

B. Phương pháp Noblett

C. Phương pháp Bishop-koop

D. Phương pháp Rhoads

3

E. Phương pháp Kieswetter

24. Trong điều trị triệt để bệnh Hirschsprung người ta thường áp dụng phẫu thuật :

A. Swenson

B. Bishop-koop

C. Noblett

D. Kiesewetter

E. Rhoads

25. Thiếu các hạch phó giao cảm ở đám rối thần kinh Meissner và Auerback của trực tràng là

nguyên nhân gây nên bệnh :

A. Hirschsprung

B. Tắc ruột phân su

C. Hội chứng nút nhầy phân su

D. Viêm phúc mạc bào thai

E. Tắc ruột do dính

26. Thiểu năng tụy tạm thời gây tình trạng táo bón và ứ đọng phân su là nguyên nhân gây nên bệnh :

A. Hirschsprung

B. Tắc ruột phân su

C. Hội chứng nút nhầy phân su

D. Viêm phúc mạc bào thai

E. Tắc ruột do dính

27. Sinh thiết trực tràng qua đường hâu môn rất cần thiết để chẩn đoán xác định :

A. Bệnh Hirschsprung

B. Bệnh tắc ruột phân su

C. Hội chứng nút nhầy phân su

D. Bệnh Mucoviscidose

E. Bệnh viêm phúc mạc bào thai

28. Hình ảnh X quang điển hình của viêm phúc mạc bào thai là :

A. Mức hơi nước điển hình

B. Hình quai ruột giãn

C. Hình bụng mờ đều, ruột non co cụm lại

D. Hình bọt xà phòng ở hố chậu phải

E. Hình phễu ở đoạn sigma-trực tràng trên phim cản quang đại tràng

29. Hậu môn nhân tạo trong điều trị bệnh Hirschsprung theo phương pháp 3 thì thường được chọn

làm ở vị trí:

A. Manh tràng

B. Đại tràng lên

C. Đại tràng ngang bên phải

D. Đại tràng ngang bên trái

E. Đại tràng sigma

30. Trong các phẫu thuật điều trị triệt để bệnh Hirschsprung. Phẫu thuật nào không chừa lại một

phần đoạn vô hạch:

A. Phẫu thuật Swenson

B. Phẫu thuật Duhamel

C. Phẫu thuật Soave

D. Phẫu thuật Rebein

E. Phẫu thuật Lynn

31. Thời gian gần đây, tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật của tắc ruột sơ sinh đã giảm nhiều nhờ vào

những lý do nào:

...







LINK DOWNLOAD



BỆNH LÝ I: TẮC RUỘT SƠ SINH

1. Tắc ruột sơ sinh theo quy định là những tắc ruột xảy ra trong:

A. 5 ngày đầu của đời sống

B. 7 ngày đầu của đời sống

C. 10 ngày đầu của đời sống

D. 15 ngày sau sinh đầu của đời sống

E. Thời kỳ sơ sinh

2. Trẻ sơ sinh xuất hiện dấu hiệu chậm phân su khi không thấy phân su ra ở hậu môn trẻ sau sinh :

A. 8 giờ

B. 24 giờ

C. 36 giờ

D. 48 giờ

E. 72 giờ

3. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây, loại nào do nguyên nhân nội tại :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột do dính

C. Tắc ruột do dây chằng

D. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai

E. Tắc ruột do nút nhầy phân su

4. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây, loại nào do nguyên nhân ngoại lai :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột do dính

C. Tắc ruột phân su

D. Tắc ruột do nút nhầy phân su

E. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung

5. Trong các loại tắc ruột sơ sinh sau đây loại nào do nguyên nhân cơ năng

A. Teo ruột

B. Tắc ruột do dính

C. Tắc ruột phân su

D. Tắc ruột do bệnh Hirschsprung

E. Tắc ruột do viêm phúc mạc bào thai

6. Teo ruột thường hay gặp nhất ở đoạn :

A. Đầu hỗng tràng

B. Cuối hổng tràng

C. Đầu hồi tràng

D. Cuối hồi tràng

E. Đại tràng

7. Teo ruột có các triệu chứng rất giống với tắc ruột phân su, duy chỉ có khác ở dấu hiệu 

A. Nôn ra dịch mật

B. Thăm trực tràng chỉ có các kết thể nhầy trắng

C. X quang có mức hơi nước điển hình

D. Bụng chướng

E. Tuần hoàn bàng hệ

8. Cơ chế bệnh sinh của teo ruột được giải thích là do:

A. Di truyền

B. Nhiễm siêu vi trùng trong thời kỳ bào thai

C. Nhiễm độc tia xạ trong thời kỳ bào thai

D. Tai nạn mạch máu trong thời kỳ bào thai

1

E. Nhiễm hoá chất trong thời kỳ bào thai

9. Chẩn đoán sớm nhất của tắc ruột sơ sinh dựa vào:

A. Xét nghiệm nhiễm sắc thể

B. Xét nghiệm tế bào học

C. Siêu âm bào thai

D. Xét nghiệm gen di truyền

E. Chụp X quang bào thai

10. Trong các triệu chứng lâm sàng sau đây, triệu chứng báo động cho tắc ruột sơ sinh là:

A. Nôn

B. Bụng chướng

C. Chậm đi phân su sau 24 giờ

D. Tràn dịch màng tinh hoàn 2 bên

E. Thăm trực tràng không có phân su

11. Nghiệm pháp tìm tế bào sừng và lông tơ trong phân su của trẻ nghi ngờ tắc ruột sơ sinh có tên là:

A. Nghiệm pháp Farber

B. Nghiệm pháp Schwachman

C. Nghiệm pháp Soave

D. Nghiệm pháp Valsalva

E. Nghiệm pháp White

12. Hình ảnh X quang điển hình của tắc tá tràng bẩm sinh:

A. Hình ảnh các mức hơi nước

B. Hình ảnh hai bóng hơi

C. Hình ảnh dạ dày tá tràng giãn trướng hơi

D. Hình ảnh thuốc không xuống ở ruột non

E. Hình ảnh ứ đọng thuốc ở dạ dày

13. Cơ chế chính gây tắc ruột trong viêm phúc mạc bào thai là:

A. Liệt ruột

B. Thiếu hạch phó giao cảm trong thành ruột

C. Do chèn ép từ bên ngoài

D. Do các kết thể phân su

E. Do nguyên nhân thần kinh

14. Dây chằng LADD là nguyên nhân chính gây ra:

A. Tắc môn vị

B. Tắc tá tràng

C. Tắc hỗng tràng

D. Tắc hồi tràng

E. Tắc đại tràng

15. Phương pháp khâu nối ruột tận bên và có dẫn lưu đầu trên trong điều trị teo ruột và tắc ruột phân

su có tên là:

A. Phương pháp Bishop - Koop

B. Phương pháp Santulli

C. Phương pháp Mickulicz

D. Phương pháp Swenson

E. Phương pháp Hartmann

16. Trong các triệu chứng sau đây, triệu chứng nào là đặc thù cho bệnh Hirschsprung:

A. Chậm đi phân su

B. Bụng chướng, tuần hoàn bàng hệ

C. X qung đại tràng có hình phễu

2

D. X quang bụng có hình "bọt xà phòng" ở hố chậu phải

E. X quang bụng có mức hơi nước điển hình

17. Trong các triệu chứng sau, triệu chứng nào là đặc thù cho bệnh tắc ruột phân su :

A. Chậm đi phân su

B. Bụng chướng, tràn dịch màng tinh hoàn hai bên

C. X quang đại tràng có hình phễu

D. X quang bụng có hình "bọt xà phòng" ở hố chậu phải.

E. X quang bụng có mức hơi nước điển hình

18. Viêm phúc mạc bào thai có các triệu chứng giống với tắc ruột do dính bẩm sinh, ngoại trừ dấu

hiệu :

A. Nôn mửa

B. Chậm đi phân su

C. Thăm trực tràng

D. X quang bụng

E. X quang đại tràng cản quang

19. Dấu hiệu "tháo cống" là dấu hiệu đặc thù của bệnh :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột phân su

C. Tắc ruột do dây chằng

D. Viêm phúc mạc bào thai

E. Bệnh Hirschsprung

20. Trong các loại tắc ruột sơ sinh, căn bệnh nào sau đây được xem như là biểu hiện sớm của bệnh

Mucoviscidose :

A. Teo ruột

B. Tắc ruột phân su

C. Tắc ruột do dây chằng

D. Tắc ruột do dính

E. Hội chứng nút nhầy phân su

21. Trong các loại tắc ruột sơ sinh, căn bệnh nào trong điều trị không cần phẫu thuật mà chỉ điều trị

nội khoa đơn thuần :

A. Tắc ruột do dính

B. Tắc ruột do Mégacolon

C. Tắc ruột do nút nhầy phân su

D. Tắc ruột do dây chằng

E. Tắc ruột do teo ruột

22. Phương pháp thụt tháo thử đại tràng bằng dung dịch gastrographine trong điều trị tắc ruột phân

su có tên là :

A. Phương pháp Swenson

B. Phương pháp Noblett

C. Phương pháp Duhamel

D. Phương pháp Denis Brawn

E. Phương pháp Bishop-koop

23. Phương pháp cắt nối ruột tận bên có dẫn lưu đầu dưới trong điều trị teo ruột và tắc ruột phân su

có tên là :

A. Phương pháp Mickulicz

B. Phương pháp Noblett

C. Phương pháp Bishop-koop

D. Phương pháp Rhoads

3

E. Phương pháp Kieswetter

24. Trong điều trị triệt để bệnh Hirschsprung người ta thường áp dụng phẫu thuật :

A. Swenson

B. Bishop-koop

C. Noblett

D. Kiesewetter

E. Rhoads

25. Thiếu các hạch phó giao cảm ở đám rối thần kinh Meissner và Auerback của trực tràng là

nguyên nhân gây nên bệnh :

A. Hirschsprung

B. Tắc ruột phân su

C. Hội chứng nút nhầy phân su

D. Viêm phúc mạc bào thai

E. Tắc ruột do dính

26. Thiểu năng tụy tạm thời gây tình trạng táo bón và ứ đọng phân su là nguyên nhân gây nên bệnh :

A. Hirschsprung

B. Tắc ruột phân su

C. Hội chứng nút nhầy phân su

D. Viêm phúc mạc bào thai

E. Tắc ruột do dính

27. Sinh thiết trực tràng qua đường hâu môn rất cần thiết để chẩn đoán xác định :

A. Bệnh Hirschsprung

B. Bệnh tắc ruột phân su

C. Hội chứng nút nhầy phân su

D. Bệnh Mucoviscidose

E. Bệnh viêm phúc mạc bào thai

28. Hình ảnh X quang điển hình của viêm phúc mạc bào thai là :

A. Mức hơi nước điển hình

B. Hình quai ruột giãn

C. Hình bụng mờ đều, ruột non co cụm lại

D. Hình bọt xà phòng ở hố chậu phải

E. Hình phễu ở đoạn sigma-trực tràng trên phim cản quang đại tràng

29. Hậu môn nhân tạo trong điều trị bệnh Hirschsprung theo phương pháp 3 thì thường được chọn

làm ở vị trí:

A. Manh tràng

B. Đại tràng lên

C. Đại tràng ngang bên phải

D. Đại tràng ngang bên trái

E. Đại tràng sigma

30. Trong các phẫu thuật điều trị triệt để bệnh Hirschsprung. Phẫu thuật nào không chừa lại một

phần đoạn vô hạch:

A. Phẫu thuật Swenson

B. Phẫu thuật Duhamel

C. Phẫu thuật Soave

D. Phẫu thuật Rebein

E. Phẫu thuật Lynn

31. Thời gian gần đây, tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật của tắc ruột sơ sinh đã giảm nhiều nhờ vào

những lý do nào:

...







LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Chuyên mục:

Không có nhận xét nào: