Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 2024 và hướng dẫn chi tiết cách sử dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
__________________
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG
HÓA[1]
Số:…/2024/HĐMB
- Căn cứ Bộ luật Dân
sự 2015;
- Căn cứ
Luật Thương mại 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và
Luật số 44/2019/QH14);
- Căn cứ
nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm 2024, tại địa chỉ[2]:...........................................................
Chúng tôi, gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật[3]: …………………………………Chức
danh[4]:...................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số[5]: ……………………cấp
ngày……………nơi cấp................
Số điện thoại: …………………………………Fax:................................................................
Tài khoản ngân hàng số[6]: ……………………….Mở tại
ngân hàng:....................................
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật[7]: …………………………………Chức
danh[8]:...................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số[9]: ……………………cấp
ngày……………nơi cấp................
Số điện thoại:…………………………………Fax:.................................................................
Tài khoản ngân hàng số[10]:……………………….Mở tại
ngân hàng:...................................
Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự
nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản
như sau:
Điều 1: Tên hàng hóa,
số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng
Bên A bán cho bên B hàng hóa sau
đây:
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá[11] |
Thành tiền[12] (VNĐ đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng[13]: ……………………………………………………… |
||||||
Bằng chữ:[14]……………………………………………………… |
Điều 2. Thanh toán
1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này
vào ngày…tháng…năm…
2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức[15].....................................................................
Điều 3. Thời gian, địa
điểm, phương thức giao hàng
1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị |
Số lượng |
Thời gian giao hàng |
Địa điểm giao hàng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……chịu. Chi phí bốc
xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………).
3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải
chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến
mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều
động phương tiện.
4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng
hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng…
thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán
không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau
khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan
kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn
…ngày tính từ khi lập biên bản. Sau … ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà
không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc
biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu
của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Căn cước công dân.
Điều 4. Trách nhiệm của
các bên
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu
vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm
khuyết đó.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại
theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ
khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua,
kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau
thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa
thuận.
Điều 5. Bảo hành và
hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại
hàng……cho bên mua trong thời gian là…………tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu
cần).
Điều 6. Ngưng thanh
toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc
thanh toán.
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì
có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng
thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp
đó.
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì
bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Điều khoản phạt
vi phạm hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên,
không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc
đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị
phạt [16]…%
giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm
chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể
do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản
pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 8. Bất khả kháng
và giải quyết tranh chấp
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể
lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện
được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên
tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản
trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không
chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và
nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời
hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có
vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp
tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải
quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng,
có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết
tranh chấp.
Điều 9. Điều khoản
chung
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ
khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của
hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản
của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ
nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng,
trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo
lưu.
4. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản
và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
[1] Ghi
cụ thể tên hàng hóa, ví dụ: Mua bán máy biến áp thì ghi HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY BIẾN
ÁP.
[2] Ghi
rõ địa chỉ, ví dụ: Tại Công ty TNHH A, số 10, đường B, phường C, quận D, TP. Hồ
Chí Minh.
[3] Trường
hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người
đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ
CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
[4] Chức
danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên bán).
[5] Ghi
số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.
[6] Ghi
đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên bán).
[7] Trường
hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người
đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
[8] Chức
danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên mua).
[9] Ghi
số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.
[10] Ghi
đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên mua).
[11] Đơn giá là giá bán tính trên một đơn vị hàng
hóa.
[12] Cột
này được xác định theo công thức: Thành tiền = Số lượng x Đơn giá.
[13] Ghi
tổng giá trị hàng hóa bằng số.
[14] Điền
tổng giá trị hàng hóa bằng chữ, ví dụ: Tổng giá trị hàng hóa là 20.500.000 đồng
thì ghi là “Hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng”.
[15] Điền
hình thức thanh toán, ví dụ tiền mặt, chuyển khoản.
[16] Căn
cứ Điều 301 Luật Thương mại 2005, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc
tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng
không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
__________________
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG
HÓA[1]
Số:…/2024/HĐMB
- Căn cứ Bộ luật Dân
sự 2015;
- Căn cứ
Luật Thương mại 2005 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 05/2017/QH14 và
Luật số 44/2019/QH14);
- Căn cứ
nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm 2024, tại địa chỉ[2]:...........................................................
Chúng tôi, gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật[3]: …………………………………Chức
danh[4]:...................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số[5]: ……………………cấp
ngày……………nơi cấp................
Số điện thoại: …………………………………Fax:................................................................
Tài khoản ngân hàng số[6]: ……………………….Mở tại
ngân hàng:....................................
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp:........................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật[7]: …………………………………Chức
danh[8]:...................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số[9]: ……………………cấp
ngày……………nơi cấp................
Số điện thoại:…………………………………Fax:.................................................................
Tài khoản ngân hàng số[10]:……………………….Mở tại
ngân hàng:...................................
Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự
nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản
như sau:
Điều 1: Tên hàng hóa,
số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng
Bên A bán cho bên B hàng hóa sau
đây:
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá[11] |
Thành tiền[12] (VNĐ đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng[13]: ……………………………………………………… |
||||||
Bằng chữ:[14]……………………………………………………… |
Điều 2. Thanh toán
1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này
vào ngày…tháng…năm…
2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức[15].....................................................................
Điều 3. Thời gian, địa
điểm, phương thức giao hàng
1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:
STT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị |
Số lượng |
Thời gian giao hàng |
Địa điểm giao hàng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……chịu. Chi phí bốc
xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………).
3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải
chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến
mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều
động phương tiện.
4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng
hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng…
thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán
không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau
khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan
kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn
…ngày tính từ khi lập biên bản. Sau … ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà
không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc
biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: Giấy giới thiệu
của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Căn cước công dân.
Điều 4. Trách nhiệm của
các bên
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu
vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm
khuyết đó.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại
theo quy định của Luật Thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ
khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua,
kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro.
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau
thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa
thuận.
Điều 5. Bảo hành và
hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại
hàng……cho bên mua trong thời gian là…………tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu
cần).
Điều 6. Ngưng thanh
toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc
thanh toán.
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì
có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết.
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng
thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp
đó.
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì
bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Điều khoản phạt
vi phạm hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên,
không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc
đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị
phạt [16]…%
giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm
chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành…mức phạt cụ thể
do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản
pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 8. Bất khả kháng
và giải quyết tranh chấp
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể
lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện
được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên
tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản
trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không
chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và
nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời
hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có
vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp
tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải
quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng,
có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết
tranh chấp.
Điều 9. Điều khoản
chung
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ
khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của
hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản
của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ
nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng,
trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo
lưu.
4. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản
và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
[1] Ghi
cụ thể tên hàng hóa, ví dụ: Mua bán máy biến áp thì ghi HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY BIẾN
ÁP.
[2] Ghi
rõ địa chỉ, ví dụ: Tại Công ty TNHH A, số 10, đường B, phường C, quận D, TP. Hồ
Chí Minh.
[3] Trường
hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người
đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ
CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
[4] Chức
danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên bán).
[5] Ghi
số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.
[6] Ghi
đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên bán).
[7] Trường
hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người
đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ
chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
[8] Chức
danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên mua).
[9] Ghi
số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.
[10] Ghi
đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên mua).
[11] Đơn giá là giá bán tính trên một đơn vị hàng
hóa.
[12] Cột
này được xác định theo công thức: Thành tiền = Số lượng x Đơn giá.
[13] Ghi
tổng giá trị hàng hóa bằng số.
[14] Điền
tổng giá trị hàng hóa bằng chữ, ví dụ: Tổng giá trị hàng hóa là 20.500.000 đồng
thì ghi là “Hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng”.
[15] Điền
hình thức thanh toán, ví dụ tiền mặt, chuyển khoản.
[16] Căn
cứ Điều 301 Luật Thương mại 2005, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc
tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng
không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: