NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM (Full Anh - Việt)
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
93/2016/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ
PHẨM
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn
cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị
định này quy định về điều kiện đối với các cơ sở sản xuất bán thành phẩm mỹ
phẩm, thành phẩm mỹ phẩm và cơ sở đóng gói mỹ phẩm (sau đây gọi chung là cơ sở
sản xuất mỹ phẩm); trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Trong
Nghị định này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản
phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ
phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân,
môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc miệng với một hoặc
nhiều mục đích chính sau: Làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức,
điều chỉnh mùi cơ thể, giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
2. Bán
thành phẩm mỹ phẩm là sản phẩm chưa chế biến xong hoàn toàn, cần phải qua một
hoặc một số công đoạn sản xuất hoặc đóng gói mới thành thành phẩm mỹ phẩm.
Điều 3. Điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất mỹ phẩm
2. Có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm
Cơ sở
sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
1. Điều
kiện về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên
môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các
chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
2. Điều
kiện về cơ sở vật chất:
a) Có
địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây
chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu
trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
b) Kho
bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách
biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo
quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm
bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.
3. Có hệ
thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
b) Nước
dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
d) Có
quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;
đ) Có bộ
phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành
phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;
e) Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài liệu.
THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm
Sở Y tế
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đối với các cơ sở sản xuất mỹ
phẩm trên địa bàn.
Điều 6. Hình thức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm
1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với các trường hợp
sau:
a) Cơ sở
sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
b) Cơ sở
sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng chuyển
địa điểm sản xuất;
c) Cơ sở
sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng bổ
sung dây chuyền sản xuất so với dây chuyền đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
2. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với trường hợp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bị mất hoặc hỏng.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm
1. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Sơ đồ
mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
c) Danh
mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;
2. Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu
sau:
a) Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (nếu
có).
...
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.:
93/2016/ND-CP |
Hanoi, July 01, 2016 |
PROVIDING FOR CONDITIONS FOR
MANUFACTURE OF COSMETIC PRODUCTS
Pursuant to the Law on Organization of the
Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Investment dated
November 26, 2014;
At the request of Minister of Health;
The
Government promulgates this Decree to provide for
conditions for manufacture of cosmetic products.
Article 1. Scope and regulated entities
This
Decree provides for conditions for manufacturers of semi-finished cosmetic
products, manufacturers of finished cosmetic products and cosmetic packaging
establishments (hereinafter referred to as cosmetic manufacturers), and
procedures for issuance, re-issuance, amendment and revocation of Certificates
of eligibility for cosmetic manufacturing.
Article 2.
Interpretation of terms
In this Decree, these terms shall be
construed as follows:
1. Cosmetic product is a substance or
a preparation intended to be placed in contact with the various external parts of the human body (skin, hair system, finger nails,
toenails, lips and external
genital organs) or with the teeth and the mucous
membranes of the oral cavity with a view exclusively or mainly to cleaning
them, perfuming them, changing their appearance, correcting body odours or
keeping the human body in good condition.
2. Semi-finished cosmetic product
refers to a product that has not been completely manufactured, and has to
undergo one or several production stages, or packaging process to become a
finished cosmetic product.
CONDITIONS FOR MANUFACTURE
OF COSMETIC PRODUCTS
Article 3.
Requirements to be satisfied by cosmetic manufacturers
1. A cosmetic manufacturer must be established under the law;
and
2. Have obtained a Certificate of
eligibility for cosmetic manufacturing according to the Form No. 01 in the Annex enclosed with this Decree.
Article 4. Conditions
for issuance of Certificate of eligibility for cosmetic manufacturing
A
cosmetic manufacturer may be qualified to apply for a Certificate of
eligibility for cosmetic manufacturing if it satisfies all of the following
conditions:
1. Personnel requirement: The
production manager must have professional knowledge about one of the following
majors: Chemistry, Biology, Pharmacy or other relevant majors in order to meet
job requirements.
2. Infrastructure requirement:
a) Its
location, area, workshop and equipment must meet requirements on the production
line and types of cosmetic products which will be produced by that manufacturer
as described in the application dossier for Certificate of eligibility for
cosmetic manufacturing;
b) Raw
materials, packaging materials and finished products stores must ensure the
separation between raw materials, and packaging materials, and finished
products, and have separate areas for storing flammable and explosive
matters, highly toxic substances, discharged or recalled or returned materials
or products.
3. Its quality management system
must satisfy the following requirements:
a) Raw
materials and auxiliary materials used to manufacture cosmetic products must
meet quality standards adopted by the manufacturer;
b) The
water used in the production of cosmetic products must comply with the national
technical regulations on drinking water quality promulgated by Minister of
Health;
c) The quality standards of
semi-finished products used in the production must meet the manufacturer’s ones;
d) The
production process must be available for each type of cosmetic products;
dd) The
quality of raw materials, semi-finished products, bulk products and finished
products must be monitored by quality control divisions;
e)
Documentation system must be available.
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 30.8.2024)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP: Còn hiệu lực
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN PDF)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN GỐC)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN WORD - TIẾNG ANH)
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
93/2016/NĐ-CP |
Hà
Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ
PHẨM
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn
cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị
định này quy định về điều kiện đối với các cơ sở sản xuất bán thành phẩm mỹ
phẩm, thành phẩm mỹ phẩm và cơ sở đóng gói mỹ phẩm (sau đây gọi chung là cơ sở
sản xuất mỹ phẩm); trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Trong
Nghị định này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản
phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ
phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân,
môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc miệng với một hoặc
nhiều mục đích chính sau: Làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức,
điều chỉnh mùi cơ thể, giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
2. Bán
thành phẩm mỹ phẩm là sản phẩm chưa chế biến xong hoàn toàn, cần phải qua một
hoặc một số công đoạn sản xuất hoặc đóng gói mới thành thành phẩm mỹ phẩm.
Điều 3. Điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất mỹ phẩm
2. Có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số
01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm
Cơ sở
sản xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
1. Điều
kiện về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên
môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các
chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.
2. Điều
kiện về cơ sở vật chất:
a) Có
địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây
chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu
trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
b) Kho
bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách
biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo
quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm
bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.
3. Có hệ
thống quản lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:
b) Nước
dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
d) Có
quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;
đ) Có bộ
phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành
phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;
e) Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài liệu.
THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
mỹ phẩm
Sở Y tế
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm đối với các cơ sở sản xuất mỹ
phẩm trên địa bàn.
Điều 6. Hình thức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm
1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với các trường hợp
sau:
a) Cơ sở
sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
b) Cơ sở
sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng chuyển
địa điểm sản xuất;
c) Cơ sở
sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng bổ
sung dây chuyền sản xuất so với dây chuyền đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
2. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với trường hợp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bị mất hoặc hỏng.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm
1. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
a) Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Sơ đồ
mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
c) Danh
mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;
2. Hồ sơ
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu
sau:
a) Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (nếu
có).
...
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.:
93/2016/ND-CP |
Hanoi, July 01, 2016 |
PROVIDING FOR CONDITIONS FOR
MANUFACTURE OF COSMETIC PRODUCTS
Pursuant to the Law on Organization of the
Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Investment dated
November 26, 2014;
At the request of Minister of Health;
The
Government promulgates this Decree to provide for
conditions for manufacture of cosmetic products.
Article 1. Scope and regulated entities
This
Decree provides for conditions for manufacturers of semi-finished cosmetic
products, manufacturers of finished cosmetic products and cosmetic packaging
establishments (hereinafter referred to as cosmetic manufacturers), and
procedures for issuance, re-issuance, amendment and revocation of Certificates
of eligibility for cosmetic manufacturing.
Article 2.
Interpretation of terms
In this Decree, these terms shall be
construed as follows:
1. Cosmetic product is a substance or
a preparation intended to be placed in contact with the various external parts of the human body (skin, hair system, finger nails,
toenails, lips and external
genital organs) or with the teeth and the mucous
membranes of the oral cavity with a view exclusively or mainly to cleaning
them, perfuming them, changing their appearance, correcting body odours or
keeping the human body in good condition.
2. Semi-finished cosmetic product
refers to a product that has not been completely manufactured, and has to
undergo one or several production stages, or packaging process to become a
finished cosmetic product.
CONDITIONS FOR MANUFACTURE
OF COSMETIC PRODUCTS
Article 3.
Requirements to be satisfied by cosmetic manufacturers
1. A cosmetic manufacturer must be established under the law;
and
2. Have obtained a Certificate of
eligibility for cosmetic manufacturing according to the Form No. 01 in the Annex enclosed with this Decree.
Article 4. Conditions
for issuance of Certificate of eligibility for cosmetic manufacturing
A
cosmetic manufacturer may be qualified to apply for a Certificate of
eligibility for cosmetic manufacturing if it satisfies all of the following
conditions:
1. Personnel requirement: The
production manager must have professional knowledge about one of the following
majors: Chemistry, Biology, Pharmacy or other relevant majors in order to meet
job requirements.
2. Infrastructure requirement:
a) Its
location, area, workshop and equipment must meet requirements on the production
line and types of cosmetic products which will be produced by that manufacturer
as described in the application dossier for Certificate of eligibility for
cosmetic manufacturing;
b) Raw
materials, packaging materials and finished products stores must ensure the
separation between raw materials, and packaging materials, and finished
products, and have separate areas for storing flammable and explosive
matters, highly toxic substances, discharged or recalled or returned materials
or products.
3. Its quality management system
must satisfy the following requirements:
a) Raw
materials and auxiliary materials used to manufacture cosmetic products must
meet quality standards adopted by the manufacturer;
b) The
water used in the production of cosmetic products must comply with the national
technical regulations on drinking water quality promulgated by Minister of
Health;
c) The quality standards of
semi-finished products used in the production must meet the manufacturer’s ones;
d) The
production process must be available for each type of cosmetic products;
dd) The
quality of raw materials, semi-finished products, bulk products and finished
products must be monitored by quality control divisions;
e)
Documentation system must be available.
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 30.8.2024)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP: Còn hiệu lực
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN PDF)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN GỐC)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN WORD - TIẾNG VIỆT)
NGHỊ ĐỊNH 93/2016/NĐ-CP (BẢN WORD - TIẾNG ANH)
Không có nhận xét nào: