NGÂN HÀNG ĐỀ THI HÓA PHÂN TÍCH 1 (23 trang)



1. Chuẩn độ 100 mL dung dịch CH3COOH 0,1 N bằng 94 mL dung dịch NaOH 0,1 N. pH của

dung dịch:

A. 6,26 B. 5,94 C. 6,13  D. 6,03

2. 3,0 L dung dịch chứa 300 ng Pb

2+

. Cppb của Pb

2+

là:

A. 100 B. 1 C. 0,1 D. 10

3. Nồng độ ppm bằng:

A. µg/g B. mg/g C. mg/mL D. µg/L

4. Trong phép định lượng sunfaxilum  (C8H9O3N2SNa.H2O) bằng phương pháp iot, số đương

lượng gam E của sunfaxilum là:

A. 254,25 B. 127,13 C. 63,56g D. 42,38

5. Cân 0,4903 g K2Cr2O7định mức thành 100 mL dung dịch. Dung dịch này dùng để chuẩn độ

chất khử trong môi trường axit. Đương lượng gam của K2Cr2O7là:

A. 294,18 B. 49,03 C. 24,52 D. 98,06

6. Thể tích dung dịch (µl) HCl 38 % (d=1,18 g/mL) để pha 100 mL dung dịch chuẩn HCl 0,1 N

là:

A. 814 B. 818 C. 8,18 D. 81,8

7. Có các phát biểu:

- Cân bằng hoá học là một quá trình cân bằng tĩnh. (động)

- Kết quả pH theo lý thuyết (pH = - lg[H

+

]) và pH đo thực nghiệm nhận được  như nhau.(lý

thuyết > thực nghiệm)

Số phát biểu đúng: A. 0 B. 1 C. 2

8. Có các phát biểu:

- Khi tác động lên một hệ thì bản thân hệ sẽ tự điều chỉnh để hạn chế ảnh hưởng của tác động đó.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến hằng số cân bằng của phản ứng bao gồm:  nhiệt độ, bản chất của

chất và nồng độ. (nhiệt độ, áp suất riêng phần của chất khí)

Số phát biểu SAI là: A. 0 B. 1 C. 2

9. Có các cách trong phân tích khối lượng: - Nên tạo tinh thể lớn; - Rửa tủa giải hấp phụ, (nước

nóng); - Dung dịch nóng; - Thêm chất điện ly; - Hòa tan và kết tinh lại; - Chọn thuốc thử phù

hợp hơn. Số cách hạn chế hiện tượng hấp phụ phù hợp là:

A. 5  B. 4  C. 3  D. 2

10. Có các cách trong phân tích khối lượng: - Rửa tủa giải hấp phụ, (nước nóng); - Dung dịch

nóng; - Thêm chất điện ly; - Hòa tan và kết tinh lại; - Thuốc thử loãng; - Thêm thuốc thử vào

chậm; - Khuấy. Số cách hạn chế hiện tượng hấp lưu tủa tinh thể phù hợp là:

A. 4  B. 5  C. 3  D. 2

11. Để hạn chế hiện tượng nội hấp, cách phù hợp nhất là:

A. Nên tạo tinh thể lớn  B. Hòa tan và kết tinh lại 

...








LINK DOWNLOAD



1. Chuẩn độ 100 mL dung dịch CH3COOH 0,1 N bằng 94 mL dung dịch NaOH 0,1 N. pH của

dung dịch:

A. 6,26 B. 5,94 C. 6,13  D. 6,03

2. 3,0 L dung dịch chứa 300 ng Pb

2+

. Cppb của Pb

2+

là:

A. 100 B. 1 C. 0,1 D. 10

3. Nồng độ ppm bằng:

A. µg/g B. mg/g C. mg/mL D. µg/L

4. Trong phép định lượng sunfaxilum  (C8H9O3N2SNa.H2O) bằng phương pháp iot, số đương

lượng gam E của sunfaxilum là:

A. 254,25 B. 127,13 C. 63,56g D. 42,38

5. Cân 0,4903 g K2Cr2O7định mức thành 100 mL dung dịch. Dung dịch này dùng để chuẩn độ

chất khử trong môi trường axit. Đương lượng gam của K2Cr2O7là:

A. 294,18 B. 49,03 C. 24,52 D. 98,06

6. Thể tích dung dịch (µl) HCl 38 % (d=1,18 g/mL) để pha 100 mL dung dịch chuẩn HCl 0,1 N

là:

A. 814 B. 818 C. 8,18 D. 81,8

7. Có các phát biểu:

- Cân bằng hoá học là một quá trình cân bằng tĩnh. (động)

- Kết quả pH theo lý thuyết (pH = - lg[H

+

]) và pH đo thực nghiệm nhận được  như nhau.(lý

thuyết > thực nghiệm)

Số phát biểu đúng: A. 0 B. 1 C. 2

8. Có các phát biểu:

- Khi tác động lên một hệ thì bản thân hệ sẽ tự điều chỉnh để hạn chế ảnh hưởng của tác động đó.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến hằng số cân bằng của phản ứng bao gồm:  nhiệt độ, bản chất của

chất và nồng độ. (nhiệt độ, áp suất riêng phần của chất khí)

Số phát biểu SAI là: A. 0 B. 1 C. 2

9. Có các cách trong phân tích khối lượng: - Nên tạo tinh thể lớn; - Rửa tủa giải hấp phụ, (nước

nóng); - Dung dịch nóng; - Thêm chất điện ly; - Hòa tan và kết tinh lại; - Chọn thuốc thử phù

hợp hơn. Số cách hạn chế hiện tượng hấp phụ phù hợp là:

A. 5  B. 4  C. 3  D. 2

10. Có các cách trong phân tích khối lượng: - Rửa tủa giải hấp phụ, (nước nóng); - Dung dịch

nóng; - Thêm chất điện ly; - Hòa tan và kết tinh lại; - Thuốc thử loãng; - Thêm thuốc thử vào

chậm; - Khuấy. Số cách hạn chế hiện tượng hấp lưu tủa tinh thể phù hợp là:

A. 4  B. 5  C. 3  D. 2

11. Để hạn chế hiện tượng nội hấp, cách phù hợp nhất là:

A. Nên tạo tinh thể lớn  B. Hòa tan và kết tinh lại 

...








LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Chuyên mục:

Không có nhận xét nào: