TÍNH CƠ SỞ CỦA CÁC KIẾN THỨC VIỆT NGỮ HỌC VÀ VĂN HỌC TRONG MÔN TIẾNG VIỆT Ở TIỂU HỌC (theo Chương trình môn Ngữ văn 2018)



Môn Tiếng Việt không chỉ là một môn học, mà còn là nền tảng vững chắcđể hình thành và phát triển tư duy, ngôn ngữ, và cảm xúc cho học sinh tiểu học. Phần trình bày bên dưới đi sâu vào việc phân tích và đánh giá tính cơ sở của các kiến thức Việt ngữ học và văn học, những yếu tố thiết yếu giúp xây dựng và nâng cao chất lượng giáo dục ngôn ngữ tại Việt Nam. Khám phá cách thức mà chương trình giáo dục 2018 đã đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện của các em học sinh, từ việc nắm vững ngữ pháp đến việc thưởng thức và sáng tạo văn học.

CẤU TRÚC TRÌNH BÀY

Phần 1: CƠ SỞ VIỆT NGỮ HỌC 

A. Ngữ âm tiếng Việt hiện đại và những vấn đề về ngữ âm trong môn Tiếng Việt ở tiểu học

I. Ngữ âm tiếng Việt hiện đại

1. Âm tiết tiếng Việt

1.1. Tính đơn lập của âm tiết tiếng Việt:

1.2. Cấu tạo của âm tiết tiếng Việt

1.3. Các loại âm tiết xét theo cấu tạo:

2. Hệ thống âm vị tiếng Việt

2.1. Hệ thống âm vị thuộc về cấu tạo âm tiết

2.2. Hệ thống âm vị về ngữ lưu

3. Chính âm và chính tả

3.1. Chính âm

3.2. Chính tả

II. Những vấn đề về ngữ âm trong môn Tiếng Việt ở tiểu học (theo CT 2018)

Downloaded by Hùng S?n Nguy?n (hungson1501@gmail.com)

lOMoARcPSD|26402710

B. Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt hiện đại và những vấn đề về từ vựng – ngữ nghĩa trong DH

môn TV ở tiểu học

I. Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt hiện đại

1. Từ vựng, đơn vị từ vựng

1.1. Từ vựng

1.2. Đơn vị từ vựng

2. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

2.1. Các đơn vị cấu tạo từ: 

2.2. Các phương thức cấu tạo từ

2.3. Các loại từ tiếng Việt xét về cấu tạo

3. Nghĩa của từ tiếng Việt

3.1. Các thành tố nghĩa của từ

3.2. Cấu trúc nghĩa của từ

3.3. Các quan hệ ngữ nghĩa

3.4. Trường từ vựng ngữ nghĩa

4. Các lớp từ vựng tiếng Việt

4.1. Các lớp từ vựng tiếng Việt xét trên bình diện nguồn gốc 

4.2. Các lớp từ vựng tiếng Việt xét trên bình diện phạm vi sử dụng 

II. Những vấn đề về từ vựng – ngữ nghĩa trong môn TV ở tiểu học (theo CT 2018)

C. Ngữ pháp tiếng Việt hiện đại và những vấn đề về ngữ pháp trong môn TV ở tiểu học (theo

CT 2018) 

1. Từ loại

1.2. Động từ: (ĐT) là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật hiện tượng.

Downloaded by Hùng S?n Nguy?n (hungson1501@gmail.com)

lOMoARcPSD|26402710

1.3. Tính từ: (TT) là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất  của sự vật, hoạt động,

trang thái

1.4. Đại từ: Được xem là từ dùng để chỉ vào một sự vật, một hànhđộng, một tính

chất nào đó đã được xác định trước đó.

1.5. Kết từ: (quan hệ từ, từ nối) mỗi cách gọi nhấn mạnh một loạiđặc điểm của từ

loại này. Gọi kết từ hay từ nối là nhấn mạnh vào chức năng liênkết, còn gọi quan hệ

từ là chú ý hơn đến ý nghĩa ngữ pháp của nó.

2. Cụm từ: Cụm từ trong tiếng Việt là một đơn vị cú pháp được tạo thành từ hai hoặc

nhiều từ kết hợp với nhau.

3. Câu

3.1. Thành phần câu: Là các bộ phận cấu tạo nên câu

3.2. Các kiểu câu:

3.3. Qui tắc sử dụng dấu câu

4. Ngữ pháp văn bản

4.1. Văn bản

4.2. Đoạn văn

4.3. Các phương thức liên kết trong văn bản

Phần 2: CƠ SỞ VĂN HỌC








LINK DOWNLOAD



Môn Tiếng Việt không chỉ là một môn học, mà còn là nền tảng vững chắcđể hình thành và phát triển tư duy, ngôn ngữ, và cảm xúc cho học sinh tiểu học. Phần trình bày bên dưới đi sâu vào việc phân tích và đánh giá tính cơ sở của các kiến thức Việt ngữ học và văn học, những yếu tố thiết yếu giúp xây dựng và nâng cao chất lượng giáo dục ngôn ngữ tại Việt Nam. Khám phá cách thức mà chương trình giáo dục 2018 đã đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện của các em học sinh, từ việc nắm vững ngữ pháp đến việc thưởng thức và sáng tạo văn học.

CẤU TRÚC TRÌNH BÀY

Phần 1: CƠ SỞ VIỆT NGỮ HỌC 

A. Ngữ âm tiếng Việt hiện đại và những vấn đề về ngữ âm trong môn Tiếng Việt ở tiểu học

I. Ngữ âm tiếng Việt hiện đại

1. Âm tiết tiếng Việt

1.1. Tính đơn lập của âm tiết tiếng Việt:

1.2. Cấu tạo của âm tiết tiếng Việt

1.3. Các loại âm tiết xét theo cấu tạo:

2. Hệ thống âm vị tiếng Việt

2.1. Hệ thống âm vị thuộc về cấu tạo âm tiết

2.2. Hệ thống âm vị về ngữ lưu

3. Chính âm và chính tả

3.1. Chính âm

3.2. Chính tả

II. Những vấn đề về ngữ âm trong môn Tiếng Việt ở tiểu học (theo CT 2018)

Downloaded by Hùng S?n Nguy?n (hungson1501@gmail.com)

lOMoARcPSD|26402710

B. Từ vựng - ngữ nghĩa tiếng Việt hiện đại và những vấn đề về từ vựng – ngữ nghĩa trong DH

môn TV ở tiểu học

I. Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt hiện đại

1. Từ vựng, đơn vị từ vựng

1.1. Từ vựng

1.2. Đơn vị từ vựng

2. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

2.1. Các đơn vị cấu tạo từ: 

2.2. Các phương thức cấu tạo từ

2.3. Các loại từ tiếng Việt xét về cấu tạo

3. Nghĩa của từ tiếng Việt

3.1. Các thành tố nghĩa của từ

3.2. Cấu trúc nghĩa của từ

3.3. Các quan hệ ngữ nghĩa

3.4. Trường từ vựng ngữ nghĩa

4. Các lớp từ vựng tiếng Việt

4.1. Các lớp từ vựng tiếng Việt xét trên bình diện nguồn gốc 

4.2. Các lớp từ vựng tiếng Việt xét trên bình diện phạm vi sử dụng 

II. Những vấn đề về từ vựng – ngữ nghĩa trong môn TV ở tiểu học (theo CT 2018)

C. Ngữ pháp tiếng Việt hiện đại và những vấn đề về ngữ pháp trong môn TV ở tiểu học (theo

CT 2018) 

1. Từ loại

1.2. Động từ: (ĐT) là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật hiện tượng.

Downloaded by Hùng S?n Nguy?n (hungson1501@gmail.com)

lOMoARcPSD|26402710

1.3. Tính từ: (TT) là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất  của sự vật, hoạt động,

trang thái

1.4. Đại từ: Được xem là từ dùng để chỉ vào một sự vật, một hànhđộng, một tính

chất nào đó đã được xác định trước đó.

1.5. Kết từ: (quan hệ từ, từ nối) mỗi cách gọi nhấn mạnh một loạiđặc điểm của từ

loại này. Gọi kết từ hay từ nối là nhấn mạnh vào chức năng liênkết, còn gọi quan hệ

từ là chú ý hơn đến ý nghĩa ngữ pháp của nó.

2. Cụm từ: Cụm từ trong tiếng Việt là một đơn vị cú pháp được tạo thành từ hai hoặc

nhiều từ kết hợp với nhau.

3. Câu

3.1. Thành phần câu: Là các bộ phận cấu tạo nên câu

3.2. Các kiểu câu:

3.3. Qui tắc sử dụng dấu câu

4. Ngữ pháp văn bản

4.1. Văn bản

4.2. Đoạn văn

4.3. Các phương thức liên kết trong văn bản

Phần 2: CƠ SỞ VĂN HỌC








LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: