TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 14064-1:2025 KHÍ NHÀ KÍNH - PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÁO CÁO CÁC PHÁT THẢI VÀ LOẠI BỎ KHÍ NHÀ KÍNH Ở CẤP ĐỘ TỔ CHỨC


 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN ISO 14064-1:2025

ISO 14064-1:2018

KHÍ NHÀ KÍNH - PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÁO CÁO CÁC PHÁT THẢI VÀ LOẠI BỎ KHÍ NHÀ KÍNH Ở CẤP ĐỘ TỔ CHỨC

Greenhouse gases - Part 1: Specification with guidance at the organization level for quantification and reporting of greenhouse gas emissions and removals

Lời nói đầu

TCVN ISO 14064-1:2025 thay thế TCVN ISO 14064-1:2011 (ISO 14064-1:2006)

TCVN ISO 14064-1:2025 hoàn toàn tương đương với ISO 14064-1:2018;

TCVN ISO 14064-1:2025 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 207 Quản lý môi trường biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 14064 (ISO 14064), Khí nhà kính gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN ISO 14064-1:2025 (ISO 14064-1:2018), Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức;

- TCVN ISO 14064-2:2025 (ISO 14064-2:2019), Phần 2: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng, giám sát và báo cáo giảm phát thải hoặc tăng cường loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ dự án;

- TCVN ISO 14064-3:2025 (ISO 14064-1:2019), Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng các tuyên bố khí nhà kính.

Lời giới thiệu

0.1  Bối cảnh

Biến đổi khí hậu phát sinh từ hoạt động của con người được xác định là một trong những thách thức lớn nhất mà thế giới phải đối mặt, và sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến các doanh nghiệp và các công dân trong nhiều thập kỷ tới.

Biến đổi khí hậu có những tác động đối với cả con người và các hệ tự nhiên và có thể dẫn đến các thay đổi đáng kể nguồn tài nguyên sẵn có, các hoạt động kinh tế và đời sống chúng ta. Để đáp lại, các sáng kiến mang tính địa phương, quốc gia, khu vực và quốc tế đang được phát triển và thực hiện bởi các khu vực công và tư nhân nhằm giảm nồng độ khí nhà kính (KNK) trong bầu khí quyển của Trái đất, cũng như để tạo điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu.

Cần có biện pháp ứng phó hiệu quả và tiến bộ đối với mối đe dọa khẩn cấp của biến đổi khí hậu trên cơ sở kiến thức khoa học tốt nhất hiện có. Tổ chức ISO tạo ra các tài liệu hỗ trợ việc chuyển đổi kiến thức khoa học thành các công cụ giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

Các sáng kiến giảm thiểu KNK dựa trên việc định lượng, giám sát, báo cáo và kiểm tra xác nhận phát thải và/hoặc loại bỏ KNK.

Nhóm các TCVN ISO 14060 (ISO 14060) cung cấp sự rõ ràng và nhất quán cho việc định lượng, giám sát, báo cáo, xác nhận giá trị sử dụng hoặc kiểm tra xác nhận phát thải hoặc loại bỏ KNK nhằm hỗ trợ phát triển bền vững thông qua nền kinh tế các-bon thấp và mang lại lợi ích cho các tổ chức, bên đề xuất dự án, bên quan tâm trên toàn thế giới. Đặc biệt, sử dụng nhóm các TCVN ISO 14060 (ISO 14060) có thể:

- Nâng cao tính toàn vẹn về môi trường của định lượng KNK;

- Nâng cao tính tin cậy, nhất quán và minh bạch về định lượng, giám sát, báo cáo, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng KNK;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và thực hiện các chiến lược và kế hoạch quản lý KNK;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và thực hiện các hành động giảm thiểu thông qua giảm phát thải hoặc tăng cường loại bỏ;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng theo dõi kết quả hoạt động và tiến trình trong việc giảm phát thải KNK và/hoặc tăng cường loại bỏ KNK.

Các ứng dụng của nhóm các TCVN ISO 14060 (ISO 14060) bao gồm:

- Các quyết định của doanh nghiệp, chẳng hạn như nhận dạng các cơ hội giảm phát thải và tăng lợi nhuận bằng cách giảm tiêu thụ năng lượng;

- Quản lý rủi ro và cơ hội, chẳng hạn như rủi ro liên quan đến khí hậu, bao gồm rủi ro tài chính, quy định, chuỗi cung ứng, sản phẩm và khách hàng, tranh chấp, danh tiếng và cơ hội kinh doanh (ví dụ: thị trường mới, hình kinh doanh mới);

- Các sáng kiến tự nguyện, chẳng hạn như tham gia đăng ký KNK tự nguyện hoặc các sáng kiến báo cáo bền vững;

- Thị trường KNK: chẳng hạn như mua và bán các hạn mức và tín chỉ KNK;

- Các chương trình mang tính quy định hoặc của chính phủ về KNK, chẳng hạn như tín chỉ cho hành động sớm, các thỏa thuận hoặc các báo cáo sáng kiến quốc gia và địa phương.

Tiêu chuẩn này [TCVN ISO 14064-1 (ISO 14064-1)] nêu chi tiết các nguyên tắc và các yêu cầu về thiết kế, xây dựng, quản lý và báo cáo các kiểm kê KNK cấp độ tổ chức. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu để xác định các ranh giới phát thải và loại bỏ KNK, định lượng phát thải và loại bỏ KNK của một tổ chức và nhận dạng các hành động hoặc các hoạt động cụ thể của công ty vào việc cải tiến quản lý KNK. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các yêu cầu và hướng dẫn về các quản lý chất lượng kiểm kê, báo cáo, đánh giá nội bộ và trách nhiệm của tổ chức về các hoạt động kiểm tra xác nhận.

TCVN ISO 14064-2 (ISO 14064-2) nêu chi tiết các nguyên tắc và yêu cầu để xác định đường cơ sở, và giám sát, định lượng và báo cáo các phát thải của dự án. Tiêu chuẩn tập trung vào các dự án KNK hoặc các hoạt động dựa trên các dự án được thiết kế đặc biệt để giảm phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK. Tiêu chuẩn cung cấp cơ sở cho các dự án KNK được xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận.

TCVN ISO 14064-3 (ISO 14064-3) nêu chi tiết các yêu cầu để kiểm tra xác nhận các tuyên bố KNK liên quan đến kiểm kê KNK, dự án KNK và dấu vết cabon của sản phẩm. Tiêu chuẩn mô tả quá trình kiểm tra xác nhận hoặc xác nhận giá trị sử dụng, bao gồm cả việc lập kế hoạch xác nhận giá trị sử dụng hoặc kiểm tra xác nhận, quy trình đánh giá và việc đánh giá các tuyên bố về KNK của tổ chức, dự án và sản phẩm.

TCVN ISO 14065 (ISO 14065) xác định các yêu cầu đối với tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận các tuyên bố KNK. Tiêu chuẩn yêu cầu bao gồm tính khách quan, năng lực, trao đổi thông tin, quá trình xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận, yêu cầu xem xét lại, khiếu nại và hệ thống quản lý của tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận. Tiêu chuẩn có thể được sử dụng làm cơ sở để công nhận và các hình thức thừa nhận khác liên quan đến tính khách quan, năng lực và tính nhất quán của các tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận.

TCVN ISO 14066 (ISO 14066) quy định các yêu cầu về năng lực đoàn kiểm tra xác nhận và đoàn xác nhận giá trị sử dụng. Tiêu chuẩn bao gồm các nguyên tắc và quy định yêu cầu năng lực dựa trên các nhiệm vụ mà đoàn kiểm tra xác nhận hoặc đoàn xác nhận giá trị sử dụng phải để thực hiện.

TCVN ISO 14067 (ISO 14067) xác định các nguyên tắc, yêu cầu và hướng dẫn để định lượng dấu vết các-bon của sản phẩm. Mục đích của TCVN ISO14067 (ISO 14067) là định lượng phát thải KNK liên quan đến các giai đoạn vòng đời của sản phẩm, bắt đầu từ việc khai thác tài nguyên và tìm nguồn cung ứng nguyên liệu thô và tiếp tục qua các giai đoạn sản xuất, sử dụng và kết thúc vòng đời của sản phẩm.

ISO/TR 14069 hỗ trợ người dùng trong việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 14064-1 (ISO 14064-1), cung cấp các hướng dẫn và ví dụ để cải thiện tính minh bạch trong việc định lượng phát thải và báo cáo của họ. Tiêu chuẩn không cung cấp hướng dẫn bổ sung cho TCVN ISO 14064-1 (ISO 14064-1).

Hình 1 minh họa các mối quan hệ nhóm các tiêu chuẩn về KNK TCVN ISO 14060 (ISO 14060).





Hình 1 - Mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn KNK của nhóm TCVN ISO 14060 (ISO 14060)

0.2  Các khái niệm định lượng KNK cơ bản sử dụng trong tiêu chuẩn này

Tiêu chuẩn này kết hợp từ nhiều khái niệm chính được phát triển trong nhiều năm. Các tài liệu tham khảo được liệt kê trong Thư mục tài liệu tham khảo sẽ cung cấp (ví dụ về) hướng dẫn bổ sung cho các khái niệm này.

0.3  Ý nghĩa các thuật ngữ “lập thành văn bản”, “giải thích” và “biện minh” trong tiêu chuẩn này

Một số điều khoản yêu cầu người sử dụng tiêu chuẩn này lập thành văn bản, giải thích và biện minh cho việc sử dụng các phương pháp tiếp cận cụ thể hoặc quyết định được thực hiện.

Lập thành văn bản liên quan đến việc nắm bắt và lưu trữ thông tin thích hợp bằng văn bản.

Giải thích liên quan đến hai tiêu chí bổ sung:

a) Mô tả cách các phương pháp tiếp cận được sử dụng hoặc các quyết định được thực hiện, và

b) Mô tả lý do tại sao các phương pháp tiếp cận được lựa chọn hoặc các quyết định được đưa ra.

Biện minh liên quan đến tiêu chí bổ sung thứ ba và th tư:

c) Giải thích tại sao các phương pháp tiếp cận thay thế không được chọn, và

d) Cung cấp phép phân tích hoặc dữ liệu hỗ trợ.

 

KHÍ NHÀ KÍNH - PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÁO CÁO CÁC PHÁT THẢI VÀ LOẠI BỎ KHÍ NHÀ KÍNH Ở CẤP ĐỘ TỔ CHỨC

Greenhouse gases - Part 1: Specification with guidance at the organization level for quantification and reporting of greenhouse gas emissions and removals

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và yêu cầu để định lượng và báo cáo về phát thải và loại bỏ khí nhà kính (KNK) cấp độ của tổ chức. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu cho việc thiết kế, triển khai, quản lý, báo cáo và kiểm tra xác nhận các kiểm kê KNK của một tổ chức.

Bộ TCVN ISO 14064 (ISO 14064) là một chương trình KNK trung lập. Nếu áp dụng chương trình KNK, thì các yêu cầu của chương trình KNK đó là bổ sung cho các yêu cầu của bộ TCVN ISO 14064 (ISO 14064).

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp dụng.

3.1  Thuật ngữ liên quan đến các khí nhà kính

3.1.1

Khí nhà kính

KNK

Thành phần thể khí của khí quyển, cả từ tự nhiên và nhân tạo, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng cụ thể trong phổ bức xạ hồng ngoại phát ra từ bề mặt trái đất, khí quyển và các đám mây.

CHÚ THÍCH 1: Danh mục KNK xem trong báo cáo đánh giá mới nhất của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC).

CHÚ THÍCH 2: Hơi nước và ô-zôn là các KNK có nguồn gốc nhân tạo và tự nhiên nhưng không đưa vào danh sách KNK được thừa nhận vì trong hầu hết các trường hợp rất khó để tách biệt các thành phần được gây ra bởi hoạt động của con người đóng góp vào nóng lên toàn cầu do sự có mặt của chúng trong khí quyển.

3.1.2

Nguồn khí nhà kính

Nguồn KNK

Quá trình giải phóng KNK (3.1.1) vào khí quyển.

3.1.3

Bể hấp thụ khí nhà kính

Bể hấp thụ KNK

Quá trình loại bỏ KNK (3.1.1) khỏi khí quyển.

3.1.4

Khu dự trữ khí nhà kính

Khu dự trữ KNK

Thành phần, ngoại trừ khí quyển, có khả năng tích tụ các KNK (3.1.1), lưu giữ và giải phóng chúng.

CHÚ THÍCH 1: Đại dương, đất và rừng là các ví dụ về các thành phần có thể hoạt động giống các khu dự trữ.

CHÚ THÍCH 2: Thu và lưu giữ KNK là một trong các quá trình dẫn đến hình thành khu dự trữ KNK.

3.1.5

Phát thải khí nhà kính

Phát thải KNK

Sự giải phóng KNK (3.1.1) vào khí quyển.

3.1.6

Loại bỏ khí nhà kính

Loại bỏ KNK

Sự rút bớt KNK (3.1.1) khỏi khí quyển bởi bể hấp thụ KNK (3.1.3).

3.1.7

Hệ số phát thải khí nhà kính

Hệ số phát thải KNK

Hệ số liên quan giữa các dữ liệu hoạt động KNK (3.2.1) với các phát thải KNK (3.1.5).

CHÚ THÍCH: Hệ số phát thải KNK có thể bao gồm cả thành phần oxy hóa.

3.1.8

Hệ số loại bỏ khí nhà kính

Hệ số loại bỏ KNK

Hệ số liên quan giữa các dữ liệu hoạt động KNK (3.2.1) với các loại bỏ KNK (3.1.6).

CHÚ THÍCH: Hệ số loại bỏ KNK có thể bao gồm cả thành phần oxy hóa.

3.1.9

Phát thải khí nhà kính trực tiếp

Phát thải KNK trực tiếp

Phát thải KNK (3.1.5) từ các nguồn KNK (3.1.2) được sở hữu hoặc kiểm soát bởi tổ chức (3.4.2).

CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này sử dụng các khái niệm về quyền kiểm soát (kiểm soát hoạt động hoặc tài chính) hoặc tỷ lệ sở hữu để thiết lập các ranh giới tổ chức.

3.1.10

Loại bỏ khí nhà kính trực tiếp

Loại bỏ KNK trực tiếp

Loại bỏ KNK (3.1.6) từ các bể hấp thụ KNK (3.1.3) được sở hữu hoặc kiểm soát bởi tổ chức (3.4.2).

3.1.11

Phát thải khí nhà kính gián tiếp

Phát thải KNK gián tiếp

Phát thải KNK (3.1.5) từ kết quả vận hành và hoạt động của tổ chức (3.4.2), nhưng các phát sinh từ các nguồn KNK (3.1.2) đó không thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của tổ chức.

CHÚ THÍCH 1: Các phát thải này thường xảy ra trong chuỗi thượng nguồn và/hoặc hạ nguồn.

3.1.12

Tiềm năng nóng lên toàn cầu

GWP

chỉ số, dựa trên đặc tính bức xạ của các KNK (3.1.1), đo lực bức xạ theo sau một xung phát xạ của một đơn vị khối lượng của một KNK nhất định trong bầu khí quyển ngày nay được tích hợp trong một khoảng thời gian đã chọn, so với khoảng thời gian đó của cacbon dioxit (CO2).

3.1.13

Cacbon dioxit tương đương

CO2e

Đơn vị để so sánh lực bức xạ của một KNK (3.1.1) với cacbon dioxit.

CHÚ THÍCH 1: Cacbon dioxit tương đương được tính toán bằng cách sử dụng khối lượng của một KNK cho trước nhân với tiềm năng nóng lên toàn cầu (3.1.12).

3.2  Thuật ngữ liên quan đến quá trình kiểm kê KNK

3.2.1

Dữ liệu hoạt động khí nhà kính

Dữ liệu hoạt động KNK

Phép đo định lượng của hoạt động dẫn đến phát thải KNK (3.1.5) hoặc loại bỏ KNK (3.1.6).

VÍ DỤ: Lượng nhiên liệu, năng lượng, hoặc lượng điện tiêu thụ, vật liệu sản xuất, dịch vụ cung cấp hoặc diện tích đất chịu ảnh hưởng.

3.2.2

D liệu sơ cấp

Giá trị định lượng của một quá trình hoặc một hoạt động thu được từ phép đo trực tiếp hoặc tính toán dựa trên các phép đo trực tiếp.

CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu sơ cấp có thể bao gồm các hệ số phát thải KNK (3.1.7) hoặc các hệ số loại bỏ KNK (3.1.8) và/hoặc dữ liệu hoạt động KNK (3.2.1).

3.2.3

Dữ liệu tại địa điểm cụ thể

Dữ liệu sơ cấp (3.2.2) thu được trong ranh giới tổ chức (3.4.7).

CHÚ THÍCH 1: Tất cả các dữ liệu tại địa điểm cụ thể là dữ liệu sơ cấp, nhưng không phải tất cả các dữ liệu sơ cấp đều là dữ liệu tại địa điểm cụ thể.

3.2.4

Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thu được từ các nguồn không phải dữ liệu sơ cấp (3.2.2).

CHÚ THÍCH 1: Các nguồn này có thể bao gồm cơ sở dữ liệu và tài liệu đã xuất bản được xác nhận giá trị sử dụng bởi các cơ quan có thẩm quyền.

3.2.5

Tuyên bố khí nhà kính

Tuyên bố KNK

KHÔNG SỬ DỤNG NỮA: xác nhận khí nhà kính

Công bố thực tế và khách quan cung cấp đối tượng cho việc kiểm tra xác nhận (3.4.9) hoặc xác nhận giá trị sử dụng (3.4.10).

CHÚ THÍCH 1: Tuyên bố KNK có thể được trình bày cho một thời điểm hoặc một giai đoạn.

CHÚ THÍCH 2: Tuyên bố KNK được cung cấp bởi bên chịu trách nhiệm (3.4.3) cần được nhận dạng rõ ràng, có khả năng đánh giá hoặc đo lường nhất quán dựa trên các tiêu chí phù hợp bởi người kiểm tra xác nhận (3.4.11) hoặc người xác nhận giá trị sử dụng (3.4.12).

CHÚ THÍCH 3: Tuyên bố KNK có thể được đưa vào trong một báo cáo KNK (3.2.9) hoặc kế hoạch dự án KNK (3.2.7).

3.2.6

Kiểm kê khí nhà kính

Kiểm KNK

Danh sách các nguồn KNK (3.1.2), bể hấp thụ KNK (3.1.3), và các phát thải KNK (3.1.5) và loại bỏ KNK (3.1.6) được định lượng của chúng.

3.2.7

Dự án khí nhà kính

Dự án KNK

Hoạt động hoặc các hoạt động làm thay đổi các điều kiện của đường cơ sở KNK và làm giảm phát thải KNK (3.1.5) hoặc tăng cường loại bỏ KNK (3.1.6).

CHÚ THÍCH 1: TCVN ISO 14064-2 (ISO 14064-2) cung cấp thông tin về cách xác định và sử dụng đường cơ sở KNK.

3.2.8

Chương trình khí nhà kính

Chương trình KNK

Hệ thống hoặc mô hình vùng, quốc gia, quốc tế mang tính tự nguyện hoặc bắt buộc có đăng ký, tính toán hoặc quản lý các phát thải KNK (3.1.5), loại bỏ KNK (3.1.6), giảm phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK bên ngoài tổ chức (3.4.2) hoặc dự án KNK (3.2.7).

3.2.9

Báo cáo khí nhà kính

Báo cáo KNK

Tài liệu độc lập dùng để trao đổi các thông tin liên quan đến KNK của tổ chức (3.4.2) hoặc dự án KNK (3.2.7) cho người sử dụng dự kiến (3.4.4).

CHÚ THÍCH 1: Một báo cáo KNK có thể bao gồm một tuyên bố KNK (3.2.5).

3.2.10

...






 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN ISO 14064-1:2025

ISO 14064-1:2018

KHÍ NHÀ KÍNH - PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÁO CÁO CÁC PHÁT THẢI VÀ LOẠI BỎ KHÍ NHÀ KÍNH Ở CẤP ĐỘ TỔ CHỨC

Greenhouse gases - Part 1: Specification with guidance at the organization level for quantification and reporting of greenhouse gas emissions and removals

Lời nói đầu

TCVN ISO 14064-1:2025 thay thế TCVN ISO 14064-1:2011 (ISO 14064-1:2006)

TCVN ISO 14064-1:2025 hoàn toàn tương đương với ISO 14064-1:2018;

TCVN ISO 14064-1:2025 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 207 Quản lý môi trường biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 14064 (ISO 14064), Khí nhà kính gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN ISO 14064-1:2025 (ISO 14064-1:2018), Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức;

- TCVN ISO 14064-2:2025 (ISO 14064-2:2019), Phần 2: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng, giám sát và báo cáo giảm phát thải hoặc tăng cường loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ dự án;

- TCVN ISO 14064-3:2025 (ISO 14064-1:2019), Phần 3: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng các tuyên bố khí nhà kính.

Lời giới thiệu

0.1  Bối cảnh

Biến đổi khí hậu phát sinh từ hoạt động của con người được xác định là một trong những thách thức lớn nhất mà thế giới phải đối mặt, và sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến các doanh nghiệp và các công dân trong nhiều thập kỷ tới.

Biến đổi khí hậu có những tác động đối với cả con người và các hệ tự nhiên và có thể dẫn đến các thay đổi đáng kể nguồn tài nguyên sẵn có, các hoạt động kinh tế và đời sống chúng ta. Để đáp lại, các sáng kiến mang tính địa phương, quốc gia, khu vực và quốc tế đang được phát triển và thực hiện bởi các khu vực công và tư nhân nhằm giảm nồng độ khí nhà kính (KNK) trong bầu khí quyển của Trái đất, cũng như để tạo điều kiện thích ứng với biến đổi khí hậu.

Cần có biện pháp ứng phó hiệu quả và tiến bộ đối với mối đe dọa khẩn cấp của biến đổi khí hậu trên cơ sở kiến thức khoa học tốt nhất hiện có. Tổ chức ISO tạo ra các tài liệu hỗ trợ việc chuyển đổi kiến thức khoa học thành các công cụ giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

Các sáng kiến giảm thiểu KNK dựa trên việc định lượng, giám sát, báo cáo và kiểm tra xác nhận phát thải và/hoặc loại bỏ KNK.

Nhóm các TCVN ISO 14060 (ISO 14060) cung cấp sự rõ ràng và nhất quán cho việc định lượng, giám sát, báo cáo, xác nhận giá trị sử dụng hoặc kiểm tra xác nhận phát thải hoặc loại bỏ KNK nhằm hỗ trợ phát triển bền vững thông qua nền kinh tế các-bon thấp và mang lại lợi ích cho các tổ chức, bên đề xuất dự án, bên quan tâm trên toàn thế giới. Đặc biệt, sử dụng nhóm các TCVN ISO 14060 (ISO 14060) có thể:

- Nâng cao tính toàn vẹn về môi trường của định lượng KNK;

- Nâng cao tính tin cậy, nhất quán và minh bạch về định lượng, giám sát, báo cáo, kiểm tra xác nhận và xác nhận giá trị sử dụng KNK;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và thực hiện các chiến lược và kế hoạch quản lý KNK;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và thực hiện các hành động giảm thiểu thông qua giảm phát thải hoặc tăng cường loại bỏ;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho khả năng theo dõi kết quả hoạt động và tiến trình trong việc giảm phát thải KNK và/hoặc tăng cường loại bỏ KNK.

Các ứng dụng của nhóm các TCVN ISO 14060 (ISO 14060) bao gồm:

- Các quyết định của doanh nghiệp, chẳng hạn như nhận dạng các cơ hội giảm phát thải và tăng lợi nhuận bằng cách giảm tiêu thụ năng lượng;

- Quản lý rủi ro và cơ hội, chẳng hạn như rủi ro liên quan đến khí hậu, bao gồm rủi ro tài chính, quy định, chuỗi cung ứng, sản phẩm và khách hàng, tranh chấp, danh tiếng và cơ hội kinh doanh (ví dụ: thị trường mới, hình kinh doanh mới);

- Các sáng kiến tự nguyện, chẳng hạn như tham gia đăng ký KNK tự nguyện hoặc các sáng kiến báo cáo bền vững;

- Thị trường KNK: chẳng hạn như mua và bán các hạn mức và tín chỉ KNK;

- Các chương trình mang tính quy định hoặc của chính phủ về KNK, chẳng hạn như tín chỉ cho hành động sớm, các thỏa thuận hoặc các báo cáo sáng kiến quốc gia và địa phương.

Tiêu chuẩn này [TCVN ISO 14064-1 (ISO 14064-1)] nêu chi tiết các nguyên tắc và các yêu cầu về thiết kế, xây dựng, quản lý và báo cáo các kiểm kê KNK cấp độ tổ chức. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu để xác định các ranh giới phát thải và loại bỏ KNK, định lượng phát thải và loại bỏ KNK của một tổ chức và nhận dạng các hành động hoặc các hoạt động cụ thể của công ty vào việc cải tiến quản lý KNK. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các yêu cầu và hướng dẫn về các quản lý chất lượng kiểm kê, báo cáo, đánh giá nội bộ và trách nhiệm của tổ chức về các hoạt động kiểm tra xác nhận.

TCVN ISO 14064-2 (ISO 14064-2) nêu chi tiết các nguyên tắc và yêu cầu để xác định đường cơ sở, và giám sát, định lượng và báo cáo các phát thải của dự án. Tiêu chuẩn tập trung vào các dự án KNK hoặc các hoạt động dựa trên các dự án được thiết kế đặc biệt để giảm phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK. Tiêu chuẩn cung cấp cơ sở cho các dự án KNK được xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận.

TCVN ISO 14064-3 (ISO 14064-3) nêu chi tiết các yêu cầu để kiểm tra xác nhận các tuyên bố KNK liên quan đến kiểm kê KNK, dự án KNK và dấu vết cabon của sản phẩm. Tiêu chuẩn mô tả quá trình kiểm tra xác nhận hoặc xác nhận giá trị sử dụng, bao gồm cả việc lập kế hoạch xác nhận giá trị sử dụng hoặc kiểm tra xác nhận, quy trình đánh giá và việc đánh giá các tuyên bố về KNK của tổ chức, dự án và sản phẩm.

TCVN ISO 14065 (ISO 14065) xác định các yêu cầu đối với tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận các tuyên bố KNK. Tiêu chuẩn yêu cầu bao gồm tính khách quan, năng lực, trao đổi thông tin, quá trình xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận, yêu cầu xem xét lại, khiếu nại và hệ thống quản lý của tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận. Tiêu chuẩn có thể được sử dụng làm cơ sở để công nhận và các hình thức thừa nhận khác liên quan đến tính khách quan, năng lực và tính nhất quán của các tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận.

TCVN ISO 14066 (ISO 14066) quy định các yêu cầu về năng lực đoàn kiểm tra xác nhận và đoàn xác nhận giá trị sử dụng. Tiêu chuẩn bao gồm các nguyên tắc và quy định yêu cầu năng lực dựa trên các nhiệm vụ mà đoàn kiểm tra xác nhận hoặc đoàn xác nhận giá trị sử dụng phải để thực hiện.

TCVN ISO 14067 (ISO 14067) xác định các nguyên tắc, yêu cầu và hướng dẫn để định lượng dấu vết các-bon của sản phẩm. Mục đích của TCVN ISO14067 (ISO 14067) là định lượng phát thải KNK liên quan đến các giai đoạn vòng đời của sản phẩm, bắt đầu từ việc khai thác tài nguyên và tìm nguồn cung ứng nguyên liệu thô và tiếp tục qua các giai đoạn sản xuất, sử dụng và kết thúc vòng đời của sản phẩm.

ISO/TR 14069 hỗ trợ người dùng trong việc áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 14064-1 (ISO 14064-1), cung cấp các hướng dẫn và ví dụ để cải thiện tính minh bạch trong việc định lượng phát thải và báo cáo của họ. Tiêu chuẩn không cung cấp hướng dẫn bổ sung cho TCVN ISO 14064-1 (ISO 14064-1).

Hình 1 minh họa các mối quan hệ nhóm các tiêu chuẩn về KNK TCVN ISO 14060 (ISO 14060).





Hình 1 - Mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn KNK của nhóm TCVN ISO 14060 (ISO 14060)

0.2  Các khái niệm định lượng KNK cơ bản sử dụng trong tiêu chuẩn này

Tiêu chuẩn này kết hợp từ nhiều khái niệm chính được phát triển trong nhiều năm. Các tài liệu tham khảo được liệt kê trong Thư mục tài liệu tham khảo sẽ cung cấp (ví dụ về) hướng dẫn bổ sung cho các khái niệm này.

0.3  Ý nghĩa các thuật ngữ “lập thành văn bản”, “giải thích” và “biện minh” trong tiêu chuẩn này

Một số điều khoản yêu cầu người sử dụng tiêu chuẩn này lập thành văn bản, giải thích và biện minh cho việc sử dụng các phương pháp tiếp cận cụ thể hoặc quyết định được thực hiện.

Lập thành văn bản liên quan đến việc nắm bắt và lưu trữ thông tin thích hợp bằng văn bản.

Giải thích liên quan đến hai tiêu chí bổ sung:

a) Mô tả cách các phương pháp tiếp cận được sử dụng hoặc các quyết định được thực hiện, và

b) Mô tả lý do tại sao các phương pháp tiếp cận được lựa chọn hoặc các quyết định được đưa ra.

Biện minh liên quan đến tiêu chí bổ sung thứ ba và th tư:

c) Giải thích tại sao các phương pháp tiếp cận thay thế không được chọn, và

d) Cung cấp phép phân tích hoặc dữ liệu hỗ trợ.

 

KHÍ NHÀ KÍNH - PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN ĐỊNH LƯỢNG VÀ BÁO CÁO CÁC PHÁT THẢI VÀ LOẠI BỎ KHÍ NHÀ KÍNH Ở CẤP ĐỘ TỔ CHỨC

Greenhouse gases - Part 1: Specification with guidance at the organization level for quantification and reporting of greenhouse gas emissions and removals

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các nguyên tắc và yêu cầu để định lượng và báo cáo về phát thải và loại bỏ khí nhà kính (KNK) cấp độ của tổ chức. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu cho việc thiết kế, triển khai, quản lý, báo cáo và kiểm tra xác nhận các kiểm kê KNK của một tổ chức.

Bộ TCVN ISO 14064 (ISO 14064) là một chương trình KNK trung lập. Nếu áp dụng chương trình KNK, thì các yêu cầu của chương trình KNK đó là bổ sung cho các yêu cầu của bộ TCVN ISO 14064 (ISO 14064).

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp dụng.

3.1  Thuật ngữ liên quan đến các khí nhà kính

3.1.1

Khí nhà kính

KNK

Thành phần thể khí của khí quyển, cả từ tự nhiên và nhân tạo, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng cụ thể trong phổ bức xạ hồng ngoại phát ra từ bề mặt trái đất, khí quyển và các đám mây.

CHÚ THÍCH 1: Danh mục KNK xem trong báo cáo đánh giá mới nhất của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC).

CHÚ THÍCH 2: Hơi nước và ô-zôn là các KNK có nguồn gốc nhân tạo và tự nhiên nhưng không đưa vào danh sách KNK được thừa nhận vì trong hầu hết các trường hợp rất khó để tách biệt các thành phần được gây ra bởi hoạt động của con người đóng góp vào nóng lên toàn cầu do sự có mặt của chúng trong khí quyển.

3.1.2

Nguồn khí nhà kính

Nguồn KNK

Quá trình giải phóng KNK (3.1.1) vào khí quyển.

3.1.3

Bể hấp thụ khí nhà kính

Bể hấp thụ KNK

Quá trình loại bỏ KNK (3.1.1) khỏi khí quyển.

3.1.4

Khu dự trữ khí nhà kính

Khu dự trữ KNK

Thành phần, ngoại trừ khí quyển, có khả năng tích tụ các KNK (3.1.1), lưu giữ và giải phóng chúng.

CHÚ THÍCH 1: Đại dương, đất và rừng là các ví dụ về các thành phần có thể hoạt động giống các khu dự trữ.

CHÚ THÍCH 2: Thu và lưu giữ KNK là một trong các quá trình dẫn đến hình thành khu dự trữ KNK.

3.1.5

Phát thải khí nhà kính

Phát thải KNK

Sự giải phóng KNK (3.1.1) vào khí quyển.

3.1.6

Loại bỏ khí nhà kính

Loại bỏ KNK

Sự rút bớt KNK (3.1.1) khỏi khí quyển bởi bể hấp thụ KNK (3.1.3).

3.1.7

Hệ số phát thải khí nhà kính

Hệ số phát thải KNK

Hệ số liên quan giữa các dữ liệu hoạt động KNK (3.2.1) với các phát thải KNK (3.1.5).

CHÚ THÍCH: Hệ số phát thải KNK có thể bao gồm cả thành phần oxy hóa.

3.1.8

Hệ số loại bỏ khí nhà kính

Hệ số loại bỏ KNK

Hệ số liên quan giữa các dữ liệu hoạt động KNK (3.2.1) với các loại bỏ KNK (3.1.6).

CHÚ THÍCH: Hệ số loại bỏ KNK có thể bao gồm cả thành phần oxy hóa.

3.1.9

Phát thải khí nhà kính trực tiếp

Phát thải KNK trực tiếp

Phát thải KNK (3.1.5) từ các nguồn KNK (3.1.2) được sở hữu hoặc kiểm soát bởi tổ chức (3.4.2).

CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này sử dụng các khái niệm về quyền kiểm soát (kiểm soát hoạt động hoặc tài chính) hoặc tỷ lệ sở hữu để thiết lập các ranh giới tổ chức.

3.1.10

Loại bỏ khí nhà kính trực tiếp

Loại bỏ KNK trực tiếp

Loại bỏ KNK (3.1.6) từ các bể hấp thụ KNK (3.1.3) được sở hữu hoặc kiểm soát bởi tổ chức (3.4.2).

3.1.11

Phát thải khí nhà kính gián tiếp

Phát thải KNK gián tiếp

Phát thải KNK (3.1.5) từ kết quả vận hành và hoạt động của tổ chức (3.4.2), nhưng các phát sinh từ các nguồn KNK (3.1.2) đó không thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của tổ chức.

CHÚ THÍCH 1: Các phát thải này thường xảy ra trong chuỗi thượng nguồn và/hoặc hạ nguồn.

3.1.12

Tiềm năng nóng lên toàn cầu

GWP

chỉ số, dựa trên đặc tính bức xạ của các KNK (3.1.1), đo lực bức xạ theo sau một xung phát xạ của một đơn vị khối lượng của một KNK nhất định trong bầu khí quyển ngày nay được tích hợp trong một khoảng thời gian đã chọn, so với khoảng thời gian đó của cacbon dioxit (CO2).

3.1.13

Cacbon dioxit tương đương

CO2e

Đơn vị để so sánh lực bức xạ của một KNK (3.1.1) với cacbon dioxit.

CHÚ THÍCH 1: Cacbon dioxit tương đương được tính toán bằng cách sử dụng khối lượng của một KNK cho trước nhân với tiềm năng nóng lên toàn cầu (3.1.12).

3.2  Thuật ngữ liên quan đến quá trình kiểm kê KNK

3.2.1

Dữ liệu hoạt động khí nhà kính

Dữ liệu hoạt động KNK

Phép đo định lượng của hoạt động dẫn đến phát thải KNK (3.1.5) hoặc loại bỏ KNK (3.1.6).

VÍ DỤ: Lượng nhiên liệu, năng lượng, hoặc lượng điện tiêu thụ, vật liệu sản xuất, dịch vụ cung cấp hoặc diện tích đất chịu ảnh hưởng.

3.2.2

D liệu sơ cấp

Giá trị định lượng của một quá trình hoặc một hoạt động thu được từ phép đo trực tiếp hoặc tính toán dựa trên các phép đo trực tiếp.

CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu sơ cấp có thể bao gồm các hệ số phát thải KNK (3.1.7) hoặc các hệ số loại bỏ KNK (3.1.8) và/hoặc dữ liệu hoạt động KNK (3.2.1).

3.2.3

Dữ liệu tại địa điểm cụ thể

Dữ liệu sơ cấp (3.2.2) thu được trong ranh giới tổ chức (3.4.7).

CHÚ THÍCH 1: Tất cả các dữ liệu tại địa điểm cụ thể là dữ liệu sơ cấp, nhưng không phải tất cả các dữ liệu sơ cấp đều là dữ liệu tại địa điểm cụ thể.

3.2.4

Dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thu được từ các nguồn không phải dữ liệu sơ cấp (3.2.2).

CHÚ THÍCH 1: Các nguồn này có thể bao gồm cơ sở dữ liệu và tài liệu đã xuất bản được xác nhận giá trị sử dụng bởi các cơ quan có thẩm quyền.

3.2.5

Tuyên bố khí nhà kính

Tuyên bố KNK

KHÔNG SỬ DỤNG NỮA: xác nhận khí nhà kính

Công bố thực tế và khách quan cung cấp đối tượng cho việc kiểm tra xác nhận (3.4.9) hoặc xác nhận giá trị sử dụng (3.4.10).

CHÚ THÍCH 1: Tuyên bố KNK có thể được trình bày cho một thời điểm hoặc một giai đoạn.

CHÚ THÍCH 2: Tuyên bố KNK được cung cấp bởi bên chịu trách nhiệm (3.4.3) cần được nhận dạng rõ ràng, có khả năng đánh giá hoặc đo lường nhất quán dựa trên các tiêu chí phù hợp bởi người kiểm tra xác nhận (3.4.11) hoặc người xác nhận giá trị sử dụng (3.4.12).

CHÚ THÍCH 3: Tuyên bố KNK có thể được đưa vào trong một báo cáo KNK (3.2.9) hoặc kế hoạch dự án KNK (3.2.7).

3.2.6

Kiểm kê khí nhà kính

Kiểm KNK

Danh sách các nguồn KNK (3.1.2), bể hấp thụ KNK (3.1.3), và các phát thải KNK (3.1.5) và loại bỏ KNK (3.1.6) được định lượng của chúng.

3.2.7

Dự án khí nhà kính

Dự án KNK

Hoạt động hoặc các hoạt động làm thay đổi các điều kiện của đường cơ sở KNK và làm giảm phát thải KNK (3.1.5) hoặc tăng cường loại bỏ KNK (3.1.6).

CHÚ THÍCH 1: TCVN ISO 14064-2 (ISO 14064-2) cung cấp thông tin về cách xác định và sử dụng đường cơ sở KNK.

3.2.8

Chương trình khí nhà kính

Chương trình KNK

Hệ thống hoặc mô hình vùng, quốc gia, quốc tế mang tính tự nguyện hoặc bắt buộc có đăng ký, tính toán hoặc quản lý các phát thải KNK (3.1.5), loại bỏ KNK (3.1.6), giảm phát thải KNK hoặc tăng cường loại bỏ KNK bên ngoài tổ chức (3.4.2) hoặc dự án KNK (3.2.7).

3.2.9

Báo cáo khí nhà kính

Báo cáo KNK

Tài liệu độc lập dùng để trao đổi các thông tin liên quan đến KNK của tổ chức (3.4.2) hoặc dự án KNK (3.2.7) cho người sử dụng dự kiến (3.4.4).

CHÚ THÍCH 1: Một báo cáo KNK có thể bao gồm một tuyên bố KNK (3.2.5).

3.2.10

...





M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: