TỔNG HỢP 325 Câu trắc nghiệm Độc chất học (Kèm đáp án) Full
phần 1
Câu 1 (Một đáp án)
Câu 285. T rong các thuốc trừ sâu dưới đây , loại nào thuộc thành phần thuốc trừ sâu hữu cơ
*A. Các dẫn xuất của ure
B. Các hợp chất chứa lưu huỳnh
C. Các hợp chất chứa thuỷ ngăn.
D . Các hợp chất chứa đồng,
Câu 2 (Một đáp án)
Câu 1. Định nghĩa Độc chất học
A. Ngộ độc là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
B. Nghiên cứu tính chất hóa học và sinh học của các chất để phục vụ cho việc phòng chống
nhiễm độc và khắc phục hậu quả khi bị ngộ độc.
C. Cơ chế gây độc của các chất độc rất khác nhau và các triệu chứng khi bị nhiễm độc cũng khác
nhau.
*D . Là môn học nghiên cứu tính chất của các chất độc, tác động của chúng trên cơ thể, các
phương pháp phân tích để phát hiện, đánh giá mức độ nhiễm độc, cách phòng và chống tác
động có hại của các chất độc.
Câu 3 (Một đáp án)
Câu 2. Nội dung của Độc chất học là
A. Độc chất học là môn học nghiên cứu tính chất của các chất độc, tácđộng của chúng trên cơ
thể, các phương pháp phân tích để phát hiện,đánh giá mức độ nhiễm độc, cách phòng và chống
tác động có hại củacác chất độc.
B. Đối tượng là nghiên cứu về các chất độc về cấu tạo và tác động; về ảnhhưởng của các tác
nhân vật lý như phóng xạ, tiếng ồn…
C. Không phải lúc nào cũng có một ranh giới rõ rệt giữa chất độc và chấtkhông độc.
*D . Độc chất học phục vụ xã hội không chỉ bảo vệ con người tránh đượccác ảnh hưởng nguy hại
của các chất độc mà còn tạo điều kiện pháttriển một số tính chất chọn lọc của chất độc trong
việc tìm kiếm cácthuốc chữa bệnh (như thuốc chống ung thư…), thuốc trừ sâu, thuốc bảovệ thực
vật trong nông nghiệp.
Câu 4 (Một đáp án)
Câu 3. Nội dung Độc chất học phục vụ cho công tác phòng bệnh và phòng, chống ô nhiễm môi
trường là
A. Khi bị ngộ độc, phân tích chất độc giúp cho việc chẩn đoán, phát hiện nhanh hiệu quả cứu
chữa người bệnh.
B. Ngộ độc là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
*C. Hoàn thiện các phương pháp phân tích đã có, đề xuất các phương pháp mới để phát hiện và
xác định hàm lượng các chất độc.
D . Đó là những trường hợp nghi nạn nhân bị đầu độc đến tử vong (hay bị ngộ độc nặng).
Câu 5 (Một đáp án)
Câu 4. Định nghĩa chất độc
A. Là một chất phụ thuộc vào cách sử dụng, tình trạng sức khỏe và tuổi tác của cá thể.
B. Là chất có thể sẽ trở nên độc hơn khi có mặt của chất khác, hoặc cũng có thể trở nên ít độc
hơn.
*C. Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể một lượng nhỏ trong điều kiện nhất định sẽ gây hại từ
mức độ nhẹ (đau đầu, chóng mặt, buồn nôn…) đến mức độ nặng (co giật, sốt rất cao…) và nặng
hơn có thể dẫn đến tử vong.
D . Là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
Câu 6 (Một đáp án)
Câu 5. Độc tính của chất độc là
*A. Khái niệm về liều lượng, được dùng để mô tả tính chất gây độc của mỗi chất đối với cơ thể.
B. Khái niệm thường được dùng để xác định độc lực của các dược chất.
C. Liều tối đa không gây độc, là liều lớn nhất không gây những biến đổicho cơ thể về mặt huyết
học, hóa học lâm sàng hoặc bệnh lý .
D . Liều gây độc, tạo ra những biến đổi bệnh lý . Khi dùng gấp đôi liều nàysẽ gây chết động vật thí
nghiệm.
Câu 7 (Một đáp án)
Câu 6. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới độc tính của chất độc là
A. Dạng dùng: dung môi ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu chất độc.
B. Tốc độ đưa thuốc vào cơ thể.
*C. Độ nhạy cảm của từng cá thể.
D . Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng tương hỗ hay đối kháng.
Câu 8 (Một đáp án)
Câu 7 . Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới độc tính của chất độc
A. Loài: mỗi loài có một liều độc riêng, do đó không thể suy từ loài này sang loài khác, đặc biệt là
từ liều cho động vật suy ra cho người.
B. T uổi, giới tính, cân nặng.
C. Độ nhạy cảm của từng cá thể.
*D . Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng tương hỗ hay đối kháng.
phần 1
Câu 1 (Một đáp án)
Câu 285. T rong các thuốc trừ sâu dưới đây , loại nào thuộc thành phần thuốc trừ sâu hữu cơ
*A. Các dẫn xuất của ure
B. Các hợp chất chứa lưu huỳnh
C. Các hợp chất chứa thuỷ ngăn.
D . Các hợp chất chứa đồng,
Câu 2 (Một đáp án)
Câu 1. Định nghĩa Độc chất học
A. Ngộ độc là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
B. Nghiên cứu tính chất hóa học và sinh học của các chất để phục vụ cho việc phòng chống
nhiễm độc và khắc phục hậu quả khi bị ngộ độc.
C. Cơ chế gây độc của các chất độc rất khác nhau và các triệu chứng khi bị nhiễm độc cũng khác
nhau.
*D . Là môn học nghiên cứu tính chất của các chất độc, tác động của chúng trên cơ thể, các
phương pháp phân tích để phát hiện, đánh giá mức độ nhiễm độc, cách phòng và chống tác
động có hại của các chất độc.
Câu 3 (Một đáp án)
Câu 2. Nội dung của Độc chất học là
A. Độc chất học là môn học nghiên cứu tính chất của các chất độc, tácđộng của chúng trên cơ
thể, các phương pháp phân tích để phát hiện,đánh giá mức độ nhiễm độc, cách phòng và chống
tác động có hại củacác chất độc.
B. Đối tượng là nghiên cứu về các chất độc về cấu tạo và tác động; về ảnhhưởng của các tác
nhân vật lý như phóng xạ, tiếng ồn…
C. Không phải lúc nào cũng có một ranh giới rõ rệt giữa chất độc và chấtkhông độc.
*D . Độc chất học phục vụ xã hội không chỉ bảo vệ con người tránh đượccác ảnh hưởng nguy hại
của các chất độc mà còn tạo điều kiện pháttriển một số tính chất chọn lọc của chất độc trong
việc tìm kiếm cácthuốc chữa bệnh (như thuốc chống ung thư…), thuốc trừ sâu, thuốc bảovệ thực
vật trong nông nghiệp.
Câu 4 (Một đáp án)
Câu 3. Nội dung Độc chất học phục vụ cho công tác phòng bệnh và phòng, chống ô nhiễm môi
trường là
A. Khi bị ngộ độc, phân tích chất độc giúp cho việc chẩn đoán, phát hiện nhanh hiệu quả cứu
chữa người bệnh.
B. Ngộ độc là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
*C. Hoàn thiện các phương pháp phân tích đã có, đề xuất các phương pháp mới để phát hiện và
xác định hàm lượng các chất độc.
D . Đó là những trường hợp nghi nạn nhân bị đầu độc đến tử vong (hay bị ngộ độc nặng).
Câu 5 (Một đáp án)
Câu 4. Định nghĩa chất độc
A. Là một chất phụ thuộc vào cách sử dụng, tình trạng sức khỏe và tuổi tác của cá thể.
B. Là chất có thể sẽ trở nên độc hơn khi có mặt của chất khác, hoặc cũng có thể trở nên ít độc
hơn.
*C. Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể một lượng nhỏ trong điều kiện nhất định sẽ gây hại từ
mức độ nhẹ (đau đầu, chóng mặt, buồn nôn…) đến mức độ nặng (co giật, sốt rất cao…) và nặng
hơn có thể dẫn đến tử vong.
D . Là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
Câu 6 (Một đáp án)
Câu 5. Độc tính của chất độc là
*A. Khái niệm về liều lượng, được dùng để mô tả tính chất gây độc của mỗi chất đối với cơ thể.
B. Khái niệm thường được dùng để xác định độc lực của các dược chất.
C. Liều tối đa không gây độc, là liều lớn nhất không gây những biến đổicho cơ thể về mặt huyết
học, hóa học lâm sàng hoặc bệnh lý .
D . Liều gây độc, tạo ra những biến đổi bệnh lý . Khi dùng gấp đôi liều nàysẽ gây chết động vật thí
nghiệm.
Câu 7 (Một đáp án)
Câu 6. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới độc tính của chất độc là
A. Dạng dùng: dung môi ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu chất độc.
B. Tốc độ đưa thuốc vào cơ thể.
*C. Độ nhạy cảm của từng cá thể.
D . Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng tương hỗ hay đối kháng.
Câu 8 (Một đáp án)
Câu 7 . Yếu tố khách quan ảnh hưởng tới độc tính của chất độc
A. Loài: mỗi loài có một liều độc riêng, do đó không thể suy từ loài này sang loài khác, đặc biệt là
từ liều cho động vật suy ra cho người.
B. T uổi, giới tính, cân nặng.
C. Độ nhạy cảm của từng cá thể.
*D . Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng tương hỗ hay đối kháng.

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: