TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 8094-4:2015 IEC 60974-4:2010 THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 4: KIỂM TRA VÀ THỬ NGHIỆM ĐỊNH KỲ
THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 4: KIỂM TRA
VÀ THỬ NGHIỆM ĐỊNH KỲ
Arc welding equipment -
Part 4: Periodic inspection and testing
Lời nói đầu
TCVN
8094-4:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 60974-4:2010;
TCVN
8094-4:2015 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy
điện
và khí
cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8094
(IEC 60974), Thiết bị hàn hồ quang, gồm
có các phần sau:
1) TCVN
8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005). Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
1: Nguồn điện hàn
2) TCVN
8094-2:2015 (IEC 60974-2:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 2: Hệ thống làm mát bằng chất lỏng
3) TCVN
8094-3:2015 (IEC 60974-3:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 3: Thiết bị mồi hồ quang và thiết bị ổn định hồ quang
4) TCVN
8094-4:2015 (IEC 60974-4:2010),
Thiết bị hàn hồ quang - Phần
4: Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ
5) TCVN
8094-5:2015 (IEC 60974-5:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 5: Bộ cấp dây hàn
6) TCVN 8094-6:2015
(IEC 60974-6:2015), Thiết bị hàn hồ quang
- Phần 6: Thiết bị làm việc hạn chế
7) TCVN
8094-7:2015 (IEC 60974-7:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 7: Mỏ
hàn
8) TCVN
8094-8:2015 (IEC 60974-8:2009), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
8: Bộ điều khiển khi dùng cho hệ thống hàn và cắt bằng plasma
9) TCVN
8094-9:2015 (IEC 60974-9:2010), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
9: Lắp đặt và sử dụng
10) TCVN
8094-10:2015 (IEC 60974-10:2014, Amd 1:2015), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 10: Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
11) TCVN
8094-11:2015 (IEC 60974-11:2010), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 11: Kìm cặp que hàn
12) TCVN
8094-12:2015 (IEC 60974-12:2011), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 12: Thiết bị ghép nối cáp hàn
13) TCVN
8094-13:2015 (IEC 60974-13:2011), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
13: Kìm
hàn
THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG
- PHẦN 4: KIỂM
TRA VÀ THỬ NGHIỆM ĐỊNH KỲ
Arc
welding
equipment - Part 4: Periodic inspection and testing
Tiêu chuẩn này
quy định các quy trình thử nghiệm đối với kiểm tra định kỳ và sau khi sửa chữa
để đảm
bảo an toàn về điện. Các quy trình thử nghiệm này cũng được áp dụng cho việc bảo
trì.
Tiêu chuẩn này
áp dụng cho các nguồn điện đối với hàn hồ quang và các quá trình liên quan được
thiết kế theo TCVN 8094-1 (IEC 60974-1) hoặc TCVN 8094-6 (IEC 60974-6). Thiết bị
phụ trợ độc lập được thiết kế theo các tiêu chuẩn khác của bộ TCVN 8094 (IEC
60974) có thể được thử nghiệm theo các yêu cầu liên quan trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1:
Nguồn điện hàn có thể
được thử nghiệm cùng với thiết bị phụ trợ bất kỳ mà những thiết bị này có thể có ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này
không áp
dụng cho thử nghiệm các nguồn điện mới hoặc các nguồn điện được truyền động bằng động cơ.
CHÚ THÍCH 2: Đối
với nguồn điện không thích hợp với TCVN 8094-1 (IEC 60974-1), xem Phụ lục C.
Các tài liệu
viện dẫn dưới đây
là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì
áp dụng các
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất
(kể cả
các sửa đổi).
TCVN
8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
1: Nguồn điện hàn
TCVN 8094-6
(IEC 60974-6), Thiết bị hàn hồ quang - Phần
6: Thiết bị làm việc hạn chế
TCVN 8095-151 (IEC 60050-151), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị
điện và thiết bị từ
IEC 60050-195,
International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Part
195: Earthing and protection against electric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 195: Nối đất
và bảo vệ chống điện giật)
IEC 60050-851,
International Electrotechnical Vocabulary
(IEV) - Part 851: Electric welding
(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 851: Hàn điện)
IEC 61157-4 Electrical safety in low voltage distribution systems up to
1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective
measures - Part 4: Resistance of earth connection and equipotential bonding (An
toàn điện đối với hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500
V một chiều - Thiết bị thử nghiệm, đo và giám sát các biện pháp bảo vệ - Phần
4: Điện trở
nối đất và liên
kết đẳng thế)
Tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8095-151 (IEC 60050-151),
IEC 60050-195, IEC 60050-851, TCVN 8094-1 (IEC 60974-1), cùng với các thuật ngữ
và định nghĩa dưới đây.
3.1
Người
thành thạo (expert/competent person/skilled person)
Người có thể
đánh giá công việc được phân công và nhận biết các mối nguy tiềm ẩn trên cơ sở được đào tạo, có hiểu biết,
có kinh nghiệm và kiến thức về các thiết bị liên quan.
CHÚ THÍCH: Nhiều năm hoạt động
trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan có thể được xem là được đào tạo.
[TCVN 8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005), 3.3]
3.2
Người
được hướng dẫn (instructed person)
Người được
thông báo về nhiệm vụ được phân công và về những mối nguy tiềm ẩn bao gồm cả
hành vi không
chủ ý.
CHÚ THÍCH: Nếu
cần, người được hướng dẫn
phải trải qua đào tạo.
[TCVN
8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005), 3.4]
3.3
Kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ (periodic inspection
and test)
Kiểm tra được
thực hiện ở những khoảng thời gian quy định để giảm thiểu rủi ro về những nguy cơ gây nguy hiểm.
3.4
Bảo
trì (maintenance)
Dịch vụ được
thực hiện ở những khoảng thời gian quy định để giảm thiểu rủi ro về những nguy cơ
gây
nguy hiểm và hỏng hóc.
3.5
Sửa
chữa (repair)
Khôi phục lại
tình trạng làm việc an toàn
và theo thiết kế.
3.6
Nhân
viên thử nghiệm (test personnel)
Người được hướng
dẫn hoặc người thành thạo đã được đào tạo và được ủy quyền để thực hiện việc kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ.
4.1 Năng lực của nhân viên thử nghiệm
Các thử nghiệm
thiết bị hàn có thể nguy hiểm và phải được thực hiện bởi người được hướng dẫn
hoặc người thành thạo trong lĩnh vực sửa chữa điện, tốt nhất là đã thông thạo việc hàn, cắt và
các quá trình liên quan. Những người được hướng dẫn được coi là đủ năng lực để
thực hiện các thử nghiệm và bảo trì định kỳ đơn giản với điều kiện không cần phải
mở
vỏ thiết bị.
CHÚ THÍCH: Điện
áp và dòng điện nguy hiểm bên trong vỏ thiết bị có thể gây điện giật, bỏng hoặc tử vong. Chỉ người thành thạo thử
nghiệm mới được mở
thiết bị.
4.2 Điều kiện thử nghiệm
Các thử nghiệm
phải được thực hiện ở nhiệt độ không khí môi trường trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C
đối với thiết bị hàn ở trạng thái
khô và sạch.
4.3 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải
có cấp chính xác tối thiểu
là 2,5, trừ trường hợp đo điện trở cách điện thì độ chính xác không được quy định
nhưng phải được tính
đến trong phép đo.
4.4 Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ
Phải thực hiện
kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ quy định
trong Bảng
1.
Các thử nghiệm
phải được lập
thành văn bản trong
báo cáo thử nghiệm theo 7.1.
Trong quá trình thử nghiệm, phải tuân thủ các hướng dẫn bổ sung từ nhà chế tạo.
4.5 Bảo trì
Phải tuân thủ
lịch bảo
trì và hướng dẫn của nhà chế tạo.
Các thử nghiệm
phải được lập thành văn bản trong báo cáo thử nghiệm theo 7.1.
4.6 Sửa chữa
Sau khi sửa chữa hoặc thay thế một bộ
phận để khôi phục chức năng hàn hoặc cắt, người thành thạo phải chọn các thử
nghiệm thích hợp cần thực hiện, như quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Sau
sửa chữa nhỏ
như thay bóng
đèn, bánh xe hoặc bàn trượt dưới, có thể không cần thực hiện các thử nghiệm cho trong Bảng
1.
Các thử nghiệm
phải được lập thành văn bản trong báo cáo thử nghiệm theo 7.1.
Trong quá
trình thử nghiệm, phải tuân thủ
các hướng dẫn bổ sung của nhà chế tạo (ví dụ, sơ đồ mạch, danh sách linh kiện
thay thế, thử nghiệm chức năng của nguồn điện và thiết bị phụ trợ, v.v...).
4.7 Trình tự thử nghiệm
Trình tự thử
nghiệm được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Trình tự thử
nghiệm đối với thiết bị hàn hồ quang đã đưa vào sử dụng
Việc xem xét bằng
mắt
phải được thực hiện theo các điều kiện sử dụng của thiết bị hàn và hướng dẫn của nhà chế
tạo.
Ví dụ về các hạng
mục được xem xét bằng mắt được cho trong Phụ lục A.
5.2 Tính liên tục của mạch bảo vệ
Đối với thiết
bị hàn cấp
điện bằng nguồn lưới có bảo vệ là cấp I, kể cả thiết bị phụ trợ (ví dụ, hệ thống làm mát) có
cáp nối nguồn lưới dài đến 5,0 m, điện trở dây dẫn bảo vệ lớn nhất đo được
không được vượt
quá 0,3 Ω.
Đối với cáp
dài hơn 5,0 m, giá trị cho phép của điện trở dây dẫn bảo vệ được tăng thêm 0,1 Ω cho mỗi 7,5 m cáp thêm vào.
Giá trị lớn nhất cho phép của điện trở dây dẫn bảo vệ là 1 Ω.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đo điện trở giữa điểm tiếp xúc của dây bảo vệ tại phích cắm
và phần dẫn để hở bằng thiết bị thử nghiệm theo IEC 61557-4.
Trong quá
trình đo, cáp phải được uốn, gập hoặc xoắn dọc theo toàn bộ chiều dài dây, nhất là vùng lân
cận lối vào cáp ở vỏ máy, để
phát hiện sự gián đoạn trong dây
dẫn bảo vệ.
Điện trở cách
điện không được nhỏ
hơn giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Điện trở cách điện
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo ổn định của điện trở cách điện bằng cách đặt điện áp 500 V một chiều ở nhiệt độ phòng.
Trong quá
trình đo, mỏ hàn phải được
tháo ra, các linh kiện điện tử bán dẫn và các thiết bị bảo vệ nó có thể được nối tắt và khối làm mát bằng chất lỏng phải
được thử nghiệm nhưng không có chất lỏng.
5.4 Dòng điện rò của mạch điện hàn
Giá trị hiệu dụng
của dòng điện rò giữa đầu ra mỏ hàn và đầu nối dây dẫn bảo vệ không được vượt quá 10 mA xoay chiều.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo dòng điện
rò
bằng một mạch điện trên
Hình 1 ở điện áp nguồn danh định và điều kiện không tải.
Mạch đo phải có điện trở tổng 1 750 Ω ±
250 Ω và được mắc song song với một tụ điện sao cho hằng số thời gian của mạch
là
225 μs ± 15 μs.
Trong trường hợp
điện trở tổng 1 750 Ω, tụ điện sẽ có điện dung 130 nF.
CHÚ THÍCH: Đối
với thiết bị cấp II, sử dụng đầu nối PE của mạng mạch nguồn nối đất.
Hình 1 - Đo dòng điện
rò của mạch điện hàn
Dòng điện rò
sơ cấp trong dây dẫn bảo vệ bên ngoài không được vượt quá
a) 5 mA hiệu dụng
đối với thiết bị được nối bằng phích cắm có dòng điện danh định đến hoặc bằng
32 A;
b) 10 mA hiệu
dụng đối với thiết bị được nối bằng phích cắm có dòng điện danh định lớn hơn 32
A;
c) 10 mA hiệu
dụng đối với thiết bị được đấu nối cố định, mà không có biện pháp đặc biệt đối
với
dây dẫn bảo vệ;
d) 5% dòng điện
vào
danh định mỗi pha, đối với thiết bị được đấu nối cố định với dây dẫn bảo vệ tăng cường.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách sử dụng mạch đo trên Hình 2 với vôn mét thông thường trong các điều kiện
sau:
• thiết bị
hàn:
- được cách ly
với mặt phẳng nền;
- được cấp điện
áp nguồn danh định;
- không đấu nối
với đất bảo vệ trừ khi thông qua các bộ phận đo;
• mạch đầu ra ở
tình
trạng không tải;
• không được
ngắt tụ điện triệt nhiễu.
CHÚ THÍCH 1: Mạch điện
cho trên
Hình 2 được sử dụng để
có các kết quả tái lập.
CHÚ DẪN
A, B RS RB CS |
đầu nối thử nghiệm 1 500 Ω 500 Ω 0,22 μF |
U1 R1 U2 C1 |
điện áp nguồn danh định 10 000 Ω điện áp tải thông thường 0,022 μF |
Dòng điện rò Pe = U2/Rb
Hình 2 - Mạch đo dòng
điện
rò sơ cấp
Phép đo dòng
điện rò sơ cấp có thể được thực hiện trực tiếp hoặc dưới dạng một phép đo dòng
điện vi sai (xem Hình 3). Thay cho ampe mét trên Hình 3, sử dụng mạch đo trên
Hình 2. Dung sai của các giá trị linh kiện trong mạch đo không được vượt quá ±
5%.
Thiết bị đấu nối
cố định với dây dẫn bảo vệ tăng
cường phải được thử nghiệm theo quy định của nhà chế tạo.
Hình 3 - Nguyên
lý phép đo dòng điện rò sơ cấp đối với thiết bị một pha
CHÚ THÍCH 2:
Chú ý! Một người đủ
năng lực mới
được thực hiện thử nghiệm này. Dây dẫn bảo vệ được làm mất hiệu lực trong thử
nghiệm này.
Giá trị đỉnh của điện áp không
tải lớn
nhất tại tất cả các chế độ đặt có thể của nguồn điện không được vượt quá giá trị
cho trong Bảng 13 của TCVN 8094-1 (IEC 60974-1) khi được cấp nguồn ở điện áp và
tần số danh định.
Trước thử nghiệm,
nếu cần thiết, thiết bị mồi
và ổn định hồ quang phải, được tháo hoặc được nối tắt theo hướng dẫn của nhà chế tạo (xem thêm hướng
dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn thử nghiệm của nhà chế tạo).
Điện áp không
tải được đo giữa các đầu ra hàn. Nếu không thể thực hiện được vì lý do an toàn hoặc điều
khiển, điện áp không tải được đo giữa mỏ hàn và đấu nối cáp trở về. Không yêu cầu
thử nghiệm này đối với nguồn điện cắt bằng plasma.
Nếu điện áp
không tải danh định giảm thấp
(UR) hoặc điện áp không
tải
đóng cắt danh định (US)
được định rõ trên tấm thông số, UR
hoặc US phải được đo thay
cho U0.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng phép đo
a) giá trị hiệu
dụng
Thiết bị đo giá trị hiệu dụng
thực được sử dụng với điện trở của mạch điện hàn bên ngoài là 5 kΩ.
b) giá trị đỉnh
Để có phép đo
tái lập của các giá trị đỉnh,
bỏ
qua các xung không nguy hiểm, sử dụng mạch điện trên Hình 4.
Hình 4 - Phép đo các giá trị đỉnh
Vôn mét phải chỉ ra các giá trị trung
bình. Dải đo được chọn phải gần nhất có thể với giá trị thực của điện áp không
tải. Vôn mét phải có điện trở trong tối thiểu là 1 MΩ.
Dung sai của
các giá trị thành phần trong mạch đo không được vượt quá ± 5%. Công suất nhỏ nhất
của điện
trở 0,2 kΩ là 65 W. Biến trở phải chịu được dòng điện 0,6 A. Tụ điện phải có điện áp danh định nhỏ nhất là 200 V.
6.1 Chức năng
Mỗi chức năng liên quan đến an
toàn được nhân viên thử nghiệm đánh giá là có liên quan phải được kiểm tra sự vận
hành đúng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách vận hành thiết bị và kiểm tra xem nguồn điện hàn vận hành có
đúng không.
6.2 Thiết bị đóng cắt mạch nguồn
Khi có lắp thiết
bị đóng cắt mạch nguồn lắp trong (ví dụ, công tắc, công tắc tơ hoặc áp tô mát),
thiết bị này phải:
a) cắt hoặc
đóng tất cả các dây dẫn nguồn lưới
không
nối đất;
b) chỉ thị rõ mạch hở hay đóng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét bằng mắt và thực hiện phép đo.
6.3 Thiết bị giảm điện áp
Khi có lắp thiết
bị giảm điện áp, thiết bị này phải cho thấy sự vận hành thỏa đáng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng xem xét bằng
mắt thiết bị chỉ
thị trong điều kiện có tải và không tải.
6.4 Van khí từ
Mỗi van khí từ (ví dụ, TIG,
MIG/MAG, nguồn điện plasma), phải được kiểm tra sự vận hành đúng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét bằng mắt và sự vận hành sau đây hoặc bằng thử nghiệm
được nhà chế tạo quy định.
a) Chức năng
Kích hoạt mỏ
hàn và kiểm tra bằng luồng khí thổi ra xem van khí từ có hoạt động hay không.
b) Sự rò rỉ
Nâng áp suất
trong hệ thống và kiểm tra xem có sự rò rỉ không, ví dụ, không có sự giảm áp suất.
CHÚ THÍCH: Nên chú ý đến thực tế là các ống khí mềm
và các đấu nối của chúng cũng có thể rò rỉ.
6.5 Đèn tín hiệu và đèn điều khiển
Mỗi đèn tín hiệu
và đèn điều khiển được lắp phải được kiểm tra sự vận hành đúng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét bằng mắt.
7.1 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm phải
gồm
a) nhận biết
thiết bị hàn hồ quang được thử nghiệm;
b) ngày thử
nghiệm;
c) điện áp nguồn;
d) kết quả thử nghiệm;
e) chữ ký,
thông tin về nhân viên thử nghiệm và tổ chức thử nghiệm;
f) nhận biết
thiết bị
thử nghiệm.
Báo cáo thử
nghiệm, sau khi sửa chữa, phải gồm tất cả các thử nghiệm cho trong Bảng 1 và phải
có dấu
hiệu chỉ
báo nếu thử nghiệm riêng biệt nào không được thực hiện.
Ví dụ của báo
cáo thử nghiệm cho trong Phụ lục B.
7.2 Nhãn xác nhận
Nhãn phải được
gắn vào thiết bị để
cho thấy thiết bị đã đạt thử nghiệm.
Nhãn phải nêu
rõ ngày thử nghiệm hoặc ngày khuyến cáo cho lần kiểm tra tiếp theo tùy thuộc vào quy định của địa phương.
(tham
khảo)
Trong quá
trình xem xét bằng mắt, phải kiểm tra các hạng mục sau.
a) Mỏ hàn/ kìm cặp que hàn, kẹp tạo
tiếp xúc cho dòng trở về của cáp hàn
• Hỏng hoặc
thiếu sự cách điện.
• Hỏng kết nối
• Công tắc hỏng,
bị hư hại
• Hư hại khác
b) Nguồn lưới
• Dây cáp hỏng,
bị hư hại
• Đầu cắm bị
biến dạng, khuyết tật
• Chân cắm bị vỡ hoặc hư hại
nhiệt
• Định vị dây
cáp không hiệu quả
• Dây cáp và đầu
cắm không phù hợp với mục đích sử dụng và tính năng dự kiến
c) Mạch điện
hàn
• Dây cáp hỏng,
bị hư hại
• Bộ ghép nối/lỗ
cắm bị
biến dạng, khuyết tật hoặc hư hại nhiệt
• Định vị dây
cáp không hiệu quả
• Dây cáp và bộ
ghép nối không phù hợp với mục đích sử dụng và tính năng dự kiến
d) Vỏ
• Các bộ phận
bị thiếu hoặc hư hại
• Cải tạo không được phép
• Lỗ làm mát bị
tắc hoặc thiếu bộ lọc không khí
• Có dấu hiệu của
sử dụng quá tải hoặc không đúng cách
• Thiếu hoặc hỏng các thiết bị bảo vệ, ví dụ, giá đỡ
bình chứa khí
• Thiếu hoặc hỏng bánh xe, phương tiện
nâng hạ, giá đỡ ...
• Hỏng phương tiện cuốn
dây
• Vật dẫn điện
đặt trong vỏ
e) Bộ điều khiển
và chỉ
báo
• Hỏng công tắc, đồng hồ đo và
đèn
• Hỏng bộ điều
chỉnh
áp suất
hoặc lưu lượng kế
• Cầu chảy tiếp cận được từ
phía ngoài của vỏ
bọc một cách không đúng
f) Tình trạng chung
• Bụi và nhiễm
bẩn quá mức
• Rò rỉ mạch chất lỏng làm mát hoặc mức
chất lỏng làm mát không
đúng
• Hỏng ống dẫn khí và các điểm đấu nối
• Ghi nhãn và
nhãn xác nhận khó đọc
• Hư hại khác
hoặc có dấu
hiệu sử dụng không đúng cách
(tham
khảo)
Ví
dụ về báo cáo thử nghiệm sau khi sửa chữa thiết bị hàn
Báo cáo thử
nghiệm
Công ty: TNHH Sample |
Địa chỉ:
London Torchham WH15 B4 |
||
Thiết bị:
Nguồn điện hàn hồ quang |
Kiểu: Freefried |
Số sê ri:
123456 |
|
Nhà chế tạo:
Công
ty TNHH điện Freefried |
Cấp bảo vệ: |
||
Thiết bị thử
nghiệm: đồng hồ vạn năng D6, khung kim loại,
mạch đo như trong TCVN 8094-4 (IEC 60974-4) |
|||
Ghi chú (kết quả xem xét bằng mắt của thử nghiệm tính năng): Không
Công ty thử
nghiệm: TNHH Checkmates
Địa chỉ: London Weldshire WG3 A7
Sửa chữa: thay
thế công tắc chính bị vỡ
N/A: Không áp
dụng đối với sửa chữa theo điều tra viên
(tham
khảo)
Thiết
bị không thích hợp với TCVN 8094-1 (IEC 60974-1)
Thiết bị hàn
không thích hợp với
TCVN 8094-1 (IEC 60974-1) có thể không đáp ứng tất cả các yêu cầu trong
tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp
này, điều tra viên có
thể
nêu trong báo cáo của mình như sau:
- các yêu cầu
chưa được đáp ứng;
- phạm vi các yêu cầu chưa được đáp ứng;
- đánh giá rủi
ro có thể
có
từ đó;
- các biện
pháp khắc phục khi cần
thiết.
Báo cáo cần
cho phép người chủ
sở hữu đưa ra quyết định đúng đắn. Trong một vài trường hợp, thiết bị
cần phải loại bỏ
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu chung
5 Bảo vệ chống điện giật
6 Thử
chức năng
7 Hồ sơ
Phụ lục A (tham khảo) -
Danh mục xem xét bằng mắt
Phụ lục B
(tham khảo) - Ví dụ về báo cáo thử nghiệm sau khi sửa chữa thiết bị hàn
Phụ lục C
(tham khảo) - Thiết bị không thích hợp với TCVN 8094-1 (IEC 60974-1)
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 27.8.2025)
TCVN 8094-4:2015: Còn hiệu lực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 8094-4:2015 (Bản Word - Tiếng Việt)
TCVN 8094-4:2015 (Bản PDF)
Periodic Inspection and Test of Arc Welding Equipment IEC 60974-4 (MCT Unit PROCEEDURE and GUIDE)
VIDEO THAM KHẢO
Chúc các bạn thành công!
THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 4: KIỂM TRA
VÀ THỬ NGHIỆM ĐỊNH KỲ
Arc welding equipment -
Part 4: Periodic inspection and testing
Lời nói đầu
TCVN
8094-4:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 60974-4:2010;
TCVN
8094-4:2015 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy
điện
và khí
cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8094
(IEC 60974), Thiết bị hàn hồ quang, gồm
có các phần sau:
1) TCVN
8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005). Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
1: Nguồn điện hàn
2) TCVN
8094-2:2015 (IEC 60974-2:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 2: Hệ thống làm mát bằng chất lỏng
3) TCVN
8094-3:2015 (IEC 60974-3:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 3: Thiết bị mồi hồ quang và thiết bị ổn định hồ quang
4) TCVN
8094-4:2015 (IEC 60974-4:2010),
Thiết bị hàn hồ quang - Phần
4: Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ
5) TCVN
8094-5:2015 (IEC 60974-5:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 5: Bộ cấp dây hàn
6) TCVN 8094-6:2015
(IEC 60974-6:2015), Thiết bị hàn hồ quang
- Phần 6: Thiết bị làm việc hạn chế
7) TCVN
8094-7:2015 (IEC 60974-7:2013), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 7: Mỏ
hàn
8) TCVN
8094-8:2015 (IEC 60974-8:2009), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
8: Bộ điều khiển khi dùng cho hệ thống hàn và cắt bằng plasma
9) TCVN
8094-9:2015 (IEC 60974-9:2010), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
9: Lắp đặt và sử dụng
10) TCVN
8094-10:2015 (IEC 60974-10:2014, Amd 1:2015), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 10: Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
11) TCVN
8094-11:2015 (IEC 60974-11:2010), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 11: Kìm cặp que hàn
12) TCVN
8094-12:2015 (IEC 60974-12:2011), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần 12: Thiết bị ghép nối cáp hàn
13) TCVN
8094-13:2015 (IEC 60974-13:2011), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
13: Kìm
hàn
THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG
- PHẦN 4: KIỂM
TRA VÀ THỬ NGHIỆM ĐỊNH KỲ
Arc
welding
equipment - Part 4: Periodic inspection and testing
Tiêu chuẩn này
quy định các quy trình thử nghiệm đối với kiểm tra định kỳ và sau khi sửa chữa
để đảm
bảo an toàn về điện. Các quy trình thử nghiệm này cũng được áp dụng cho việc bảo
trì.
Tiêu chuẩn này
áp dụng cho các nguồn điện đối với hàn hồ quang và các quá trình liên quan được
thiết kế theo TCVN 8094-1 (IEC 60974-1) hoặc TCVN 8094-6 (IEC 60974-6). Thiết bị
phụ trợ độc lập được thiết kế theo các tiêu chuẩn khác của bộ TCVN 8094 (IEC
60974) có thể được thử nghiệm theo các yêu cầu liên quan trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1:
Nguồn điện hàn có thể
được thử nghiệm cùng với thiết bị phụ trợ bất kỳ mà những thiết bị này có thể có ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này
không áp
dụng cho thử nghiệm các nguồn điện mới hoặc các nguồn điện được truyền động bằng động cơ.
CHÚ THÍCH 2: Đối
với nguồn điện không thích hợp với TCVN 8094-1 (IEC 60974-1), xem Phụ lục C.
Các tài liệu
viện dẫn dưới đây
là cần thiết
để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì
áp dụng các
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất
(kể cả
các sửa đổi).
TCVN
8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005), Thiết bị
hàn hồ quang - Phần
1: Nguồn điện hàn
TCVN 8094-6
(IEC 60974-6), Thiết bị hàn hồ quang - Phần
6: Thiết bị làm việc hạn chế
TCVN 8095-151 (IEC 60050-151), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị
điện và thiết bị từ
IEC 60050-195,
International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Part
195: Earthing and protection against electric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 195: Nối đất
và bảo vệ chống điện giật)
IEC 60050-851,
International Electrotechnical Vocabulary
(IEV) - Part 851: Electric welding
(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Phần 851: Hàn điện)
IEC 61157-4 Electrical safety in low voltage distribution systems up to
1 000 V a.c. and 1 500 V d.c. - Equipment for testing, measuring or monitoring of protective
measures - Part 4: Resistance of earth connection and equipotential bonding (An
toàn điện đối với hệ thống phân phối điện hạ áp đến 1 000 V xoay chiều và 1 500
V một chiều - Thiết bị thử nghiệm, đo và giám sát các biện pháp bảo vệ - Phần
4: Điện trở
nối đất và liên
kết đẳng thế)
Tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8095-151 (IEC 60050-151),
IEC 60050-195, IEC 60050-851, TCVN 8094-1 (IEC 60974-1), cùng với các thuật ngữ
và định nghĩa dưới đây.
3.1
Người
thành thạo (expert/competent person/skilled person)
Người có thể
đánh giá công việc được phân công và nhận biết các mối nguy tiềm ẩn trên cơ sở được đào tạo, có hiểu biết,
có kinh nghiệm và kiến thức về các thiết bị liên quan.
CHÚ THÍCH: Nhiều năm hoạt động
trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan có thể được xem là được đào tạo.
[TCVN 8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005), 3.3]
3.2
Người
được hướng dẫn (instructed person)
Người được
thông báo về nhiệm vụ được phân công và về những mối nguy tiềm ẩn bao gồm cả
hành vi không
chủ ý.
CHÚ THÍCH: Nếu
cần, người được hướng dẫn
phải trải qua đào tạo.
[TCVN
8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005), 3.4]
3.3
Kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ (periodic inspection
and test)
Kiểm tra được
thực hiện ở những khoảng thời gian quy định để giảm thiểu rủi ro về những nguy cơ gây nguy hiểm.
3.4
Bảo
trì (maintenance)
Dịch vụ được
thực hiện ở những khoảng thời gian quy định để giảm thiểu rủi ro về những nguy cơ
gây
nguy hiểm và hỏng hóc.
3.5
Sửa
chữa (repair)
Khôi phục lại
tình trạng làm việc an toàn
và theo thiết kế.
3.6
Nhân
viên thử nghiệm (test personnel)
Người được hướng
dẫn hoặc người thành thạo đã được đào tạo và được ủy quyền để thực hiện việc kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ.
4.1 Năng lực của nhân viên thử nghiệm
Các thử nghiệm
thiết bị hàn có thể nguy hiểm và phải được thực hiện bởi người được hướng dẫn
hoặc người thành thạo trong lĩnh vực sửa chữa điện, tốt nhất là đã thông thạo việc hàn, cắt và
các quá trình liên quan. Những người được hướng dẫn được coi là đủ năng lực để
thực hiện các thử nghiệm và bảo trì định kỳ đơn giản với điều kiện không cần phải
mở
vỏ thiết bị.
CHÚ THÍCH: Điện
áp và dòng điện nguy hiểm bên trong vỏ thiết bị có thể gây điện giật, bỏng hoặc tử vong. Chỉ người thành thạo thử
nghiệm mới được mở
thiết bị.
4.2 Điều kiện thử nghiệm
Các thử nghiệm
phải được thực hiện ở nhiệt độ không khí môi trường trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C
đối với thiết bị hàn ở trạng thái
khô và sạch.
4.3 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải
có cấp chính xác tối thiểu
là 2,5, trừ trường hợp đo điện trở cách điện thì độ chính xác không được quy định
nhưng phải được tính
đến trong phép đo.
4.4 Kiểm tra và thử nghiệm định kỳ
Phải thực hiện
kiểm
tra và thử nghiệm định kỳ quy định
trong Bảng
1.
Các thử nghiệm
phải được lập
thành văn bản trong
báo cáo thử nghiệm theo 7.1.
Trong quá trình thử nghiệm, phải tuân thủ các hướng dẫn bổ sung từ nhà chế tạo.
4.5 Bảo trì
Phải tuân thủ
lịch bảo
trì và hướng dẫn của nhà chế tạo.
Các thử nghiệm
phải được lập thành văn bản trong báo cáo thử nghiệm theo 7.1.
4.6 Sửa chữa
Sau khi sửa chữa hoặc thay thế một bộ
phận để khôi phục chức năng hàn hoặc cắt, người thành thạo phải chọn các thử
nghiệm thích hợp cần thực hiện, như quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Sau
sửa chữa nhỏ
như thay bóng
đèn, bánh xe hoặc bàn trượt dưới, có thể không cần thực hiện các thử nghiệm cho trong Bảng
1.
Các thử nghiệm
phải được lập thành văn bản trong báo cáo thử nghiệm theo 7.1.
Trong quá
trình thử nghiệm, phải tuân thủ
các hướng dẫn bổ sung của nhà chế tạo (ví dụ, sơ đồ mạch, danh sách linh kiện
thay thế, thử nghiệm chức năng của nguồn điện và thiết bị phụ trợ, v.v...).
4.7 Trình tự thử nghiệm
Trình tự thử
nghiệm được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 - Trình tự thử
nghiệm đối với thiết bị hàn hồ quang đã đưa vào sử dụng
Việc xem xét bằng
mắt
phải được thực hiện theo các điều kiện sử dụng của thiết bị hàn và hướng dẫn của nhà chế
tạo.
Ví dụ về các hạng
mục được xem xét bằng mắt được cho trong Phụ lục A.
5.2 Tính liên tục của mạch bảo vệ
Đối với thiết
bị hàn cấp
điện bằng nguồn lưới có bảo vệ là cấp I, kể cả thiết bị phụ trợ (ví dụ, hệ thống làm mát) có
cáp nối nguồn lưới dài đến 5,0 m, điện trở dây dẫn bảo vệ lớn nhất đo được
không được vượt
quá 0,3 Ω.
Đối với cáp
dài hơn 5,0 m, giá trị cho phép của điện trở dây dẫn bảo vệ được tăng thêm 0,1 Ω cho mỗi 7,5 m cáp thêm vào.
Giá trị lớn nhất cho phép của điện trở dây dẫn bảo vệ là 1 Ω.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách đo điện trở giữa điểm tiếp xúc của dây bảo vệ tại phích cắm
và phần dẫn để hở bằng thiết bị thử nghiệm theo IEC 61557-4.
Trong quá
trình đo, cáp phải được uốn, gập hoặc xoắn dọc theo toàn bộ chiều dài dây, nhất là vùng lân
cận lối vào cáp ở vỏ máy, để
phát hiện sự gián đoạn trong dây
dẫn bảo vệ.
Điện trở cách
điện không được nhỏ
hơn giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Điện trở cách điện
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo ổn định của điện trở cách điện bằng cách đặt điện áp 500 V một chiều ở nhiệt độ phòng.
Trong quá
trình đo, mỏ hàn phải được
tháo ra, các linh kiện điện tử bán dẫn và các thiết bị bảo vệ nó có thể được nối tắt và khối làm mát bằng chất lỏng phải
được thử nghiệm nhưng không có chất lỏng.
5.4 Dòng điện rò của mạch điện hàn
Giá trị hiệu dụng
của dòng điện rò giữa đầu ra mỏ hàn và đầu nối dây dẫn bảo vệ không được vượt quá 10 mA xoay chiều.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo dòng điện
rò
bằng một mạch điện trên
Hình 1 ở điện áp nguồn danh định và điều kiện không tải.
Mạch đo phải có điện trở tổng 1 750 Ω ±
250 Ω và được mắc song song với một tụ điện sao cho hằng số thời gian của mạch
là
225 μs ± 15 μs.
Trong trường hợp
điện trở tổng 1 750 Ω, tụ điện sẽ có điện dung 130 nF.
CHÚ THÍCH: Đối
với thiết bị cấp II, sử dụng đầu nối PE của mạng mạch nguồn nối đất.
Hình 1 - Đo dòng điện
rò của mạch điện hàn
Dòng điện rò
sơ cấp trong dây dẫn bảo vệ bên ngoài không được vượt quá
a) 5 mA hiệu dụng
đối với thiết bị được nối bằng phích cắm có dòng điện danh định đến hoặc bằng
32 A;
b) 10 mA hiệu
dụng đối với thiết bị được nối bằng phích cắm có dòng điện danh định lớn hơn 32
A;
c) 10 mA hiệu
dụng đối với thiết bị được đấu nối cố định, mà không có biện pháp đặc biệt đối
với
dây dẫn bảo vệ;
d) 5% dòng điện
vào
danh định mỗi pha, đối với thiết bị được đấu nối cố định với dây dẫn bảo vệ tăng cường.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách sử dụng mạch đo trên Hình 2 với vôn mét thông thường trong các điều kiện
sau:
• thiết bị
hàn:
- được cách ly
với mặt phẳng nền;
- được cấp điện
áp nguồn danh định;
- không đấu nối
với đất bảo vệ trừ khi thông qua các bộ phận đo;
• mạch đầu ra ở
tình
trạng không tải;
• không được
ngắt tụ điện triệt nhiễu.
CHÚ THÍCH 1: Mạch điện
cho trên
Hình 2 được sử dụng để
có các kết quả tái lập.
CHÚ DẪN
A, B RS RB CS |
đầu nối thử nghiệm 1 500 Ω 500 Ω 0,22 μF |
U1 R1 U2 C1 |
điện áp nguồn danh định 10 000 Ω điện áp tải thông thường 0,022 μF |
Dòng điện rò Pe = U2/Rb
Hình 2 - Mạch đo dòng
điện
rò sơ cấp
Phép đo dòng
điện rò sơ cấp có thể được thực hiện trực tiếp hoặc dưới dạng một phép đo dòng
điện vi sai (xem Hình 3). Thay cho ampe mét trên Hình 3, sử dụng mạch đo trên
Hình 2. Dung sai của các giá trị linh kiện trong mạch đo không được vượt quá ±
5%.
Thiết bị đấu nối
cố định với dây dẫn bảo vệ tăng
cường phải được thử nghiệm theo quy định của nhà chế tạo.
Hình 3 - Nguyên
lý phép đo dòng điện rò sơ cấp đối với thiết bị một pha
CHÚ THÍCH 2:
Chú ý! Một người đủ
năng lực mới
được thực hiện thử nghiệm này. Dây dẫn bảo vệ được làm mất hiệu lực trong thử
nghiệm này.
Giá trị đỉnh của điện áp không
tải lớn
nhất tại tất cả các chế độ đặt có thể của nguồn điện không được vượt quá giá trị
cho trong Bảng 13 của TCVN 8094-1 (IEC 60974-1) khi được cấp nguồn ở điện áp và
tần số danh định.
Trước thử nghiệm,
nếu cần thiết, thiết bị mồi
và ổn định hồ quang phải, được tháo hoặc được nối tắt theo hướng dẫn của nhà chế tạo (xem thêm hướng
dẫn sử dụng hoặc hướng dẫn thử nghiệm của nhà chế tạo).
Điện áp không
tải được đo giữa các đầu ra hàn. Nếu không thể thực hiện được vì lý do an toàn hoặc điều
khiển, điện áp không tải được đo giữa mỏ hàn và đấu nối cáp trở về. Không yêu cầu
thử nghiệm này đối với nguồn điện cắt bằng plasma.
Nếu điện áp
không tải danh định giảm thấp
(UR) hoặc điện áp không
tải
đóng cắt danh định (US)
được định rõ trên tấm thông số, UR
hoặc US phải được đo thay
cho U0.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng phép đo
a) giá trị hiệu
dụng
Thiết bị đo giá trị hiệu dụng
thực được sử dụng với điện trở của mạch điện hàn bên ngoài là 5 kΩ.
b) giá trị đỉnh
Để có phép đo
tái lập của các giá trị đỉnh,
bỏ
qua các xung không nguy hiểm, sử dụng mạch điện trên Hình 4.
Hình 4 - Phép đo các giá trị đỉnh
Vôn mét phải chỉ ra các giá trị trung
bình. Dải đo được chọn phải gần nhất có thể với giá trị thực của điện áp không
tải. Vôn mét phải có điện trở trong tối thiểu là 1 MΩ.
Dung sai của
các giá trị thành phần trong mạch đo không được vượt quá ± 5%. Công suất nhỏ nhất
của điện
trở 0,2 kΩ là 65 W. Biến trở phải chịu được dòng điện 0,6 A. Tụ điện phải có điện áp danh định nhỏ nhất là 200 V.
6.1 Chức năng
Mỗi chức năng liên quan đến an
toàn được nhân viên thử nghiệm đánh giá là có liên quan phải được kiểm tra sự vận
hành đúng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách vận hành thiết bị và kiểm tra xem nguồn điện hàn vận hành có
đúng không.
6.2 Thiết bị đóng cắt mạch nguồn
Khi có lắp thiết
bị đóng cắt mạch nguồn lắp trong (ví dụ, công tắc, công tắc tơ hoặc áp tô mát),
thiết bị này phải:
a) cắt hoặc
đóng tất cả các dây dẫn nguồn lưới
không
nối đất;
b) chỉ thị rõ mạch hở hay đóng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét bằng mắt và thực hiện phép đo.
6.3 Thiết bị giảm điện áp
Khi có lắp thiết
bị giảm điện áp, thiết bị này phải cho thấy sự vận hành thỏa đáng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng xem xét bằng
mắt thiết bị chỉ
thị trong điều kiện có tải và không tải.
6.4 Van khí từ
Mỗi van khí từ (ví dụ, TIG,
MIG/MAG, nguồn điện plasma), phải được kiểm tra sự vận hành đúng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét bằng mắt và sự vận hành sau đây hoặc bằng thử nghiệm
được nhà chế tạo quy định.
a) Chức năng
Kích hoạt mỏ
hàn và kiểm tra bằng luồng khí thổi ra xem van khí từ có hoạt động hay không.
b) Sự rò rỉ
Nâng áp suất
trong hệ thống và kiểm tra xem có sự rò rỉ không, ví dụ, không có sự giảm áp suất.
CHÚ THÍCH: Nên chú ý đến thực tế là các ống khí mềm
và các đấu nối của chúng cũng có thể rò rỉ.
6.5 Đèn tín hiệu và đèn điều khiển
Mỗi đèn tín hiệu
và đèn điều khiển được lắp phải được kiểm tra sự vận hành đúng.
Kiểm tra sự
phù hợp bằng cách xem xét bằng mắt.
7.1 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm phải
gồm
a) nhận biết
thiết bị hàn hồ quang được thử nghiệm;
b) ngày thử
nghiệm;
c) điện áp nguồn;
d) kết quả thử nghiệm;
e) chữ ký,
thông tin về nhân viên thử nghiệm và tổ chức thử nghiệm;
f) nhận biết
thiết bị
thử nghiệm.
Báo cáo thử
nghiệm, sau khi sửa chữa, phải gồm tất cả các thử nghiệm cho trong Bảng 1 và phải
có dấu
hiệu chỉ
báo nếu thử nghiệm riêng biệt nào không được thực hiện.
Ví dụ của báo
cáo thử nghiệm cho trong Phụ lục B.
7.2 Nhãn xác nhận
Nhãn phải được
gắn vào thiết bị để
cho thấy thiết bị đã đạt thử nghiệm.
Nhãn phải nêu
rõ ngày thử nghiệm hoặc ngày khuyến cáo cho lần kiểm tra tiếp theo tùy thuộc vào quy định của địa phương.
(tham
khảo)
Trong quá
trình xem xét bằng mắt, phải kiểm tra các hạng mục sau.
a) Mỏ hàn/ kìm cặp que hàn, kẹp tạo
tiếp xúc cho dòng trở về của cáp hàn
• Hỏng hoặc
thiếu sự cách điện.
• Hỏng kết nối
• Công tắc hỏng,
bị hư hại
• Hư hại khác
b) Nguồn lưới
• Dây cáp hỏng,
bị hư hại
• Đầu cắm bị
biến dạng, khuyết tật
• Chân cắm bị vỡ hoặc hư hại
nhiệt
• Định vị dây
cáp không hiệu quả
• Dây cáp và đầu
cắm không phù hợp với mục đích sử dụng và tính năng dự kiến
c) Mạch điện
hàn
• Dây cáp hỏng,
bị hư hại
• Bộ ghép nối/lỗ
cắm bị
biến dạng, khuyết tật hoặc hư hại nhiệt
• Định vị dây
cáp không hiệu quả
• Dây cáp và bộ
ghép nối không phù hợp với mục đích sử dụng và tính năng dự kiến
d) Vỏ
• Các bộ phận
bị thiếu hoặc hư hại
• Cải tạo không được phép
• Lỗ làm mát bị
tắc hoặc thiếu bộ lọc không khí
• Có dấu hiệu của
sử dụng quá tải hoặc không đúng cách
• Thiếu hoặc hỏng các thiết bị bảo vệ, ví dụ, giá đỡ
bình chứa khí
• Thiếu hoặc hỏng bánh xe, phương tiện
nâng hạ, giá đỡ ...
• Hỏng phương tiện cuốn
dây
• Vật dẫn điện
đặt trong vỏ
e) Bộ điều khiển
và chỉ
báo
• Hỏng công tắc, đồng hồ đo và
đèn
• Hỏng bộ điều
chỉnh
áp suất
hoặc lưu lượng kế
• Cầu chảy tiếp cận được từ
phía ngoài của vỏ
bọc một cách không đúng
f) Tình trạng chung
• Bụi và nhiễm
bẩn quá mức
• Rò rỉ mạch chất lỏng làm mát hoặc mức
chất lỏng làm mát không
đúng
• Hỏng ống dẫn khí và các điểm đấu nối
• Ghi nhãn và
nhãn xác nhận khó đọc
• Hư hại khác
hoặc có dấu
hiệu sử dụng không đúng cách
(tham
khảo)
Ví
dụ về báo cáo thử nghiệm sau khi sửa chữa thiết bị hàn
Báo cáo thử
nghiệm
Công ty: TNHH Sample |
Địa chỉ:
London Torchham WH15 B4 |
||
Thiết bị:
Nguồn điện hàn hồ quang |
Kiểu: Freefried |
Số sê ri:
123456 |
|
Nhà chế tạo:
Công
ty TNHH điện Freefried |
Cấp bảo vệ: |
||
Thiết bị thử
nghiệm: đồng hồ vạn năng D6, khung kim loại,
mạch đo như trong TCVN 8094-4 (IEC 60974-4) |
|||
Ghi chú (kết quả xem xét bằng mắt của thử nghiệm tính năng): Không
Công ty thử
nghiệm: TNHH Checkmates
Địa chỉ: London Weldshire WG3 A7
Sửa chữa: thay
thế công tắc chính bị vỡ
N/A: Không áp
dụng đối với sửa chữa theo điều tra viên
(tham
khảo)
Thiết
bị không thích hợp với TCVN 8094-1 (IEC 60974-1)
Thiết bị hàn
không thích hợp với
TCVN 8094-1 (IEC 60974-1) có thể không đáp ứng tất cả các yêu cầu trong
tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp
này, điều tra viên có
thể
nêu trong báo cáo của mình như sau:
- các yêu cầu
chưa được đáp ứng;
- phạm vi các yêu cầu chưa được đáp ứng;
- đánh giá rủi
ro có thể
có
từ đó;
- các biện
pháp khắc phục khi cần
thiết.
Báo cáo cần
cho phép người chủ
sở hữu đưa ra quyết định đúng đắn. Trong một vài trường hợp, thiết bị
cần phải loại bỏ
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu chung
5 Bảo vệ chống điện giật
6 Thử
chức năng
7 Hồ sơ
Phụ lục A (tham khảo) -
Danh mục xem xét bằng mắt
Phụ lục B
(tham khảo) - Ví dụ về báo cáo thử nghiệm sau khi sửa chữa thiết bị hàn
Phụ lục C
(tham khảo) - Thiết bị không thích hợp với TCVN 8094-1 (IEC 60974-1)
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 27.8.2025)
TCVN 8094-4:2015: Còn hiệu lực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 8094-4:2015 (Bản Word - Tiếng Việt)
TCVN 8094-4:2015 (Bản PDF)
Periodic Inspection and Test of Arc Welding Equipment IEC 60974-4 (MCT Unit PROCEEDURE and GUIDE)
VIDEO THAM KHẢO
Chúc các bạn thành công!

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: