TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12171:2017 ISO 16089:2015 MÁY CÔNG CỤ - AN TOÀN - MÁY MÀI TĨNH TẠI
ISO 16089:2015
MÁY CÔNG CỤ - AN TOÀN
- MÁY MÀI TĨNH TẠI
Machine
tools - Safety - Stationary grinding machines
Lời nói đầu
TCVN
12171:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 16089:2015.
TCVN
12171:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY
CÔNG CỤ - AN TOÀN - MÁY MÀI TĨNH TẠI
Machine tools - Safety - Stationary grinding machines
Tiêu
chuẩn này quy định các yêu cầu và/hoặc các biện pháp để loại bỏ các mối nguy hiểm
hoặc giảm thiểu các rủi ro đối với các nhóm máy mài tĩnh tại dưới đây, chúng được
thiết kế chủ yếu để tạo hình kim loại bằng phương pháp mài:
- Nhóm 1: Các máy mài điều khiển bằng tay không có các trục được vận
hành bằng năng lượng và không có điều khiển số.
- Nhóm 2: Các máy mài điều khiển bằng tay với các trục được vận hành bằng
năng lượng và khả năng điều khiển số hạn chế, nếu thích hợp.
- Nhóm 3: Các máy mài điều khiển số.
CHÚ
THÍCH 1: Thông tin chi tiết về các nhóm máy mài, xem các định nghĩa ở 3.1 và
3.4.
CHÚ
THÍCH 2: Nói chung, các yêu cầu trong tiêu chuẩn này áp dụng được cho tất cả
các nhóm máy mài. Nếu các yêu cầu chỉ áp dụng được cho một số nhóm đặc biệt thì
(các) nhóm máy mài đặc biệt này cần được quy định.
Tiêu
chuẩn này bao gồm các mối nguy hiểm nghiêm trọng được liệt kê trong Điều 4 và
áp dụng cho các thiết bị đi kèm của máy (ví dụ như chi tiết gia công, thiết bị
kẹp dụng cụ cắt và chi tiết gia công, dụng cụ vận chuyển), chúng làm thành bộ
phận của máy.
Tiêu
chuẩn này cũng áp dụng cho các máy được tích hợp trong dây chuyền sản xuất tự động
hoặc máy mài riêng lẻ do các rủi ro và mối nối nguy hiểm phát sinh có thể so
sánh được với các rủi ro và mối nguy hiểm của các máy làm việc riêng biệt.
Tiêu
chuẩn này cũng bao gồm trong Điều 7 một danh sách tối thiểu các thông tin liên
quan đến an toàn mà nhà sản xuất phải cung cấp cho người sử dụng. Cũng xem ISO
12100:2010, Hình 2, trong đó minh họa mối tương tác giữa trách nhiệm của nhà sản
xuất và của người sử dụng về an toàn trong vận hành.
Trách
nhiệm của người sử dụng là nhận biết các mối nguy hiểm cụ thể (ví dụ: cháy và nổ)
và giảm bớt những rủi ro liên đới có thể là tới hạn (ví dụ: liệu hệ thống hút
trung tâm có hoạt động đúng hay không).
Nếu
có thêm một số nguyên công gia công kim loại (như nguyên công phay, tiện, cắt
laze), tiêu chuẩn này có thể được lấy làm cơ sở cho các yêu cầu về an toàn. Đối
với thông tin cụ thể về các mối nguy hiểm phát sinh từ các nguyên công gia công
kim loại khác, chúng được quy định bởi các tiêu chuẩn khác, xem trong thư mục
tài liệu tham khảo.
Tiêu
chuẩn này không áp dụng cho các máy mài khôn tĩnh, máy đánh bóng và máy mài
dùng dây đai và không áp dụng cho dụng cụ điện cầm tay vận hành bằng động cơ
phù hợp với IEC 61029-2-4 và IEC 61029-2-10.
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các
tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi (nếu có).
TCVN
6700-1 (ISO 9606-1), Kiểm tra chấp nhận
thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép;
TCVN
6700-2 (ISO 9606-2), Kiểm tra chấp nhận
thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 2: Nhôm và hợp kim nhôm;
TCVN
6719 (ISO 13850), An toàn máy - Dừng khẩn
cấp - Nguyên tắc thiết kế;
TCVN
7300 (ISO 14118), An toàn máy - Ngăn chặn
khởi động bất ngờ;
TCVN
7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006), An toàn
máy - Bộ phận liên quan đến an toàn của các hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên
lý chung về thiết kế;
TCVN
7387-1 (ISO 14122-1), An toàn máy -
Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy - Phần 1: Lựa chọn phương tiện cố định để
tiếp cận giữa hai mức;
TCVN
7387-2 (ISO 14122-2), An toàn máy -
Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy - Phần 2: Sàn thao tác và lối đi;
TCVN
7472 (ISO 5817), Hàn - Các liên kết hàn
nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức
chất lượng đối với khuyết tật;
TCVN
7506-1 (ISO 3834-1), Yêu cầu chất lượng đối
với mối hàn nóng chảy kim loại - Phần 1: Tiêu chí lựa chọn mức yêu cầu chất lượng
thích hợp;
TCVN
8985 (ISO 15607), Đặc tính kỹ thuật và sự
chấp nhận các quy trình hàn kim loại - Quy tắc chung;
TCVN
11697-1 (ISO 9355-1), Yêu cầu ecgônômi đối
với việc thiết kế màn hình và bộ truyền động điều khiển - Phần 1: Tương tác người
và màn hình và bộ truyền động điều khiển;
TCVN
11697-2 (ISO 9355-2), Yêu cầu ecgônômi đối
với việc thiết kế màn hình và bộ truyền động điều khiển - Phần 2: Màn hình hiển
thị;
TCVN
11697-3 (ISO 9355-3), Yêu cầu ecgônômi đối
với việc thiết kế màn hình và bộ truyền động điều khiển - Phần 3: Bộ truyền động
điều khiển;
ISO
447:1984, Machine tools - Direction of
operation of controls (Máy công cụ - Chiều tác động của
điều khiển);
ISO
2553, Welding and allied processes -
Symbolic representation on drawings - Welded joints (Hàn và các quá trình liên
quan - Biểu diễn ký tự trên bản vẽ - Liên kết hàn);
ISO
4413:2010, Hydraulic fluid power -
General rules and safety equipments for systems and their components (Hệ thống truyền
dẫn thủy lực - Nguyên tắc chung và các trang bị an toàn cho các hệ thống và các
bộ phận của chúng);
ISO
4414:2010, Pneumatic fluid power -
General rules and safety equipments for systems and their components (Hệ thống
truyền dẫn khí nén - Nguyên tắc chung và các trang bị an toàn cho các hệ thống
và các bộ phận của chúng);
ISO
4871:1996, Acoustics - Declaration and
verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học - Công
bố và kiểm tra xác nhận các giá trị phát xạ ồn của máy móc và dụng cụ);
ISO
10218-1:2006, Robots for industrial
environments - Safety requirements - Part
1: Robots (Rô bốt cho môi trường công nghiệp - Yêu cầu an toàn - Phần 1: Rô bốt);
ISO
11161, Safety of machinery - Integrated manufacturing systems - Basic requirements (An toàn máy
- Hệ thống gia công tích hợp - Yêu cầu cơ bản);
ISO
12100:20101), Safety
of machinery - General principles for
design - Risk assessment and risk reduction (An toàn máy - Các nguyên
lý chung cho thiết kế - Đánh giá rủi ro và sự giảm thiểu rủi ro);
ISO
13856-2, Safety of machinery - Pressure-sensitive protective devices - Part 2: General principles for the design and testing of
pressure-sensitive edges and pressure-sensitive bars (An toàn máy - Thiết bị bảo
vệ nhạy với áp suất - Phần 2: Nguyên lý chung cho thiết kế và thử nghiệm các cạnh
nhạy với áp suất và các thanh nhạy với áp
suất);
ISO
13857:2008, Safety of machinery - Safety distances to prevent hazard zones being reached by
upper and lower limbs (An toàn máy - Các khoảng cách an toàn để ngăn ngừa các
vùng nguy hiểm bị với bởi các rìa cao nhất và thấp nhất);
ISO
14119:1998, Safety of machinery - Interlocking devices associated with guards - Principles for design and selection (An toàn máy - Thiết bị
khóa liên động kết hợp với bộ phận bảo vệ - Nguyên lý cho thiết kế và lựa chọn);
ISO
14120:2002, Safety of machinery - Guards - General requirements for
the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy - Bộ phận
bảo vệ - Yêu cầu chung cho thiết kế và chế
tạo các bộ phận bảo vệ cố định và di động được);
1)
Hiện có TCVN
7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003) An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung
cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ,
phương pháp luận cơ bản; TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003) An toàn máy - Khái
niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết
kế - Phần 1: Nguyên tắc kỹ thuật.
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 27.9.2025)
TCVN 12171:2017: Còn hiệu lực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 12171:2017 (Bản Word - Tiếng Việt)
TCVN 12171:2017 (Bản PDF)
ISO 16089:2015
MÁY CÔNG CỤ - AN TOÀN
- MÁY MÀI TĨNH TẠI
Machine
tools - Safety - Stationary grinding machines
Lời nói đầu
TCVN
12171:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 16089:2015.
TCVN
12171:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY
CÔNG CỤ - AN TOÀN - MÁY MÀI TĨNH TẠI
Machine tools - Safety - Stationary grinding machines
Tiêu
chuẩn này quy định các yêu cầu và/hoặc các biện pháp để loại bỏ các mối nguy hiểm
hoặc giảm thiểu các rủi ro đối với các nhóm máy mài tĩnh tại dưới đây, chúng được
thiết kế chủ yếu để tạo hình kim loại bằng phương pháp mài:
- Nhóm 1: Các máy mài điều khiển bằng tay không có các trục được vận
hành bằng năng lượng và không có điều khiển số.
- Nhóm 2: Các máy mài điều khiển bằng tay với các trục được vận hành bằng
năng lượng và khả năng điều khiển số hạn chế, nếu thích hợp.
- Nhóm 3: Các máy mài điều khiển số.
CHÚ
THÍCH 1: Thông tin chi tiết về các nhóm máy mài, xem các định nghĩa ở 3.1 và
3.4.
CHÚ
THÍCH 2: Nói chung, các yêu cầu trong tiêu chuẩn này áp dụng được cho tất cả
các nhóm máy mài. Nếu các yêu cầu chỉ áp dụng được cho một số nhóm đặc biệt thì
(các) nhóm máy mài đặc biệt này cần được quy định.
Tiêu
chuẩn này bao gồm các mối nguy hiểm nghiêm trọng được liệt kê trong Điều 4 và
áp dụng cho các thiết bị đi kèm của máy (ví dụ như chi tiết gia công, thiết bị
kẹp dụng cụ cắt và chi tiết gia công, dụng cụ vận chuyển), chúng làm thành bộ
phận của máy.
Tiêu
chuẩn này cũng áp dụng cho các máy được tích hợp trong dây chuyền sản xuất tự động
hoặc máy mài riêng lẻ do các rủi ro và mối nối nguy hiểm phát sinh có thể so
sánh được với các rủi ro và mối nguy hiểm của các máy làm việc riêng biệt.
Tiêu
chuẩn này cũng bao gồm trong Điều 7 một danh sách tối thiểu các thông tin liên
quan đến an toàn mà nhà sản xuất phải cung cấp cho người sử dụng. Cũng xem ISO
12100:2010, Hình 2, trong đó minh họa mối tương tác giữa trách nhiệm của nhà sản
xuất và của người sử dụng về an toàn trong vận hành.
Trách
nhiệm của người sử dụng là nhận biết các mối nguy hiểm cụ thể (ví dụ: cháy và nổ)
và giảm bớt những rủi ro liên đới có thể là tới hạn (ví dụ: liệu hệ thống hút
trung tâm có hoạt động đúng hay không).
Nếu
có thêm một số nguyên công gia công kim loại (như nguyên công phay, tiện, cắt
laze), tiêu chuẩn này có thể được lấy làm cơ sở cho các yêu cầu về an toàn. Đối
với thông tin cụ thể về các mối nguy hiểm phát sinh từ các nguyên công gia công
kim loại khác, chúng được quy định bởi các tiêu chuẩn khác, xem trong thư mục
tài liệu tham khảo.
Tiêu
chuẩn này không áp dụng cho các máy mài khôn tĩnh, máy đánh bóng và máy mài
dùng dây đai và không áp dụng cho dụng cụ điện cầm tay vận hành bằng động cơ
phù hợp với IEC 61029-2-4 và IEC 61029-2-10.
Các
tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các
tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi (nếu có).
TCVN
6700-1 (ISO 9606-1), Kiểm tra chấp nhận
thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép;
TCVN
6700-2 (ISO 9606-2), Kiểm tra chấp nhận
thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 2: Nhôm và hợp kim nhôm;
TCVN
6719 (ISO 13850), An toàn máy - Dừng khẩn
cấp - Nguyên tắc thiết kế;
TCVN
7300 (ISO 14118), An toàn máy - Ngăn chặn
khởi động bất ngờ;
TCVN
7384-1:2010 (ISO 13849-1:2006), An toàn
máy - Bộ phận liên quan đến an toàn của các hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên
lý chung về thiết kế;
TCVN
7387-1 (ISO 14122-1), An toàn máy -
Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy - Phần 1: Lựa chọn phương tiện cố định để
tiếp cận giữa hai mức;
TCVN
7387-2 (ISO 14122-2), An toàn máy -
Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy - Phần 2: Sàn thao tác và lối đi;
TCVN
7472 (ISO 5817), Hàn - Các liên kết hàn
nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức
chất lượng đối với khuyết tật;
TCVN
7506-1 (ISO 3834-1), Yêu cầu chất lượng đối
với mối hàn nóng chảy kim loại - Phần 1: Tiêu chí lựa chọn mức yêu cầu chất lượng
thích hợp;
TCVN
8985 (ISO 15607), Đặc tính kỹ thuật và sự
chấp nhận các quy trình hàn kim loại - Quy tắc chung;
TCVN
11697-1 (ISO 9355-1), Yêu cầu ecgônômi đối
với việc thiết kế màn hình và bộ truyền động điều khiển - Phần 1: Tương tác người
và màn hình và bộ truyền động điều khiển;
TCVN
11697-2 (ISO 9355-2), Yêu cầu ecgônômi đối
với việc thiết kế màn hình và bộ truyền động điều khiển - Phần 2: Màn hình hiển
thị;
TCVN
11697-3 (ISO 9355-3), Yêu cầu ecgônômi đối
với việc thiết kế màn hình và bộ truyền động điều khiển - Phần 3: Bộ truyền động
điều khiển;
ISO
447:1984, Machine tools - Direction of
operation of controls (Máy công cụ - Chiều tác động của
điều khiển);
ISO
2553, Welding and allied processes -
Symbolic representation on drawings - Welded joints (Hàn và các quá trình liên
quan - Biểu diễn ký tự trên bản vẽ - Liên kết hàn);
ISO
4413:2010, Hydraulic fluid power -
General rules and safety equipments for systems and their components (Hệ thống truyền
dẫn thủy lực - Nguyên tắc chung và các trang bị an toàn cho các hệ thống và các
bộ phận của chúng);
ISO
4414:2010, Pneumatic fluid power -
General rules and safety equipments for systems and their components (Hệ thống
truyền dẫn khí nén - Nguyên tắc chung và các trang bị an toàn cho các hệ thống
và các bộ phận của chúng);
ISO
4871:1996, Acoustics - Declaration and
verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học - Công
bố và kiểm tra xác nhận các giá trị phát xạ ồn của máy móc và dụng cụ);
ISO
10218-1:2006, Robots for industrial
environments - Safety requirements - Part
1: Robots (Rô bốt cho môi trường công nghiệp - Yêu cầu an toàn - Phần 1: Rô bốt);
ISO
11161, Safety of machinery - Integrated manufacturing systems - Basic requirements (An toàn máy
- Hệ thống gia công tích hợp - Yêu cầu cơ bản);
ISO
12100:20101), Safety
of machinery - General principles for
design - Risk assessment and risk reduction (An toàn máy - Các nguyên
lý chung cho thiết kế - Đánh giá rủi ro và sự giảm thiểu rủi ro);
ISO
13856-2, Safety of machinery - Pressure-sensitive protective devices - Part 2: General principles for the design and testing of
pressure-sensitive edges and pressure-sensitive bars (An toàn máy - Thiết bị bảo
vệ nhạy với áp suất - Phần 2: Nguyên lý chung cho thiết kế và thử nghiệm các cạnh
nhạy với áp suất và các thanh nhạy với áp
suất);
ISO
13857:2008, Safety of machinery - Safety distances to prevent hazard zones being reached by
upper and lower limbs (An toàn máy - Các khoảng cách an toàn để ngăn ngừa các
vùng nguy hiểm bị với bởi các rìa cao nhất và thấp nhất);
ISO
14119:1998, Safety of machinery - Interlocking devices associated with guards - Principles for design and selection (An toàn máy - Thiết bị
khóa liên động kết hợp với bộ phận bảo vệ - Nguyên lý cho thiết kế và lựa chọn);
ISO
14120:2002, Safety of machinery - Guards - General requirements for
the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy - Bộ phận
bảo vệ - Yêu cầu chung cho thiết kế và chế
tạo các bộ phận bảo vệ cố định và di động được);
1)
Hiện có TCVN
7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003) An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung
cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ,
phương pháp luận cơ bản; TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003) An toàn máy - Khái
niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết
kế - Phần 1: Nguyên tắc kỹ thuật.
...
TÌNH TRẠNG VĂN BẢN (Update 27.9.2025)
TCVN 12171:2017: Còn hiệu lực
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TCVN 12171:2017 (Bản Word - Tiếng Việt)
TCVN 12171:2017 (Bản PDF)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: