GIÁO TRÌNH - Hóa lý silicat (Bùi Văn Chén)
Thành phần vỏ trái đất gồm có: 86,5% trọng lượng là SiO2, trong đó gồm có: tràng thạch 55% trọng lượng, mêta và octosilicat 15% trọnglượng, quazit, opan, khanxêdon 12% trọng lượng. Theo nghiên cứu của Vinôgarat trong vỏ trái đất luôn luôn chứa 27,6% SiO2, 8,8% nhôm.
Do đó theo chiều sâu vào tâm quả đất có thể có những vùng, những chỗ tạo nên màng dầy Pha-a-lit (Me2SiO4), phoocterit (2MgO.SiO2), enstatit (MgO.SiO2), Olimin (MgO.SeO.SiO2)… đến nay người ta giả thuyết là: lớp trung gian giữa màng dày ở trên lớp vỏ quả đất tạo nên màng sunfat hoặc kim loại sắt, niken với silicat hay olimin.
Trước đây người ta coi tâm trái đất tạo nên chủyếu là những kim loại , nhưng hiện nay có cơ sở kết luận là tâm trái đất tạo nên chủ yếu là hợp chất silicat và vẫn tồn tại dưới áp suất khá lớn.
Phần thứ nhất TRẠNG THÁI TẬP HỢP SILICATE
1. Chương I SILICATE TRONG TRẠNG THÁI RẮN 1
1.1. Trạng thái tập hợp của vật chất 1
1.2. Tinh thể và mạng lưới không gian của chúng 2
1.3. Tinh thể lý tưởng và tinh thể thật 6
1.4. Các dạng liên kết hóa học 7
1.5. Phân loại mạng lưới cấu trúc tinh thề 9
1.6. Định luật cơ bản của hóa học tinh thể 20
1.7. Dung dịch rắn trong Silicate 27
1.8. Cấu trúc Silicate dạng tinh thể 34
2. Chương II SILICATE TRONG TRẠNG THÁI LỎNG 52
2.1. Trạng thái lỏng của vật chất và những giả thuyết cấu trúc lỏng 52
2.2. Tính đặc biệt của cấu trúc lỏng Silicate 52
2.3. Tính chất hỗn hợp nóng chảy Silicate 56
3. Chương III TRẠNG THÁI KEO TRONG SILICATE 63
3.1. Những khái niệm cơ bản 63
3.2. Keo nhân tạo và thiên nhiên trong Silicate 68
Phần thứ hai GIẢN ĐỒ CÁC HỆ SILICATE
1. Chương I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 87
1.1. Cân bằng của hệ đồng thể 87
1.2. Cân bằng của hệ dị thể 91
2. Chương II HỆ HAI CẤU TỬ 95
2.1. Những khái niệm cơ bản 95
2.2. Biểu đồ trạng thái của hệ hai cấu tử 96
2.3. Ứng dụng quy tắc đòn bẩytrong hệ hai cấu tử 97
2.4. Hệ hai cấu tử tạo thành hợp chất hóa học bền 99
2.5. Hệ hai cấu tử tạo thành hợp chất không bền 103
2.6. Hệ hai cấu tử tạo thành những biến đổi thù hình của các cấu tử 109
2.7. Hệ tạo thành hay phân hủy hợp chất hóa học trong trạng thái rắn 113
2.8. Hệ có sự hòa tan hạn chế của cấu tử trong trạng thái rắn 121
2.9. Quá trình phân hủy dung dịch rắn khi làm lạnh hay nung nóng 125
2.10. Vùng phân lớp lỏng trong hệ hai cấu tử 128
2.11. Một số ví dụ tính toán của hệ hai cấu tử 131
3. Chương III HỆ BA CẤU TỬ 140
3.1. Nguyên tắc nghiên cứu và phân tích hệ ba cấu tử 140
3.2. Phương pháp biễu diễn hệ ba cấu tử 140
3.3. Xác định thành phần cấu tử các điểm hệ trong hệ ba cấu tử 141
3.4. Xác định hướng thay đổi nhiệt độ trên giản đồ hệ ba cấu tử 143
3.5. Xác định đường biểu diễn quá trình kết tinh của điểm thành phần hệ ba cấu tử
3.6. Xác định thành phần pha của điểm hệ ba cấu tử 147
3.7. Hệ ba cấu tử tạo thành hợp chất không bền 149
3.8. Hệ ba cấu tử tạo hợp chất kép không bền 158
3.9. Hệ ba cấu tử tạo thành 1 vài hợp chất kép bền không phân hủy 159
3.10. Hệ ba cấu tử tạo hợp chất kép bị phân hủy khi nung nóng trong trạng thái rắn
3.11. Hệ ba cấu tử tạo 1 hợp chất ba bền 166
3.12. Hệ ba cấu tử tạo 2 hợp chất ba bền 168
3.13. Hệ ba cấu tử tạo hợp chất ba không bền 169
3.14. Hệ ba cấu tử tạo vùng phân lớp lỏng trên 1 cạnh 174
3.15. Hệ ba cấu tử tạo vùng phân lớp lỏng đồng thời trên 2 cạnh 176
3.16. Ví dụ xét 1 số hệ ba cấu tử Silicate 177
Phần thứ ba PHẢN ỨNG VẬT CHẤT TRẠNG THÁI RẮN 197
1. Chương I Đặc tính và các loại cơ chế quá trình khuếch tán 198
2. Chương II Cơ chế phản ứng trạng thái rắn 202
3. Chương III Động học phản ứng trong trạng thái rắn 204
4. Chương IV Tính chất biểu diễn liêntục của phản ứng vật chất trạng thái rắn
5. Chương V Anh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng vật chất trong trạng thái rắn
5.1. Anh hưởng thành phần hạt phối liệu 212
5.2. Anh hưởng của nhiệt độ đến quá trình phản ứng vật chất ở trạng thái rắn 215
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
Thành phần vỏ trái đất gồm có: 86,5% trọng lượng là SiO2, trong đó gồm có: tràng thạch 55% trọng lượng, mêta và octosilicat 15% trọnglượng, quazit, opan, khanxêdon 12% trọng lượng. Theo nghiên cứu của Vinôgarat trong vỏ trái đất luôn luôn chứa 27,6% SiO2, 8,8% nhôm.
Do đó theo chiều sâu vào tâm quả đất có thể có những vùng, những chỗ tạo nên màng dầy Pha-a-lit (Me2SiO4), phoocterit (2MgO.SiO2), enstatit (MgO.SiO2), Olimin (MgO.SeO.SiO2)… đến nay người ta giả thuyết là: lớp trung gian giữa màng dày ở trên lớp vỏ quả đất tạo nên màng sunfat hoặc kim loại sắt, niken với silicat hay olimin.
Trước đây người ta coi tâm trái đất tạo nên chủyếu là những kim loại , nhưng hiện nay có cơ sở kết luận là tâm trái đất tạo nên chủ yếu là hợp chất silicat và vẫn tồn tại dưới áp suất khá lớn.
Phần thứ nhất TRẠNG THÁI TẬP HỢP SILICATE
1. Chương I SILICATE TRONG TRẠNG THÁI RẮN 1
1.1. Trạng thái tập hợp của vật chất 1
1.2. Tinh thể và mạng lưới không gian của chúng 2
1.3. Tinh thể lý tưởng và tinh thể thật 6
1.4. Các dạng liên kết hóa học 7
1.5. Phân loại mạng lưới cấu trúc tinh thề 9
1.6. Định luật cơ bản của hóa học tinh thể 20
1.7. Dung dịch rắn trong Silicate 27
1.8. Cấu trúc Silicate dạng tinh thể 34
2. Chương II SILICATE TRONG TRẠNG THÁI LỎNG 52
2.1. Trạng thái lỏng của vật chất và những giả thuyết cấu trúc lỏng 52
2.2. Tính đặc biệt của cấu trúc lỏng Silicate 52
2.3. Tính chất hỗn hợp nóng chảy Silicate 56
3. Chương III TRẠNG THÁI KEO TRONG SILICATE 63
3.1. Những khái niệm cơ bản 63
3.2. Keo nhân tạo và thiên nhiên trong Silicate 68
Phần thứ hai GIẢN ĐỒ CÁC HỆ SILICATE
1. Chương I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 87
1.1. Cân bằng của hệ đồng thể 87
1.2. Cân bằng của hệ dị thể 91
2. Chương II HỆ HAI CẤU TỬ 95
2.1. Những khái niệm cơ bản 95
2.2. Biểu đồ trạng thái của hệ hai cấu tử 96
2.3. Ứng dụng quy tắc đòn bẩytrong hệ hai cấu tử 97
2.4. Hệ hai cấu tử tạo thành hợp chất hóa học bền 99
2.5. Hệ hai cấu tử tạo thành hợp chất không bền 103
2.6. Hệ hai cấu tử tạo thành những biến đổi thù hình của các cấu tử 109
2.7. Hệ tạo thành hay phân hủy hợp chất hóa học trong trạng thái rắn 113
2.8. Hệ có sự hòa tan hạn chế của cấu tử trong trạng thái rắn 121
2.9. Quá trình phân hủy dung dịch rắn khi làm lạnh hay nung nóng 125
2.10. Vùng phân lớp lỏng trong hệ hai cấu tử 128
2.11. Một số ví dụ tính toán của hệ hai cấu tử 131
3. Chương III HỆ BA CẤU TỬ 140
3.1. Nguyên tắc nghiên cứu và phân tích hệ ba cấu tử 140
3.2. Phương pháp biễu diễn hệ ba cấu tử 140
3.3. Xác định thành phần cấu tử các điểm hệ trong hệ ba cấu tử 141
3.4. Xác định hướng thay đổi nhiệt độ trên giản đồ hệ ba cấu tử 143
3.5. Xác định đường biểu diễn quá trình kết tinh của điểm thành phần hệ ba cấu tử
3.6. Xác định thành phần pha của điểm hệ ba cấu tử 147
3.7. Hệ ba cấu tử tạo thành hợp chất không bền 149
3.8. Hệ ba cấu tử tạo hợp chất kép không bền 158
3.9. Hệ ba cấu tử tạo thành 1 vài hợp chất kép bền không phân hủy 159
3.10. Hệ ba cấu tử tạo hợp chất kép bị phân hủy khi nung nóng trong trạng thái rắn
3.11. Hệ ba cấu tử tạo 1 hợp chất ba bền 166
3.12. Hệ ba cấu tử tạo 2 hợp chất ba bền 168
3.13. Hệ ba cấu tử tạo hợp chất ba không bền 169
3.14. Hệ ba cấu tử tạo vùng phân lớp lỏng trên 1 cạnh 174
3.15. Hệ ba cấu tử tạo vùng phân lớp lỏng đồng thời trên 2 cạnh 176
3.16. Ví dụ xét 1 số hệ ba cấu tử Silicate 177
Phần thứ ba PHẢN ỨNG VẬT CHẤT TRẠNG THÁI RẮN 197
1. Chương I Đặc tính và các loại cơ chế quá trình khuếch tán 198
2. Chương II Cơ chế phản ứng trạng thái rắn 202
3. Chương III Động học phản ứng trong trạng thái rắn 204
4. Chương IV Tính chất biểu diễn liêntục của phản ứng vật chất trạng thái rắn
5. Chương V Anh hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng vật chất trong trạng thái rắn
5.1. Anh hưởng thành phần hạt phối liệu 212
5.2. Anh hưởng của nhiệt độ đến quá trình phản ứng vật chất ở trạng thái rắn 215
LINK 1 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 2 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 3 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)
LINK 4 - TÌM KIẾM SÁCH/TÀI LIỆU ONLINE (GIÁ ƯU ĐÃI NHẤT)

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: