Thiết kế lò quay nung clanke theo phương pháp khô công suất 2500 tấn/ ngày đêm


Xi măng Pooclăng là chất kết dính có khả năng đông kết, rắn chắc và phát triển cường độ trong môi trường không khí và môi trường nước thường được gọi là chất kết dính trong nước hay chất kết dính thuỷ được phát minh và đưa vào sử dụng trong xây dựng từ đầu thế kỷ 19.
Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng công nghệ nghiền mịn Clanke xi măng pooclăng với thạch cao và có thể với một số phụ gia khác.
Clanke xi măng pooclăng là bán thành phẩm của công nghệ xi măng có dạng hình viên. Được nung đến thiêu kết hỗn hợp nguyên liệu nghiền mịn ở trạng thái đồng nhất, phân tán của đá vôi đất sét và một số phụ gia khác nhưng không quá 1% so với khối lượng clanke.


Thiết kế lò quay nung clanke xi măng theo phương pháp khô có thiết bị cyclôn trao đổi nhiệt, thiết bị làm lạnh kiểu ghi đẩy với các thông số yêu cầu sau:
- Công suất: G= 2500 ( Tấn clanke/ ngày đêm)
- Nhiên liệu: Khí tự nhiên (%): CO2= 0,1; CH4= 97,9; C2H6= 0,5;   
                C3H8= 0,2;  C4H10= 0,1; N2= 1,2;
QtLV= 8523 Kcal/Nm3.
- Chi phí nguyên liệu khô cho 1kg clanke GKfl= 1,6 kg/kg clanke.
- Mất khi nung của nguyên liệu khô: MKNK= 35%.; Hàm lượng CO2 trong nguyên liệu khô: CO2K= 32%.
- Độ ẩm của phối liệu: Wfl= 1,5%.
- Mức độ phân giải CaCO3 ở cyclôn bậc 4 là: y= 15%. Lượng bụi ra khỏi lò vào cyclôn bậc 4 là: z= 14% so với lượng phối liệu khô.
- Hệ số tác động hữu ích của các cyclôn: bậc 1= 0,92; bậc 2,3,4= 0,73.
- Nhiệt dung riêng của khí nhiên liệu vào lò: 0,37 Kcal/Nm3.0C
- Lượng không khí thổi vào bên dưới ghi làm lạnh cho 1 kg clanke:                   
     VKK= 3 Nm3/kg clanke.
- Lượng không khí lọt vào lò do khe hở: 2% so với lượng không khí để đốt cháy nhiên liệu.
- Hệ số dư không khí: vào lò al= 1,1; buồng lắng abl= 1,2; 
- Nhiệt độ trung bình của phối liệu vào cyclôn bậc 1: 400C.
- Nhiệt độ khí thải ra khỏi cyclôn bậc 1: 3500C.
- Nhiệt độ clanke ra khỏi lò: 12500C.

MỤC LỤC:

Giới thiệu về xi măng Pooclăng        Trang 4
Sản xuất Xi măng Pooclăng                      Trang 5
Cấu trúc lò nung                    Trang 6
Nguyên lý hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt   Trang 7
Thiết bị làm lạnh                                                                                      Trang 7
Các vùng trong lò    Trang 8
PHẦN II:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KÍCH THƯỚC CÁC THIẾT BỊ                Trang 9
A. Tính lượng không khí và sản phẩm khí cháy      Trang 9
 cho 1m3  khí nhiên liệu 
B. Tính lượng khí thoát ra từ nguyên liệu khi nung  Trang 10
C. Tính lượng bụi đi qua thiết bị trao đổi nhiệt: Trang 10
D. Lượng bụi lắng đọng trong xyclon bậc III: Trang 11
E. Tính lượng không khí đi vào lò cho 1kg clanhke : Trang 13
F. Cân bằng nhiệt lò quay: Trang 14
G. Lượng không khí để đốt cháy nhiên liệu và lượng khí thải Trang 16

H. Tính nhiệt độ của khí thải ở đầu ra của các xyclon Trang 18
của thiết bị trao đổi nhiệt, ở buồng lắng bụi và lò quay.
I. Xác định nhiệt độ của không khí phần 2 đi vào lò                   Trang 20
( dựa vào cân bằng nhiệt của thiết bị làm lạnh ) 
J. Xác định kích thước lò: Trang 21
K. Xácđịnh kích thước xyclon    Trang 23
L. Thiết kế chiều dày lớp kết cấu bao che. Trang 30

Tài liệu gồm bản vẽ Thiết kế lò quay nung clanke theo phương pháp khô công suất 3000 tấn/ ngày đêm.


Xi măng Pooclăng là chất kết dính có khả năng đông kết, rắn chắc và phát triển cường độ trong môi trường không khí và môi trường nước thường được gọi là chất kết dính trong nước hay chất kết dính thuỷ được phát minh và đưa vào sử dụng trong xây dựng từ đầu thế kỷ 19.
Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng công nghệ nghiền mịn Clanke xi măng pooclăng với thạch cao và có thể với một số phụ gia khác.
Clanke xi măng pooclăng là bán thành phẩm của công nghệ xi măng có dạng hình viên. Được nung đến thiêu kết hỗn hợp nguyên liệu nghiền mịn ở trạng thái đồng nhất, phân tán của đá vôi đất sét và một số phụ gia khác nhưng không quá 1% so với khối lượng clanke.


Thiết kế lò quay nung clanke xi măng theo phương pháp khô có thiết bị cyclôn trao đổi nhiệt, thiết bị làm lạnh kiểu ghi đẩy với các thông số yêu cầu sau:
- Công suất: G= 2500 ( Tấn clanke/ ngày đêm)
- Nhiên liệu: Khí tự nhiên (%): CO2= 0,1; CH4= 97,9; C2H6= 0,5;   
                C3H8= 0,2;  C4H10= 0,1; N2= 1,2;
QtLV= 8523 Kcal/Nm3.
- Chi phí nguyên liệu khô cho 1kg clanke GKfl= 1,6 kg/kg clanke.
- Mất khi nung của nguyên liệu khô: MKNK= 35%.; Hàm lượng CO2 trong nguyên liệu khô: CO2K= 32%.
- Độ ẩm của phối liệu: Wfl= 1,5%.
- Mức độ phân giải CaCO3 ở cyclôn bậc 4 là: y= 15%. Lượng bụi ra khỏi lò vào cyclôn bậc 4 là: z= 14% so với lượng phối liệu khô.
- Hệ số tác động hữu ích của các cyclôn: bậc 1= 0,92; bậc 2,3,4= 0,73.
- Nhiệt dung riêng của khí nhiên liệu vào lò: 0,37 Kcal/Nm3.0C
- Lượng không khí thổi vào bên dưới ghi làm lạnh cho 1 kg clanke:                   
     VKK= 3 Nm3/kg clanke.
- Lượng không khí lọt vào lò do khe hở: 2% so với lượng không khí để đốt cháy nhiên liệu.
- Hệ số dư không khí: vào lò al= 1,1; buồng lắng abl= 1,2; 
- Nhiệt độ trung bình của phối liệu vào cyclôn bậc 1: 400C.
- Nhiệt độ khí thải ra khỏi cyclôn bậc 1: 3500C.
- Nhiệt độ clanke ra khỏi lò: 12500C.

MỤC LỤC:

Giới thiệu về xi măng Pooclăng        Trang 4
Sản xuất Xi măng Pooclăng                      Trang 5
Cấu trúc lò nung                    Trang 6
Nguyên lý hoạt động của thiết bị trao đổi nhiệt   Trang 7
Thiết bị làm lạnh                                                                                      Trang 7
Các vùng trong lò    Trang 8
PHẦN II:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KÍCH THƯỚC CÁC THIẾT BỊ                Trang 9
A. Tính lượng không khí và sản phẩm khí cháy      Trang 9
 cho 1m3  khí nhiên liệu 
B. Tính lượng khí thoát ra từ nguyên liệu khi nung  Trang 10
C. Tính lượng bụi đi qua thiết bị trao đổi nhiệt: Trang 10
D. Lượng bụi lắng đọng trong xyclon bậc III: Trang 11
E. Tính lượng không khí đi vào lò cho 1kg clanhke : Trang 13
F. Cân bằng nhiệt lò quay: Trang 14
G. Lượng không khí để đốt cháy nhiên liệu và lượng khí thải Trang 16

H. Tính nhiệt độ của khí thải ở đầu ra của các xyclon Trang 18
của thiết bị trao đổi nhiệt, ở buồng lắng bụi và lò quay.
I. Xác định nhiệt độ của không khí phần 2 đi vào lò                   Trang 20
( dựa vào cân bằng nhiệt của thiết bị làm lạnh ) 
J. Xác định kích thước lò: Trang 21
K. Xácđịnh kích thước xyclon    Trang 23
L. Thiết kế chiều dày lớp kết cấu bao che. Trang 30

Tài liệu gồm bản vẽ Thiết kế lò quay nung clanke theo phương pháp khô công suất 3000 tấn/ ngày đêm.

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: