Quy trình thí nghiệm dầu máy biến áp lực


Quy trình này quy định các hạng mục, tiêu chuẩn, phương pháp thí nghiệm đối với dầu cách điện gốc khoáng mới, đã qua sử dụng (gọi là dầu cách điện) dùng nạp cho tất cả các máy biến áp (máy biến áp lực, biến áp tự ngẫu, cuộn kháng điện và thiết bị phụ trợ của máy biến áp - như bộ điều áp dưới tải, sứ dầu) với mọi công suất, cấp điện áp đến 500kV. Trong trường hợp sử dụng dầu gốc khác thì theo tiêu chuẩn nhà chế tạo với các tiêu chuẩn tương ứng.

NỘI DUNG:

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 4
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 4
1.1. Phạm vi điều chỉnh 4
1.2. Đối tượng áp dụng 4
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4
III. NỘI DUNG QUY TRÌNH 9
CHƯƠNG I. DẦU CÁCH ĐIỆN 9
Điều 2. Thí nghiệm dầu mới nhận từ nhà cung cấp 9
Điều 3. Thí nghiệm dầu trước khi lắp đặt 9
Điều 4. Thí nghiệm dầu trong quá trình bảo quản máy biến áp 9
Điều 5. Thí nghiệm dầu mới trong thiết bị mới trước khi đóng điện 11
Điều 6. Máy biến áp cấp điện áp 110kV trở lên sau đóng điện 12
Điều 7. Thí nghiệm dầu trong thiết bị đang vận hành 13
Điều 8. Dầu trong thiết bị sau đại tu 15
Điều 9. Kiểm tra dầu khi xuất hiện tình trạng bất thường 15
Điều 10. Bổ sung dầu trong vận hành 16
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU DẦU CÁCH ĐIỆN 17
Điều 11. Quy định chung 17
Điều 12. Điều kiện để lấy mẫu 17
Điều 13. Thao tác lấy mẫu 18
Điều 14. Dán nhãn cho mẫu dầu 24
Điều 15. Đóng gói và vận chuyển 24
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM DẦU CÁCH ĐIỆN 25
Điều 16. Phương pháp thí nghiệm điện áp phóng điện 25
Điều 17. Phương pháp thí nghiệm Tang góc tổn thất điện môi (tgδ), hằng số điện môi và điện trở cách điện của chất lỏng cách điện 28
Điều 18. Phương pháp thí nghiệm trị số axit 32
Điều 19. Phương pháp thí nghiệm hàm lượng nước trong dầu bằng phương pháp chuẩn độ Culông 40
Điều 20. Phương pháp thí nghiệm độ ổn định chống ôxy hoá 46
Điều 21. Phương pháp thí nghiệm độ nhớt 55
Điều 22. Phương pháp đo tỷ trọng dầu bằng tỷ trọng kế thuỷ tinh 64
Điều 23. Phương pháp đo mầu sắc của dầu 65
Điều 24. Phương pháp thí nghiệm nhiệt độ chớp cháy 67
Điều 25. Phương pháp thí nghiệm  tạp chất 70
Điều 26. Phương pháp thí nghiệm khí hòa tan trong dầu cách điện 74
Điều 27. Phương pháp thí nghiệm PCBs trong dầu cách điện 103
Điều 28. Phương pháp thí nghiệm sức căng bề mặt 114
Điều 29. Phương pháp thí nghiệm chất kháng ôxy hóa 117
Điều 30. Phương pháp thí nghiệm  lưu huỳnh ăn mòn 122
Điều 31. Phương pháp thí nghiệm chất 2-Furfural 125
PHỤ LỤC I: BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỶ TRỌNG DẦU Ở NHIỆT ĐỘ ĐO VỀ 20oC 131
PHỤ LỤC II: PHÂN TÍCH KHÍ HÒA TAN TRONG DẦU CÁCH ĐIỆN 145
1. Ý nghĩa và mục đích sử dụng 145
2. Giới hạn nồng độ các khí thành phần 145
3. Chẩn đoán các dạng hư hỏng theo tỷ lệ các khí thành phần 147
4. Chẩn đoán các dạng hư hỏng theo khí thành phần cơ bản 149
5. Tính tốc độ sinh khí(C) 150
6. Các biện pháp thực hiện và khoảng thời gian lấy mẫu theo tổng hàm lượng khí cháy (TKC) Xem bảng 40 150


Quy trình này quy định các hạng mục, tiêu chuẩn, phương pháp thí nghiệm đối với dầu cách điện gốc khoáng mới, đã qua sử dụng (gọi là dầu cách điện) dùng nạp cho tất cả các máy biến áp (máy biến áp lực, biến áp tự ngẫu, cuộn kháng điện và thiết bị phụ trợ của máy biến áp - như bộ điều áp dưới tải, sứ dầu) với mọi công suất, cấp điện áp đến 500kV. Trong trường hợp sử dụng dầu gốc khác thì theo tiêu chuẩn nhà chế tạo với các tiêu chuẩn tương ứng.

NỘI DUNG:

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 4
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 4
1.1. Phạm vi điều chỉnh 4
1.2. Đối tượng áp dụng 4
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO 4
III. NỘI DUNG QUY TRÌNH 9
CHƯƠNG I. DẦU CÁCH ĐIỆN 9
Điều 2. Thí nghiệm dầu mới nhận từ nhà cung cấp 9
Điều 3. Thí nghiệm dầu trước khi lắp đặt 9
Điều 4. Thí nghiệm dầu trong quá trình bảo quản máy biến áp 9
Điều 5. Thí nghiệm dầu mới trong thiết bị mới trước khi đóng điện 11
Điều 6. Máy biến áp cấp điện áp 110kV trở lên sau đóng điện 12
Điều 7. Thí nghiệm dầu trong thiết bị đang vận hành 13
Điều 8. Dầu trong thiết bị sau đại tu 15
Điều 9. Kiểm tra dầu khi xuất hiện tình trạng bất thường 15
Điều 10. Bổ sung dầu trong vận hành 16
CHƯƠNG II. PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU DẦU CÁCH ĐIỆN 17
Điều 11. Quy định chung 17
Điều 12. Điều kiện để lấy mẫu 17
Điều 13. Thao tác lấy mẫu 18
Điều 14. Dán nhãn cho mẫu dầu 24
Điều 15. Đóng gói và vận chuyển 24
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM DẦU CÁCH ĐIỆN 25
Điều 16. Phương pháp thí nghiệm điện áp phóng điện 25
Điều 17. Phương pháp thí nghiệm Tang góc tổn thất điện môi (tgδ), hằng số điện môi và điện trở cách điện của chất lỏng cách điện 28
Điều 18. Phương pháp thí nghiệm trị số axit 32
Điều 19. Phương pháp thí nghiệm hàm lượng nước trong dầu bằng phương pháp chuẩn độ Culông 40
Điều 20. Phương pháp thí nghiệm độ ổn định chống ôxy hoá 46
Điều 21. Phương pháp thí nghiệm độ nhớt 55
Điều 22. Phương pháp đo tỷ trọng dầu bằng tỷ trọng kế thuỷ tinh 64
Điều 23. Phương pháp đo mầu sắc của dầu 65
Điều 24. Phương pháp thí nghiệm nhiệt độ chớp cháy 67
Điều 25. Phương pháp thí nghiệm  tạp chất 70
Điều 26. Phương pháp thí nghiệm khí hòa tan trong dầu cách điện 74
Điều 27. Phương pháp thí nghiệm PCBs trong dầu cách điện 103
Điều 28. Phương pháp thí nghiệm sức căng bề mặt 114
Điều 29. Phương pháp thí nghiệm chất kháng ôxy hóa 117
Điều 30. Phương pháp thí nghiệm  lưu huỳnh ăn mòn 122
Điều 31. Phương pháp thí nghiệm chất 2-Furfural 125
PHỤ LỤC I: BẢNG CHUYỂN ĐỔI TỶ TRỌNG DẦU Ở NHIỆT ĐỘ ĐO VỀ 20oC 131
PHỤ LỤC II: PHÂN TÍCH KHÍ HÒA TAN TRONG DẦU CÁCH ĐIỆN 145
1. Ý nghĩa và mục đích sử dụng 145
2. Giới hạn nồng độ các khí thành phần 145
3. Chẩn đoán các dạng hư hỏng theo tỷ lệ các khí thành phần 147
4. Chẩn đoán các dạng hư hỏng theo khí thành phần cơ bản 149
5. Tính tốc độ sinh khí(C) 150
6. Các biện pháp thực hiện và khoảng thời gian lấy mẫu theo tổng hàm lượng khí cháy (TKC) Xem bảng 40 150

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: