TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM


Để mở đầu cho việc tìm hiểu tổng quan về mạng thông tin di động, chúng ta cùng nhìn lại lịch sử phát triển của nghành thông tin liên lạc bằng vô tuyến.
Năm 1873 sóng điện từ đã được Maxwell tìm ra nhưng mãi tới năm 1888 mới được Hertz chứng minh bằng cơ sở thực tiễn. Sau đó ít lâu Marcony chứng tỏ được sóng vô tuyến là một hiện tượng bức xạ điện từ. Từ đó ươc mơ lớn lao của con người về một điều kỳ diệu trong thông tin liên lạc không dây có cơ sở để trở thành hiện thực.

Trải qua thời kỳ phát triển lâu dài, tới nay viêc thông tin liên lạc giữa các đối tượng với nhau bằng sóng vô tuyến đã được ứng dụng rộng rãi. Với kỹ thuật liên lạc này, mọi đối tượng thông tin đều có khả năng liên lạc được với nhau ở bất cứ điều kiện hoàn cảnh, địa hình hay bất cứ điều kiện khách quan nào. Trên cơ sở những ưu điểm của kỹ thuật liên lạc không dây mà kỹ thuật thông tin ra đời. Cùng với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ điện tử và thông tin, mạng thông tin di động ngày càng phổ biến, giá cả phải chăng, độ tin cậy ngày càng cao.

NỘI DUNG:

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Lịch sử mạng thông tin di động.                     4
1.2. Mạng thông tin di động GSM.           5
1.3. Hệ thống tổ ong.           7
1.3.1. Cấu trúc mạng GSM.           7
1.3.2. Cấu trúc địa lý mạng.           9

              CHƯƠNG II : TỔNG QUAN HỆ THỐNG GSM.                   10
 2.1. Cấu trúc mạng.                                                                                      10
2.2. Các khối chức năng.         11
2.2.1.Trạm di động :                   11
2.2.2. Hệ thống trạm gốc BSS  (Base Station System).         13
2.2.3. Hệ thống chuyển mạch SS (Switching System).         16
2.2.4. Trung tâm khai thác và bảo dưỡng OMC (Operation and Maintenance Center ).         18
2.3.1. Các giao diện nội bộ mạng.         19
2.3.2. Các giao diện ngoại vi.         25
2.4. Các loại hình dịch vụ trong mạng  GSM.         27
2.4.1.Dich vụ điện thoại.         27
2.4.2. Dich vụ số liệu.         27

CHƯƠNG  III: CÁC SỐ NHẬN DẠNG TRONG MẠNG GSM.             28

3.1. Số nhân dạng ISDN máy máy di động  MSISDN
(Mobile Station ISDN Number).         28
3.2. Nhận dạng thê bao di động quốc tế IMSI (International Mobile Subcriber Identity).                   29
3.3. Số chuyển vùng của thuê bao di động MSRN
(Mobile Station Roaming Number).                   29
3.4. Số nhận dạng thuê bao di động tạm thời TMSI (Temporary
  Mobile Subcriber Identity).         30
3.5. Số nhận dạng thiết bị máy di động quốc tế IMEI
(International Mobile Station Equipment Identity).                         30
3.6.Nhận dạng vùng định vị LAI (Location Area Identity).         31   
3.7. Nhận dạng ô toàn cầu CGI (Cell Global Identity).         32
3.8. Mã nhận dạng trạm gốc BSIC (Base Station Identity Code).         32
3.9. Số nhận dạng thuê bao cục bộ LMSI.
(Location Mobile Subcriber Identity).         33
3.10. Số chuyển giao HON (Hand Over Number).         33

CHƯƠNG IV: TRUYỀN SÓNG TRONG THÔNG TIN DI ĐỘNG
  GSM          34

4.1. suy hao đường truyền và pha đinh.         34
4.2. Các phương pháp phòng ngừa suy hao truyền dẫn do pha đinh.      35
4.2.1.Phân tập anten.         35
4.2.2. Nhảy tần.         36
4.2.3.Mã hoá kênh.         36
4.2.4. Ghép xen (Interleaving).         37
4.3. Cấu trúc khung TDMA.         38
4.4. Ứng dụng báo hiệu số 7.         40 
4.5. Quá trình cuộc gọi và chuyển giao.         42
4.5.1.Một số trạng thái của trạm di động MS         42
4.5.2. Nhận thực và mật mã:         44
4.5.3. Nhận dạng ME:         46
4.5.4. Quá trình chuyển giao:         47
4.5.5. Quá trình cuộc gọi.         47
4.5.5.1. Cuộc gọi từ MS vào PSTN.         48
4.5.5.2. Cuộc gọi từ thuê bao cố định đến MS.         49
4.5.5.3. Giải phóng cuộc gọi.         51

PHẦN HAI :  HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 7 (CCS.7)
CHƯƠNG: I TỔNG QUAN CHUNG VỀ MẠNG BÁO HIỆU
1.1.GIƠÍ THIỆU:         52
1.1.1.Báo hiệu đường dây thuê bao (Subcriber Loop Signalling).         52
1.1.2.Báo hiệu tổng đài (Inter Exchange Signalling).         53
1.2.Các chức năng của báo hiệu.         53
2.1. Hệ thống báo hiệu R - 2.         54
2.2. Báo hiệu đường.         55
2.3Báo hiệu thanh ghi:         55
2.4.Nguyên lý truyền báo hiệu.         55
3.1. Hệ thống báo hiệu số 7 CCS 7:(Common Channel Signalling Number7)        57
3.2. Vai trò của hệ thống báo hiệu số 7 (CCS7).                   57
3.3. Cấu trúc mạng báo hiệu số 7.         59
3.3.1. Điểm chuyển mạch dịch vụ SSP (Service Switching Point).         60
3.3.2. Điểm chuyển tiếp báo hiệu STP (Signalling Transfer Point).         60
3.3.3. Điểm điều khiển dịch vụ SCP (Service Control Point).         62
3.3.4. Các kiểu báo hiệu trong CCS7.         63
3.3.5. Các đường báo hiệu.         64
3.4. Sự tương ứng giữa CCS7 và mô hình OSI.         67
3.5. Cấu trúc phần truyền tải bản tin MTP.                   68
3.6.1. Các chức năng đường truyền số liệu báo hiệu MTP - 1:                  69
3.6.2. Các chức năng đường truyền báo hiệu MTP - 2:         70
3.6.3. Các chức năng đường truyền mạng báo hiệu lớp 3 MTP - 3.         74
3.7. Phần điều khiển và nối thông báo hiệu - SCCP.         78
3.7.1. Báo hiệu định hướng theo nối thông.         79
3.7.2. Báo hiệu không theo nối thông         80
3.7.3. Định tuyến và đánh địa chỉ SCCP.         80
3.8. Phần ứng  dụng các khả năng giao dịch TCAP.         80
3.9. Phần ứng  dụng di động MAP.         81
3.10. Phần người sử dụng TUP (Telephone User Part).         82
3.11. Phần người sử dụng mạng số liên kết đa dịch vụ ISUP
 (Intergrated Services Digital Network User Part).          83
Chương III: BÁO HIỆU TRONG GSM.                              84
3.1. Ứng  dụng báo hiệu số 7 trong GSM.         84
3.2. Phần ứng dụng di động MAP (Mobile Application Part).         86
3.3. Phần ứng dụng hệ thống trạm di động BSSAP.         86
3.3.1. Các bản tin BSSAP.         87
3.3.2. Các bản tin quản lý di động (Message For Mobily Management).         88
3.3.3. Các bản tin điều khiển đấu nối chế độ mạch điện
        (Message For Circuit-Mode Connection Call Control).                      88
3.4. Báo hiệu giữa MS và BTS.         89
3.5. Báo hiệu giữa BTS và BSC.         91
3.6. Báo hiệu giữa BSC và MSC (Giao diện A).         93

LINK DOWNLOAD


Để mở đầu cho việc tìm hiểu tổng quan về mạng thông tin di động, chúng ta cùng nhìn lại lịch sử phát triển của nghành thông tin liên lạc bằng vô tuyến.
Năm 1873 sóng điện từ đã được Maxwell tìm ra nhưng mãi tới năm 1888 mới được Hertz chứng minh bằng cơ sở thực tiễn. Sau đó ít lâu Marcony chứng tỏ được sóng vô tuyến là một hiện tượng bức xạ điện từ. Từ đó ươc mơ lớn lao của con người về một điều kỳ diệu trong thông tin liên lạc không dây có cơ sở để trở thành hiện thực.

Trải qua thời kỳ phát triển lâu dài, tới nay viêc thông tin liên lạc giữa các đối tượng với nhau bằng sóng vô tuyến đã được ứng dụng rộng rãi. Với kỹ thuật liên lạc này, mọi đối tượng thông tin đều có khả năng liên lạc được với nhau ở bất cứ điều kiện hoàn cảnh, địa hình hay bất cứ điều kiện khách quan nào. Trên cơ sở những ưu điểm của kỹ thuật liên lạc không dây mà kỹ thuật thông tin ra đời. Cùng với sự phát triển ngày càng cao của công nghệ điện tử và thông tin, mạng thông tin di động ngày càng phổ biến, giá cả phải chăng, độ tin cậy ngày càng cao.

NỘI DUNG:

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Lịch sử mạng thông tin di động.                     4
1.2. Mạng thông tin di động GSM.           5
1.3. Hệ thống tổ ong.           7
1.3.1. Cấu trúc mạng GSM.           7
1.3.2. Cấu trúc địa lý mạng.           9

              CHƯƠNG II : TỔNG QUAN HỆ THỐNG GSM.                   10
 2.1. Cấu trúc mạng.                                                                                      10
2.2. Các khối chức năng.         11
2.2.1.Trạm di động :                   11
2.2.2. Hệ thống trạm gốc BSS  (Base Station System).         13
2.2.3. Hệ thống chuyển mạch SS (Switching System).         16
2.2.4. Trung tâm khai thác và bảo dưỡng OMC (Operation and Maintenance Center ).         18
2.3.1. Các giao diện nội bộ mạng.         19
2.3.2. Các giao diện ngoại vi.         25
2.4. Các loại hình dịch vụ trong mạng  GSM.         27
2.4.1.Dich vụ điện thoại.         27
2.4.2. Dich vụ số liệu.         27

CHƯƠNG  III: CÁC SỐ NHẬN DẠNG TRONG MẠNG GSM.             28

3.1. Số nhân dạng ISDN máy máy di động  MSISDN
(Mobile Station ISDN Number).         28
3.2. Nhận dạng thê bao di động quốc tế IMSI (International Mobile Subcriber Identity).                   29
3.3. Số chuyển vùng của thuê bao di động MSRN
(Mobile Station Roaming Number).                   29
3.4. Số nhận dạng thuê bao di động tạm thời TMSI (Temporary
  Mobile Subcriber Identity).         30
3.5. Số nhận dạng thiết bị máy di động quốc tế IMEI
(International Mobile Station Equipment Identity).                         30
3.6.Nhận dạng vùng định vị LAI (Location Area Identity).         31   
3.7. Nhận dạng ô toàn cầu CGI (Cell Global Identity).         32
3.8. Mã nhận dạng trạm gốc BSIC (Base Station Identity Code).         32
3.9. Số nhận dạng thuê bao cục bộ LMSI.
(Location Mobile Subcriber Identity).         33
3.10. Số chuyển giao HON (Hand Over Number).         33

CHƯƠNG IV: TRUYỀN SÓNG TRONG THÔNG TIN DI ĐỘNG
  GSM          34

4.1. suy hao đường truyền và pha đinh.         34
4.2. Các phương pháp phòng ngừa suy hao truyền dẫn do pha đinh.      35
4.2.1.Phân tập anten.         35
4.2.2. Nhảy tần.         36
4.2.3.Mã hoá kênh.         36
4.2.4. Ghép xen (Interleaving).         37
4.3. Cấu trúc khung TDMA.         38
4.4. Ứng dụng báo hiệu số 7.         40 
4.5. Quá trình cuộc gọi và chuyển giao.         42
4.5.1.Một số trạng thái của trạm di động MS         42
4.5.2. Nhận thực và mật mã:         44
4.5.3. Nhận dạng ME:         46
4.5.4. Quá trình chuyển giao:         47
4.5.5. Quá trình cuộc gọi.         47
4.5.5.1. Cuộc gọi từ MS vào PSTN.         48
4.5.5.2. Cuộc gọi từ thuê bao cố định đến MS.         49
4.5.5.3. Giải phóng cuộc gọi.         51

PHẦN HAI :  HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 7 (CCS.7)
CHƯƠNG: I TỔNG QUAN CHUNG VỀ MẠNG BÁO HIỆU
1.1.GIƠÍ THIỆU:         52
1.1.1.Báo hiệu đường dây thuê bao (Subcriber Loop Signalling).         52
1.1.2.Báo hiệu tổng đài (Inter Exchange Signalling).         53
1.2.Các chức năng của báo hiệu.         53
2.1. Hệ thống báo hiệu R - 2.         54
2.2. Báo hiệu đường.         55
2.3Báo hiệu thanh ghi:         55
2.4.Nguyên lý truyền báo hiệu.         55
3.1. Hệ thống báo hiệu số 7 CCS 7:(Common Channel Signalling Number7)        57
3.2. Vai trò của hệ thống báo hiệu số 7 (CCS7).                   57
3.3. Cấu trúc mạng báo hiệu số 7.         59
3.3.1. Điểm chuyển mạch dịch vụ SSP (Service Switching Point).         60
3.3.2. Điểm chuyển tiếp báo hiệu STP (Signalling Transfer Point).         60
3.3.3. Điểm điều khiển dịch vụ SCP (Service Control Point).         62
3.3.4. Các kiểu báo hiệu trong CCS7.         63
3.3.5. Các đường báo hiệu.         64
3.4. Sự tương ứng giữa CCS7 và mô hình OSI.         67
3.5. Cấu trúc phần truyền tải bản tin MTP.                   68
3.6.1. Các chức năng đường truyền số liệu báo hiệu MTP - 1:                  69
3.6.2. Các chức năng đường truyền báo hiệu MTP - 2:         70
3.6.3. Các chức năng đường truyền mạng báo hiệu lớp 3 MTP - 3.         74
3.7. Phần điều khiển và nối thông báo hiệu - SCCP.         78
3.7.1. Báo hiệu định hướng theo nối thông.         79
3.7.2. Báo hiệu không theo nối thông         80
3.7.3. Định tuyến và đánh địa chỉ SCCP.         80
3.8. Phần ứng  dụng các khả năng giao dịch TCAP.         80
3.9. Phần ứng  dụng di động MAP.         81
3.10. Phần người sử dụng TUP (Telephone User Part).         82
3.11. Phần người sử dụng mạng số liên kết đa dịch vụ ISUP
 (Intergrated Services Digital Network User Part).          83
Chương III: BÁO HIỆU TRONG GSM.                              84
3.1. Ứng  dụng báo hiệu số 7 trong GSM.         84
3.2. Phần ứng dụng di động MAP (Mobile Application Part).         86
3.3. Phần ứng dụng hệ thống trạm di động BSSAP.         86
3.3.1. Các bản tin BSSAP.         87
3.3.2. Các bản tin quản lý di động (Message For Mobily Management).         88
3.3.3. Các bản tin điều khiển đấu nối chế độ mạch điện
        (Message For Circuit-Mode Connection Call Control).                      88
3.4. Báo hiệu giữa MS và BTS.         89
3.5. Báo hiệu giữa BTS và BSC.         91
3.6. Báo hiệu giữa BSC và MSC (Giao diện A).         93

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: