ĐỒ ÁN - Thiết kế nhà máy bia năng suất 45 triệu lít trên năm (Thuyết minh + Bản vẽ)


Bia là một loại đồ uống có độ cồn thấp giàu chất dinh dưỡng có  hương  thơm đặc trưng,vị đắng  dịu lớp bọt trắng mịn với hàm lượng CO2 (4-5g/l) ngoài việc cung  cấp một lượng calori khá lớn trong bia còn chứa hệ enzyme khá phong phú,đặc biệt là nhóm enzyme kích thích tiêu hóa amylaza giúp con người giải khát  một cách triệt để khi uống .Vì  vậy bia là  loại đồ uống hiện rất được ưa chuộng ở nước ta cũng như trên thế giới. Được sản xuất từ các nguyên liệu chính là malt đại mạch, hoa hublon... bia đem lại giá trị dinh dưỡng, một lít bia cung cấp 400 – 450kcal, bia có khả năng kích thích tiêu hoá, giúp cơ thể khoẻ mạnh khi dùng với liều lượng thích hợp và đặc biệt còn có tác dụng làm giảm nhanh cơn khát của người uống nhờ đặc tính bão hoà CO2.

Ở Việt Nam, bia xuất hiện chưa lâu lắm (chỉ khoảng 100 năm), ngành công nghiệp sản xuất bia vẫn còn rất nhiều tiềm năng phát triển. Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng bia ở nước ta ngày càng tăng. Rất nhiều nhà máy cũng như cơ sở sản xuất bia được thành lập trên khắp cả nước nhưng vẫn chưa đáp ứng hết được nhu cầu thị trường cả về chất lượng cũng như số lượng. Hơn nữa bia là một ngành công nghiệp có nhiều đóng góp to lớn cho ngành kinh tế quốc dân vì nó là ngành sản xuất đem lại lợi nhuận cao, khả năng thu hồi vốn nhanh, và là nguồn thu quan trọng cho ngân sách quốc gia.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, mục tiêu đề ra và lợi ích của việc phát triển công nghệ sản xuất bia nên việc xây dựng thêm các nhà máy bia với cơ cấu tổ chức chặt chẽ cùng các thiết bị công nghệ hiện đại để cung cấp cho người tiêu dùng các loại bia có chất lượng cao, giá thành phù hợp là vô cùng cần thiết.
           Hiện nay có rất nhiều loại bia khác nhau như bia vàng, bia đen,bia đỏ,bia nồng độ cồn  cao ,thấp…trong các loai bia trên phân thành bia chai,bia lon,bia  hơi với những đặc điểm, hương vị khác nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhân dân.Ở nước ta bia vàng được sử dụng nhiều hơn cả.
Trong bản đồ án này em trình bày thiết kế nhà máy bia năng suất 45triệu lít/năm .Trong đó 70% là bia chai và 30% là bia hơi với lượng gạo thay thế là 20%.Đây là nhà máy có năng suất trung bình nếu được trang bị và tổ chức tốt sẽ có khả năng phát triển tốt và có khả năng mở rộng quy mô sản suất.

NỘI DUNG:

Phần I: TỔNG QUAN 6
I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia tại Việt Nam và trên thế giới 6
II. Lựa chọn loại bia sản xuất, địa điểm xây dựng, vùng nguyên liệu và thị trường 7
1.Lựa chọn loại bia sản xuất 7
2. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy 7
3. Vùng nguyên liệu 8
4. Vùng tiêu thụ sản phẩm 8
5. Nguồn cung cấp điện, nước, lạnh 8
6. Nguồn cung cấp nhiên liệu 9
7. Nguồn nhân lực 9
8. Giao thông vận tải 9
Phần II:  Lựa chọn phương pháp sản xuất và dây chuyền công nghệ 10
I. Chọn nguyên liệu 10
1. Malt đại mạch 10
2. Gạo 11
3. Hoa houblon 12
4. Nước 12
5. Nguyên liệu phụ trợ khác 13
II. Chọn phương pháp nấu 14
1. Nghiền nguyên liệu 14
2. Hồ hoá và đường hoá 15
3. Lọc dịch đường 15
4. Nấu hoa 16
5. Lắng trong và làm lạnh dịch đường houblon hoá 16
III. Chọn chủng nấm men và phương pháp lên men 18
1.Chọn chủng giống nấm men 18
2. Lên men sản phẩm bia chai 18
3. Lên men sản phẩm bia hơi 19
IV. Thuyết minh dây chuyền sản xuất 20
1. Nghiền nguyên liệu 21
a. Nghiền malt 21
b. Nghiền gạo 21
2. Quá trình hồ hoá và đường hoá 21
a. Hồ hoá 21
b. Đường hoá 22
3. Lọc dịch đường 23
4. Nấu hoa 24
5. Lắng xoáy 24
6. Lạnh nhanh 25
7. Bão hoà O2 vào dịch lên men 25
8. Cấp nấm men và tiến hành lên men 26
9. Lọc bia 26
10. Tàng trữ và ổn định tính chất của bia thành phẩm 27
11. Hoàn thiện sản phẩm 27
V. Quy trình công nghệ xử lý nước cấp, nước thải 29
1. Xử lý nước cấp 29
2. Xử lý nước thải 29
Phần III: Lập kế hoạch sản xuất và tính cân bằng sản phẩm 31
A. Lập kế hoạch sản xuất 31
B. Tính cân bằng sản phẩm 32
I. Tính cân bằng sản phẩm cho 1000l bia chai 32
1. Tính lượng gạo và lượng malt 32
2. Lượng bã gạo và bã malt 33
3. Lượng nước dùng trong nấu và rửa bã 34
4. Lượng hoa houblon sử dụng 35
5. Các nguyên liệu khác 35
II. Tính cân bằng sản phẩm cho 1000l bia hơi 40
1. Tính lượng gạo và lượng malt 40
2. Lượng bã gạo và bã malt 40
3. Lượng nước dùng trong nấu và rửa bã 41
4. Lượng hoa houblon sử dụng 42
5. Các nguyên liệu khác 43
III. Hoá chất vệ sinh: 47
1. Hóa chất vệ sinh các nồi nấu: 47
2. Hóa chất vệ sinh các thiết bị lên men, tàng trữ bia: 47
Phần IV: Tính và chọn thiết bị 49
I. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng nấu 49
1. Cân, gầu tải 49
2. Máy nghiền 49
3. Nồi hồ hoá 50
4. Nồi đường hoá 50
5. Thùng lọc đáy bằng 51
6. Nồi nấu hoa 53
7. Thùng lắng xoáy 54
8. Thiết bị lạnh nhanh và sục khí 54
9. Thùng nước nấu 55
10. Hệ thống cip nấu 55
II. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng lên men 57
1. Tank lên men 57
2. Thiết bị nhân giống cấp II 58
3. Thiết bị nhân giống cấp I 58
4. Thiết bị rửa men sữa kết lắng 59
5. Thiết bị hoạt hoá men 59
6. Hệ thống cip lạnh: 60
7. Thùng tàng trữ và bão hoà CO2 60
III. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng hoàn thiện 62
1. Thiết bị lọc trong bia 62
2. Thùng tàng trữ và bão hoà CO2 62
3. Hệ thống chiết bock 62
4. Hệ thống chiết chai 63
Phần V: Tính toán nhu cầu năng lượng, nhu cầu nước của nhà máy 66
I. Tính nhiệt lạnh 66
1. Lượng nhiệt lạnh cần cấp cho thiết bị lạnh nhanh 66
2. Lượng nhiệt lạnh cấp cho khu tank lên men 66
a. Lượng nhiệt lạnh cần cung cấp trong giai đoạn lên men chính 66
b. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để hạ nhiệt độ dịch 67
c. Lượng nhiệt lạnh cần cung cấp trong giai đoạn lên men phụ: 68
3. Lượng nhiệt lạnh cấp cho hệ thống cấp men giống 68
a. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để tái sử dụng men kết lắng 68
b. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để nhân men 70
4. Lượng nhiệt lạnh cấp cho phân xưởng hoàn thiện 71
5. Hệ thống lạnh 72
II. Tính hơi 74
1. Lượng hơi cấp cho nồi hồ hoá 74
2. Lượng hơi cấp cho nồi đường hoá 75
3. Lượng hơi cấp cho nồi nấu hoa 76
4. Lượng hơi cấp cho thiết bị đun nóng nước 76
5. Lượng hơi cấp cho phân xưởng hoàn thiện 77
6. Lượng nhiên liệu cho nồi hơi 77
III. Tính nước 79
1. Lượng nước dùng cho phân xưởng nấu 79
2. Lượng nước dùng cho phân xưởng lên men 79
3. Lượng nước dùng cho phân xưởng hoàn thiện 79
4. Lượng nước dùng cho các hoạt động khác của nhà máy 79
IV. Tính điện 81
1. Phụ tải chiếu sáng 81
2. Phụ tải sản xuất 83
3. Xác định các thông số của hệ thống điện 84
4. Tính điện năng tiêu thụ hàng năm 84
a. Điện năng thắp sáng hàng năm 84
b. Điện năng tiêu thụ cho sản xuất hàng năm 85
c. Điện năng tiêu thụ cả năm 85
Phần VI: Tính toán và thiết kế về xây dựng của nhà máy 86
I. Phân tích và lựa chọn địa điểm xây dựng 86
II. Tính toán các hạng mục công trình 87
1. Khu vực sản xuất. 87
2. Kho tàng 88
a. Kho chứa nguyên liệu 88
b. Kho chứa thành phẩm 88
3. Các phân xưởng phụ trợ sản xuất 89
a. Trạm biến áp 89
b. Xưởng cơ điện 89
c. Nhà đặt hệ thống lạnh, hệ thống thu hồi CO2 và cấp khí nén 89
d. Phân xưởng hơi 89
e. Khu xử lý nước cấp 90
g. Khu xử lý nước thải 90
h. Bãi vỏ chai 90
4. Các công trình khác 90
a. Nhà hành chính 90
b. Nhà giới thiệu sản phẩm 91
c. Hội trường 91
d. Nhà ăn, căng tin 91
e. Gara ô tô 91
g. Nhà để xe của nhân viên 91
h. Phòng bảo vệ 91
i. Nhà vệ sinh 91
III. Bố trí các hạng mục công trình 94
IV. Tính toán và đánh giá các thông số xây dựng 95
V. Thiết kế phân xưởng sản xuất chính 96
1. Đặc điểm và cách bố trí các thiết bị trong phân xưởng sản xuất chính 96
2. Thiết kế xây dựng phân xưởng sản xuất chính 96
PHẦN VII. TÍNH KINH TẾ 98
I. Mục đích và ý nghĩa. 98
+ Đảm bảo tính hợp lý trong từng thời điểm kinh tế. 98
II. Nội dung tính toán. 98
1. Vốn đầu tư. 98
a. Tính vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng. 98
b. Tính vốn cho đầu tư và lắp đặt thiết bị. 99
2. Tính giá thành sản phẩm 102
a. Chi phí vận hành 102
d. Giá bán 107
e. Thu nhập trước thuế của dự án 108
3. Dòng tiền và một số chỉ tiêu hiệu quả của nhà máy 108
Phần VIII: VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG 113
I. Vệ sinh 113
1. Vệ sinh cá nhân 113
2. Vệ sinh thiết bị nhà xưởng 113
II. An toàn lao động 114
1. Chống khí độc trong nhà máy 114
2. Chống ồn và rung động 114
3. An toàn khi vận hành thiết bị 114
4. An toàn về điện 115
5. Phòng cháy chữa cháy 115
Kết luận 116
Tài liệu tham khảo chính 118


LINK DOWNLOAD


Bia là một loại đồ uống có độ cồn thấp giàu chất dinh dưỡng có  hương  thơm đặc trưng,vị đắng  dịu lớp bọt trắng mịn với hàm lượng CO2 (4-5g/l) ngoài việc cung  cấp một lượng calori khá lớn trong bia còn chứa hệ enzyme khá phong phú,đặc biệt là nhóm enzyme kích thích tiêu hóa amylaza giúp con người giải khát  một cách triệt để khi uống .Vì  vậy bia là  loại đồ uống hiện rất được ưa chuộng ở nước ta cũng như trên thế giới. Được sản xuất từ các nguyên liệu chính là malt đại mạch, hoa hublon... bia đem lại giá trị dinh dưỡng, một lít bia cung cấp 400 – 450kcal, bia có khả năng kích thích tiêu hoá, giúp cơ thể khoẻ mạnh khi dùng với liều lượng thích hợp và đặc biệt còn có tác dụng làm giảm nhanh cơn khát của người uống nhờ đặc tính bão hoà CO2.

Ở Việt Nam, bia xuất hiện chưa lâu lắm (chỉ khoảng 100 năm), ngành công nghiệp sản xuất bia vẫn còn rất nhiều tiềm năng phát triển. Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng bia ở nước ta ngày càng tăng. Rất nhiều nhà máy cũng như cơ sở sản xuất bia được thành lập trên khắp cả nước nhưng vẫn chưa đáp ứng hết được nhu cầu thị trường cả về chất lượng cũng như số lượng. Hơn nữa bia là một ngành công nghiệp có nhiều đóng góp to lớn cho ngành kinh tế quốc dân vì nó là ngành sản xuất đem lại lợi nhuận cao, khả năng thu hồi vốn nhanh, và là nguồn thu quan trọng cho ngân sách quốc gia.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, mục tiêu đề ra và lợi ích của việc phát triển công nghệ sản xuất bia nên việc xây dựng thêm các nhà máy bia với cơ cấu tổ chức chặt chẽ cùng các thiết bị công nghệ hiện đại để cung cấp cho người tiêu dùng các loại bia có chất lượng cao, giá thành phù hợp là vô cùng cần thiết.
           Hiện nay có rất nhiều loại bia khác nhau như bia vàng, bia đen,bia đỏ,bia nồng độ cồn  cao ,thấp…trong các loai bia trên phân thành bia chai,bia lon,bia  hơi với những đặc điểm, hương vị khác nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhân dân.Ở nước ta bia vàng được sử dụng nhiều hơn cả.
Trong bản đồ án này em trình bày thiết kế nhà máy bia năng suất 45triệu lít/năm .Trong đó 70% là bia chai và 30% là bia hơi với lượng gạo thay thế là 20%.Đây là nhà máy có năng suất trung bình nếu được trang bị và tổ chức tốt sẽ có khả năng phát triển tốt và có khả năng mở rộng quy mô sản suất.

NỘI DUNG:

Phần I: TỔNG QUAN 6
I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia tại Việt Nam và trên thế giới 6
II. Lựa chọn loại bia sản xuất, địa điểm xây dựng, vùng nguyên liệu và thị trường 7
1.Lựa chọn loại bia sản xuất 7
2. Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy 7
3. Vùng nguyên liệu 8
4. Vùng tiêu thụ sản phẩm 8
5. Nguồn cung cấp điện, nước, lạnh 8
6. Nguồn cung cấp nhiên liệu 9
7. Nguồn nhân lực 9
8. Giao thông vận tải 9
Phần II:  Lựa chọn phương pháp sản xuất và dây chuyền công nghệ 10
I. Chọn nguyên liệu 10
1. Malt đại mạch 10
2. Gạo 11
3. Hoa houblon 12
4. Nước 12
5. Nguyên liệu phụ trợ khác 13
II. Chọn phương pháp nấu 14
1. Nghiền nguyên liệu 14
2. Hồ hoá và đường hoá 15
3. Lọc dịch đường 15
4. Nấu hoa 16
5. Lắng trong và làm lạnh dịch đường houblon hoá 16
III. Chọn chủng nấm men và phương pháp lên men 18
1.Chọn chủng giống nấm men 18
2. Lên men sản phẩm bia chai 18
3. Lên men sản phẩm bia hơi 19
IV. Thuyết minh dây chuyền sản xuất 20
1. Nghiền nguyên liệu 21
a. Nghiền malt 21
b. Nghiền gạo 21
2. Quá trình hồ hoá và đường hoá 21
a. Hồ hoá 21
b. Đường hoá 22
3. Lọc dịch đường 23
4. Nấu hoa 24
5. Lắng xoáy 24
6. Lạnh nhanh 25
7. Bão hoà O2 vào dịch lên men 25
8. Cấp nấm men và tiến hành lên men 26
9. Lọc bia 26
10. Tàng trữ và ổn định tính chất của bia thành phẩm 27
11. Hoàn thiện sản phẩm 27
V. Quy trình công nghệ xử lý nước cấp, nước thải 29
1. Xử lý nước cấp 29
2. Xử lý nước thải 29
Phần III: Lập kế hoạch sản xuất và tính cân bằng sản phẩm 31
A. Lập kế hoạch sản xuất 31
B. Tính cân bằng sản phẩm 32
I. Tính cân bằng sản phẩm cho 1000l bia chai 32
1. Tính lượng gạo và lượng malt 32
2. Lượng bã gạo và bã malt 33
3. Lượng nước dùng trong nấu và rửa bã 34
4. Lượng hoa houblon sử dụng 35
5. Các nguyên liệu khác 35
II. Tính cân bằng sản phẩm cho 1000l bia hơi 40
1. Tính lượng gạo và lượng malt 40
2. Lượng bã gạo và bã malt 40
3. Lượng nước dùng trong nấu và rửa bã 41
4. Lượng hoa houblon sử dụng 42
5. Các nguyên liệu khác 43
III. Hoá chất vệ sinh: 47
1. Hóa chất vệ sinh các nồi nấu: 47
2. Hóa chất vệ sinh các thiết bị lên men, tàng trữ bia: 47
Phần IV: Tính và chọn thiết bị 49
I. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng nấu 49
1. Cân, gầu tải 49
2. Máy nghiền 49
3. Nồi hồ hoá 50
4. Nồi đường hoá 50
5. Thùng lọc đáy bằng 51
6. Nồi nấu hoa 53
7. Thùng lắng xoáy 54
8. Thiết bị lạnh nhanh và sục khí 54
9. Thùng nước nấu 55
10. Hệ thống cip nấu 55
II. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng lên men 57
1. Tank lên men 57
2. Thiết bị nhân giống cấp II 58
3. Thiết bị nhân giống cấp I 58
4. Thiết bị rửa men sữa kết lắng 59
5. Thiết bị hoạt hoá men 59
6. Hệ thống cip lạnh: 60
7. Thùng tàng trữ và bão hoà CO2 60
III. Tính và chọn thiết bị cho phân xưởng hoàn thiện 62
1. Thiết bị lọc trong bia 62
2. Thùng tàng trữ và bão hoà CO2 62
3. Hệ thống chiết bock 62
4. Hệ thống chiết chai 63
Phần V: Tính toán nhu cầu năng lượng, nhu cầu nước của nhà máy 66
I. Tính nhiệt lạnh 66
1. Lượng nhiệt lạnh cần cấp cho thiết bị lạnh nhanh 66
2. Lượng nhiệt lạnh cấp cho khu tank lên men 66
a. Lượng nhiệt lạnh cần cung cấp trong giai đoạn lên men chính 66
b. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để hạ nhiệt độ dịch 67
c. Lượng nhiệt lạnh cần cung cấp trong giai đoạn lên men phụ: 68
3. Lượng nhiệt lạnh cấp cho hệ thống cấp men giống 68
a. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để tái sử dụng men kết lắng 68
b. Lượng nhiệt lạnh cần cấp để nhân men 70
4. Lượng nhiệt lạnh cấp cho phân xưởng hoàn thiện 71
5. Hệ thống lạnh 72
II. Tính hơi 74
1. Lượng hơi cấp cho nồi hồ hoá 74
2. Lượng hơi cấp cho nồi đường hoá 75
3. Lượng hơi cấp cho nồi nấu hoa 76
4. Lượng hơi cấp cho thiết bị đun nóng nước 76
5. Lượng hơi cấp cho phân xưởng hoàn thiện 77
6. Lượng nhiên liệu cho nồi hơi 77
III. Tính nước 79
1. Lượng nước dùng cho phân xưởng nấu 79
2. Lượng nước dùng cho phân xưởng lên men 79
3. Lượng nước dùng cho phân xưởng hoàn thiện 79
4. Lượng nước dùng cho các hoạt động khác của nhà máy 79
IV. Tính điện 81
1. Phụ tải chiếu sáng 81
2. Phụ tải sản xuất 83
3. Xác định các thông số của hệ thống điện 84
4. Tính điện năng tiêu thụ hàng năm 84
a. Điện năng thắp sáng hàng năm 84
b. Điện năng tiêu thụ cho sản xuất hàng năm 85
c. Điện năng tiêu thụ cả năm 85
Phần VI: Tính toán và thiết kế về xây dựng của nhà máy 86
I. Phân tích và lựa chọn địa điểm xây dựng 86
II. Tính toán các hạng mục công trình 87
1. Khu vực sản xuất. 87
2. Kho tàng 88
a. Kho chứa nguyên liệu 88
b. Kho chứa thành phẩm 88
3. Các phân xưởng phụ trợ sản xuất 89
a. Trạm biến áp 89
b. Xưởng cơ điện 89
c. Nhà đặt hệ thống lạnh, hệ thống thu hồi CO2 và cấp khí nén 89
d. Phân xưởng hơi 89
e. Khu xử lý nước cấp 90
g. Khu xử lý nước thải 90
h. Bãi vỏ chai 90
4. Các công trình khác 90
a. Nhà hành chính 90
b. Nhà giới thiệu sản phẩm 91
c. Hội trường 91
d. Nhà ăn, căng tin 91
e. Gara ô tô 91
g. Nhà để xe của nhân viên 91
h. Phòng bảo vệ 91
i. Nhà vệ sinh 91
III. Bố trí các hạng mục công trình 94
IV. Tính toán và đánh giá các thông số xây dựng 95
V. Thiết kế phân xưởng sản xuất chính 96
1. Đặc điểm và cách bố trí các thiết bị trong phân xưởng sản xuất chính 96
2. Thiết kế xây dựng phân xưởng sản xuất chính 96
PHẦN VII. TÍNH KINH TẾ 98
I. Mục đích và ý nghĩa. 98
+ Đảm bảo tính hợp lý trong từng thời điểm kinh tế. 98
II. Nội dung tính toán. 98
1. Vốn đầu tư. 98
a. Tính vốn đầu tư xây dựng nhà xưởng. 98
b. Tính vốn cho đầu tư và lắp đặt thiết bị. 99
2. Tính giá thành sản phẩm 102
a. Chi phí vận hành 102
d. Giá bán 107
e. Thu nhập trước thuế của dự án 108
3. Dòng tiền và một số chỉ tiêu hiệu quả của nhà máy 108
Phần VIII: VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG 113
I. Vệ sinh 113
1. Vệ sinh cá nhân 113
2. Vệ sinh thiết bị nhà xưởng 113
II. An toàn lao động 114
1. Chống khí độc trong nhà máy 114
2. Chống ồn và rung động 114
3. An toàn khi vận hành thiết bị 114
4. An toàn về điện 115
5. Phòng cháy chữa cháy 115
Kết luận 116
Tài liệu tham khảo chính 118


LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: