BÁO CÁO GIỮA KỲ MÔN XỬ LÝ PHÂN BỐ - Enterprice Java Bean (EJB)


Enterprise Java Bean là các thành phần công nghệ phía máy chủ dùng để đóng gói lớp logic nghiệp vụ (business logic) và hổ trợ mạnh việc thực hiện các giao tác và bảo mật. Enterprise Java Bean cũng có một tích hợp một ngăn xếp cho messaging, scheduling, remote access, web service endpoints (SOAP and REST), dependency injection, component life cycle, vv. Ngoài ra, Enterprise Java Beans còn kết hợp với các công nghệ khác của Java SE và Java EE như JDBC, JavaMail, JPA, Java Transaction API (JTA), Java Messaging Service (JMS), Java Authentication and Authorization Service (JAAS), Java Naming and Directory Interface (JNDI), and Remote Method Invocation (RMI).

Ngày nay Enterprise Java Beans là một cách đơn giản cho các việc phát triển các mô hình lập trình Java phía máy chủ, giảm độ phức tạp trong khi mang lại khả năng tái sử dụng và khả năng mở rộng tới các ứng dụng thương mại quan trọng. Tất cả những điều đạt được này đều xuất phát từ một lớp java nguyên thủy(Plain old Java Object-POJO) sẽ được triển khai vào một thùng chứa (container). Chính vì vậy, nhóm chúng em sẽ tìm hiểu và trình bày về Enterprise Java Bean. Do trong quá trình tìm hiểu ít tài liệu và gấp rút về thời gian nên có thể còn nhiều sai sót.

NỘI DUNG:

Bảng phân chia công việc nhóm . 5
I. Message Driven Bean . 6
1.1. Một số khái niệm liên quan . 6
1.1.1. Message 6
1.1.2. Hệ thống EMS – Enterprise Message System . 6
1.1.3. Hệ thống JMS - Java Message Service 7
1.2. Message Driven Bean 9
1.2.1. Giới thiệu 9
1.2.2. Một số hàm cơ bản 10
II. JAVA PERSISTENCE API 16
2.1. JDBC và ORM .16
2.1.1. JDBC là gì? 16
2.1.2. ORM là gì? .17
2.2. JPA là gì? 17
2.3. Entity 18
2.3.2. Entity .19
2.4. Persistence Context .23
2.5. Entity Manager 24
2.5.1. Thao tác với Entity 24
2.5.2. Persistence Unit 26
2.6. Java Persistence Query Language .26
2.6.1. JPQL là gì 26
2.6.2. Cấu trúc truy vấn JPQL 27
2.6.3. Các kiểu query 29
III. Transaction trong EJB 33
3.1. Transactions 33
3.2. Container – managed transaction 33
3.2.1. Khái niệm .33
3.2.2. Transaction attribute 35
3.2.3. Thiết lập transaction attribute 37
3.3. Bean – managed transaction .39
3.3.1. Khái niệm .39
3.3.2. Các method hỗ trợ .40
3.3.3. Thiết lập transaction timeout với bean – managed transaction .40
3.4. Xử lý exception 41
3.4.1. Trường hợp EJB với bean – managed transaction 41
3.4.2. Trường hợp EJB với container – managed transaction 41 4 | T r a n g

IV. EJB Security .42
4.1. Các khái niệm cơ bản 43
4.1.1. Tổng quan 43
4.1.2. Các cơ chế áp dụng trong Security .43
4.2. Mô hình J2EE Security .44
4.3. JAAS Framework .45
4.4. Security trên EJB 49
V. Tài liệu tham khảo .52

LINK DOWNLOAD


Enterprise Java Bean là các thành phần công nghệ phía máy chủ dùng để đóng gói lớp logic nghiệp vụ (business logic) và hổ trợ mạnh việc thực hiện các giao tác và bảo mật. Enterprise Java Bean cũng có một tích hợp một ngăn xếp cho messaging, scheduling, remote access, web service endpoints (SOAP and REST), dependency injection, component life cycle, vv. Ngoài ra, Enterprise Java Beans còn kết hợp với các công nghệ khác của Java SE và Java EE như JDBC, JavaMail, JPA, Java Transaction API (JTA), Java Messaging Service (JMS), Java Authentication and Authorization Service (JAAS), Java Naming and Directory Interface (JNDI), and Remote Method Invocation (RMI).

Ngày nay Enterprise Java Beans là một cách đơn giản cho các việc phát triển các mô hình lập trình Java phía máy chủ, giảm độ phức tạp trong khi mang lại khả năng tái sử dụng và khả năng mở rộng tới các ứng dụng thương mại quan trọng. Tất cả những điều đạt được này đều xuất phát từ một lớp java nguyên thủy(Plain old Java Object-POJO) sẽ được triển khai vào một thùng chứa (container). Chính vì vậy, nhóm chúng em sẽ tìm hiểu và trình bày về Enterprise Java Bean. Do trong quá trình tìm hiểu ít tài liệu và gấp rút về thời gian nên có thể còn nhiều sai sót.

NỘI DUNG:

Bảng phân chia công việc nhóm . 5
I. Message Driven Bean . 6
1.1. Một số khái niệm liên quan . 6
1.1.1. Message 6
1.1.2. Hệ thống EMS – Enterprise Message System . 6
1.1.3. Hệ thống JMS - Java Message Service 7
1.2. Message Driven Bean 9
1.2.1. Giới thiệu 9
1.2.2. Một số hàm cơ bản 10
II. JAVA PERSISTENCE API 16
2.1. JDBC và ORM .16
2.1.1. JDBC là gì? 16
2.1.2. ORM là gì? .17
2.2. JPA là gì? 17
2.3. Entity 18
2.3.2. Entity .19
2.4. Persistence Context .23
2.5. Entity Manager 24
2.5.1. Thao tác với Entity 24
2.5.2. Persistence Unit 26
2.6. Java Persistence Query Language .26
2.6.1. JPQL là gì 26
2.6.2. Cấu trúc truy vấn JPQL 27
2.6.3. Các kiểu query 29
III. Transaction trong EJB 33
3.1. Transactions 33
3.2. Container – managed transaction 33
3.2.1. Khái niệm .33
3.2.2. Transaction attribute 35
3.2.3. Thiết lập transaction attribute 37
3.3. Bean – managed transaction .39
3.3.1. Khái niệm .39
3.3.2. Các method hỗ trợ .40
3.3.3. Thiết lập transaction timeout với bean – managed transaction .40
3.4. Xử lý exception 41
3.4.1. Trường hợp EJB với bean – managed transaction 41
3.4.2. Trường hợp EJB với container – managed transaction 41 4 | T r a n g

IV. EJB Security .42
4.1. Các khái niệm cơ bản 43
4.1.1. Tổng quan 43
4.1.2. Các cơ chế áp dụng trong Security .43
4.2. Mô hình J2EE Security .44
4.3. JAAS Framework .45
4.4. Security trên EJB 49
V. Tài liệu tham khảo .52

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: