Khảo sát và đánh giá hiện trạng chất lượng nước ngầm tại xã Văn Tố huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương


Nƣớc là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài ngƣời và sinh vật trên trái đất. Con ngƣời mỗi ngày cần 250 lít nƣớc cho sinh hoạt, 1.500 lít nƣớc cho hoạt động công nghiệp và 2.000 lít cho hoạt động nông nghiệp. Nƣớc chiếm 99% trọng lƣợng sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc và 44% trọng lƣợng cơ thể con ngƣời. Để sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nƣớc, 1 tấn đạm cần 600 tấn nƣớc và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn nƣớc.
Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống trên, nƣớc còn là chất mang năng lƣợng (hải triều, thuỷ năng), chất mang vật liệu và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Có thể nói sự sống của con ngƣời và mọi sinh vật trên trái đất phụ thuộc vào nƣớc.


NỘI DUNG:

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC NGẦM 13
1.1.Tầm quan trọng của nƣớc 13
1.2.Nƣớc ngầm 14
1.2.1.Nguồn gốc hình thành nƣớc ngầm 14
1.2.2.Đặc điểm nƣớc ngầm 16
1.2.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm và hiện trạng ô nhiễm nƣớc ngầm. 20
1.3 Điều kiện tự nhiên – xã hội của xã Văn Tố – huyện Tứ Kỳ – tỉnh Hải Duơng 26
1.3.1 Điều kiện tự nhiên 26
1.3.2. Điều kiện xã hội 27
1.4 Tiêu chuẩn Việt Nam về nƣớc sạch 28
CHƢƠNG II: 31
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 31
2.3. Lựa chọn địa điểm , thời gian và tần số lấy mẫu 31
2.3.1. Điểm lấy mẫu 31
2.3.2. Thời gian và tần số lấy mẫu 33
2.3.3. Chọn phƣơng pháp lấy mẫu 33
2.3.4. Vận chuyển - ổn định và lƣu giữ mẫu 34
2.4. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm [4] 35
2.4.1.Xác định độ cứng của nƣớc bằng phƣơng pháp chuẩn độ complexon 35
2.4.2. Xác định Fe bằng thuốc thử KSCN 37
2.4.3 Xác định Amoni 38
2.4.4. Xác định Mangan [2] 40
CHƢƠNG III: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƢỜNG NƢỚC NGẦM XÃ VĂN TỐ 42
3.1. Khảo sát hiện trạng khai thác nƣớc ngầm xã Văn Tố 42
3.2. Kết quả khảo sát chất lƣợng nƣớc ngầm xã Văn Tố 43
3.2.1 Các thông số đo nhanh chất lƣợng nƣớc ngầm QCVN 02:2009/BYT 43
3.2.2. Kết quả xây dựng đƣờng chuẩn 44
3.2.2. Kết quả xác định mẫu nƣớc ngầm xã Văn Tố 46
3.2.3. Kết quả xác định mẫu nƣớc ngầm đã qua xử lý ở các hộ dân xã Văn Tố 48
3.3. Đánh giá hiện trạng nguồn nƣớc ngầm ở xã Văn Tố 50
3.3.1. Hiện trạng nƣớc ngầm xã Văn Tố 50
3.3.2 Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm tại xã Văn Tố 51
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG NƢỚC NGẦM
4.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền 53
4.2.Đầu tƣ xây dựng nhà máy nƣớc cho toàn xã 54
4.3 Bảo dƣỡng và nâng cao hiệu suất của giếng đang bị xuống cấp 54
4.4. Thiết kế bể lọc phù hợp để giảm nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc ngầm. 54
4.4.1. Khử sắt và mangan bằng phƣơng pháp làm thoáng [5, 7] 55
4.4.2. Lọc 56
4.4.3. Kích thƣớc bể lọc 57
4.5. Xây dựng đội thu gom chất thải rắn cho toàn xã 59
4.6. Cải tiến hoạt động sản xuất nông nghiệp 59
KẾT LUẬN 61

LINK DOWNLOAD


Nƣớc là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài ngƣời và sinh vật trên trái đất. Con ngƣời mỗi ngày cần 250 lít nƣớc cho sinh hoạt, 1.500 lít nƣớc cho hoạt động công nghiệp và 2.000 lít cho hoạt động nông nghiệp. Nƣớc chiếm 99% trọng lƣợng sinh vật sống trong môi trƣờng nƣớc và 44% trọng lƣợng cơ thể con ngƣời. Để sản xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nƣớc, 1 tấn đạm cần 600 tấn nƣớc và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn nƣớc.
Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống trên, nƣớc còn là chất mang năng lƣợng (hải triều, thuỷ năng), chất mang vật liệu và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên. Có thể nói sự sống của con ngƣời và mọi sinh vật trên trái đất phụ thuộc vào nƣớc.


NỘI DUNG:

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC NGẦM 13
1.1.Tầm quan trọng của nƣớc 13
1.2.Nƣớc ngầm 14
1.2.1.Nguồn gốc hình thành nƣớc ngầm 14
1.2.2.Đặc điểm nƣớc ngầm 16
1.2.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm và hiện trạng ô nhiễm nƣớc ngầm. 20
1.3 Điều kiện tự nhiên – xã hội của xã Văn Tố – huyện Tứ Kỳ – tỉnh Hải Duơng 26
1.3.1 Điều kiện tự nhiên 26
1.3.2. Điều kiện xã hội 27
1.4 Tiêu chuẩn Việt Nam về nƣớc sạch 28
CHƢƠNG II: 31
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 31
2.3. Lựa chọn địa điểm , thời gian và tần số lấy mẫu 31
2.3.1. Điểm lấy mẫu 31
2.3.2. Thời gian và tần số lấy mẫu 33
2.3.3. Chọn phƣơng pháp lấy mẫu 33
2.3.4. Vận chuyển - ổn định và lƣu giữ mẫu 34
2.4. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm [4] 35
2.4.1.Xác định độ cứng của nƣớc bằng phƣơng pháp chuẩn độ complexon 35
2.4.2. Xác định Fe bằng thuốc thử KSCN 37
2.4.3 Xác định Amoni 38
2.4.4. Xác định Mangan [2] 40
CHƢƠNG III: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƢỜNG NƢỚC NGẦM XÃ VĂN TỐ 42
3.1. Khảo sát hiện trạng khai thác nƣớc ngầm xã Văn Tố 42
3.2. Kết quả khảo sát chất lƣợng nƣớc ngầm xã Văn Tố 43
3.2.1 Các thông số đo nhanh chất lƣợng nƣớc ngầm QCVN 02:2009/BYT 43
3.2.2. Kết quả xây dựng đƣờng chuẩn 44
3.2.2. Kết quả xác định mẫu nƣớc ngầm xã Văn Tố 46
3.2.3. Kết quả xác định mẫu nƣớc ngầm đã qua xử lý ở các hộ dân xã Văn Tố 48
3.3. Đánh giá hiện trạng nguồn nƣớc ngầm ở xã Văn Tố 50
3.3.1. Hiện trạng nƣớc ngầm xã Văn Tố 50
3.3.2 Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm tại xã Văn Tố 51
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƢỜNG NƢỚC NGẦM
4.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền 53
4.2.Đầu tƣ xây dựng nhà máy nƣớc cho toàn xã 54
4.3 Bảo dƣỡng và nâng cao hiệu suất của giếng đang bị xuống cấp 54
4.4. Thiết kế bể lọc phù hợp để giảm nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc ngầm. 54
4.4.1. Khử sắt và mangan bằng phƣơng pháp làm thoáng [5, 7] 55
4.4.2. Lọc 56
4.4.3. Kích thƣớc bể lọc 57
4.5. Xây dựng đội thu gom chất thải rắn cho toàn xã 59
4.6. Cải tiến hoạt động sản xuất nông nghiệp 59
KẾT LUẬN 61

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: