ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN


Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trên thanh góp 110kV bằng 0,85. vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa HT và nhà máy điện để có thể trao đổi công suất giữa 2 nguồn cung cấp khi cần thiết, đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên chọn hệ thống làm nút cân bằng công suất và là nút cơ sở điện áp. Ngoài ra, do hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy nhiệt điện, nói cách khác công suất tác dụng và công suất phản kháng được dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống điện.


NỘI DUNG:

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 3
1.1 Nguồn điện : 3
1.2 Phụ tải: 4
CHƯƠNG II: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
TRONG MẠNG ĐIỆN 6
2.1Cân bằng công suất tác dụng : 6
2.2Cân bằng công suất phản kháng : 8
CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN HỢP LÝ 10
3.1 Đề xuất các phương án: 10
3.1.1Nguyên tắc chung thành lập phương án lưới điện : 10
3.1.2.Các phương án lưới điện : 12
3.1.5. Bảng tổng kết cho từng phương án : 56
3.2 So sánh các phương án về kinh tế và vhọn phương án cung cấp điện hợp lý nhất: 57
3.2.1.Phương pháp tính kinh tế : 57
CHƯƠNG IV. CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC
TRẠM, CHỌN SƠ ĐỒ CỦA CÁC TRẠM VÀ CỦA MẠNG ĐIỆN. 68
4.1. chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà máy điện 68
4.2. Chọn số lượng và công suất MBA trong các trạm hạ áp 68
4.3. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ hệ thống điện: 71
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA 72
MẠNG ĐIỆN 72
5.1. Chế độ phụ tải cực đại 72
5.1.1. Đường dây NĐ-6: 72
5.1.2.Các đường dây NĐ-7, NĐ-8, NĐ-9 74
5.1.3.Các đường dây HT-5-NĐ 76
5.1.4.Các đường dây HT-1, HT-2, HT-3, HT-4. 79
5.1.5.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống 84
5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu: 85
5.2.1Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm khi phụ tải cực tiểu: 85
5.2.2. Các đường dây NĐ-6, NĐ-7, NĐ-8, NĐ-9. 87
5.2.3. Các đường dây HT-1, HT-2, HT-3, HT-4. 87
5.2.4.Các đường dây HT-5-NĐ: 89
5.2.4.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống: 94
5.3. Chế độ sau sự cố : 95
5.3.1Sự cố ngừng một tổ máy: 95
5.3.2Sự cố đứt một mạch trên đường dây liên lạc NĐ-5: 96
5.3.3Sự cố đứt một mạch trên đường dây liên lạc HT-5: 98
CHƯƠNG VI: CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN 100
6.1.Tính điện áp các nút trong mạng: 100
6.1.1.Chế độ phụ tải cực đại (Ucs=121kV): 100
6.1.2.Chế độ phụ tải cực tiểu: 102
6.1.3.Chế độ sau sự cố: 105
6.2.Điều chỉnh điện áp trong mạng điện: 112
6.2.1.Chọn đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1: 114
6.2.2. Chọn đầu điều chỉnh trong máy biến áp các trạm còn lại: 117
CHƯƠNG VII: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ-KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN 120
7.1.Vốn đầu tư xây dựng mạng điện: 120
7.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện: 121
7.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện: 121
7.4. Tính chi phí và giá thành: 122
7.4.1. Chi phí vận hành hàng năm: 122
7.4.2. Chi phí tính toán hàng năm: 122
7.4.3. Giá thành truyền tải điện năng: 123
7.4.4 Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại: 123
PHẦN II : THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP TREO 126
CÔNG SUẤT 160 KVA – 10/0,4 kV 126
1. Phần mở đầu: 126
2. Chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây: 126
3. Chọn thiết bị điện áp cao: 127
4. Chọn thiết bị điện hạ áp: 130
5. Tính ngắn mạch: 134
6. Kiểm tra các khí cụ điện: 137
6.1 Kiểm tra khí cụ điện cao áp (Cầu chì tự rơi): 137
6.2 Kiểm tra khí cụ điện hạ áp: 138
7. Tính toán nối đất cho trạm biến áp: 143
8. Kết cấu trạm : 146
PHẦN III : 147
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP 10 kV 147
1. CÁC SỐ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN 147
1.1. Phân loại đường dây trên không 147
1.2. Hệ số an toàn 147
1.3. Vùng khí hậu 148
1.4. Thông số kỹ thuật của dây dẫn 149
2. LỰA CHỌN VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHẦN TỬ TRÊN ĐƯỜNG DÂY 150
2.1. Chọn khoảng cột 150
2.2. Chọn cột 152
2.3. Chọn xà, sứ 153
2.4. Chọn móng cột 153
2.5. Thiết kế chống sét cho tuyến đường dây 154
3. KIỂM TRA CÁC PHẦN TỬ TRONG CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐƯỜNG DÂY 154
3.1. Kiểm tra khoảng cách an toàn 154
3.2. Kiểm tra uốn cột trung gian 156
3.3. Kiểm tra uốn cột cuối 158
3.4. Kiểm tra chống lật móng cột trung gian 159
3.5. Kiểm tra chống lật móng cột cuối 161
3.6. Thiết kế móng dây néo. 161

Tài liệu này do thành viên có TK Zalo (Nguyễn Duy Khánh) sưu tầm và đóng góp cho thư viện. Thay mặt BQT EBOOKBKMT mình xin chân thành cảm ơn bạn rất nhiều :)

Mọi đóng góp cho thư viện, các bạn hoàn toàn có thể gửi trực tiếp về email của Admin nguyenphihung1009@gmail.com hoặc inbox qua Facebook https://www.facebook.com/Congdongkythuatcodienvietnam.VMTC/.

Thân!

LINK DOWNLOAD


Hệ thống điện có công suất vô cùng lớn, hệ số công suất trên thanh góp 110kV bằng 0,85. vì vậy cần phải có sự liên hệ giữa HT và nhà máy điện để có thể trao đổi công suất giữa 2 nguồn cung cấp khi cần thiết, đảm bảo cho hệ thống thiết kế làm việc bình thường trong các chế độ vận hành. Mặt khác, vì hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên chọn hệ thống làm nút cân bằng công suất và là nút cơ sở điện áp. Ngoài ra, do hệ thống có công suất vô cùng lớn cho nên không cần phải dự trữ công suất trong nhà máy nhiệt điện, nói cách khác công suất tác dụng và công suất phản kháng được dự trữ sẽ được lấy từ hệ thống điện.


NỘI DUNG:

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI 3
1.1 Nguồn điện : 3
1.2 Phụ tải: 4
CHƯƠNG II: CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG
TRONG MẠNG ĐIỆN 6
2.1Cân bằng công suất tác dụng : 6
2.2Cân bằng công suất phản kháng : 8
CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN HỢP LÝ 10
3.1 Đề xuất các phương án: 10
3.1.1Nguyên tắc chung thành lập phương án lưới điện : 10
3.1.2.Các phương án lưới điện : 12
3.1.5. Bảng tổng kết cho từng phương án : 56
3.2 So sánh các phương án về kinh tế và vhọn phương án cung cấp điện hợp lý nhất: 57
3.2.1.Phương pháp tính kinh tế : 57
CHƯƠNG IV. CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC
TRẠM, CHỌN SƠ ĐỒ CỦA CÁC TRẠM VÀ CỦA MẠNG ĐIỆN. 68
4.1. chọn số lượng, công suất các máy biến áp trong các trạm tăng áp của nhà máy điện 68
4.2. Chọn số lượng và công suất MBA trong các trạm hạ áp 68
4.3. Chọn sơ đồ trạm và sơ đồ hệ thống điện: 71
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA 72
MẠNG ĐIỆN 72
5.1. Chế độ phụ tải cực đại 72
5.1.1. Đường dây NĐ-6: 72
5.1.2.Các đường dây NĐ-7, NĐ-8, NĐ-9 74
5.1.3.Các đường dây HT-5-NĐ 76
5.1.4.Các đường dây HT-1, HT-2, HT-3, HT-4. 79
5.1.5.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống 84
5.2. Chế độ phụ tải cực tiểu: 85
5.2.1Xét chế độ vận hành kinh tế các trạm khi phụ tải cực tiểu: 85
5.2.2. Các đường dây NĐ-6, NĐ-7, NĐ-8, NĐ-9. 87
5.2.3. Các đường dây HT-1, HT-2, HT-3, HT-4. 87
5.2.4.Các đường dây HT-5-NĐ: 89
5.2.4.Cân bằng chính xác công suất trong hệ thống: 94
5.3. Chế độ sau sự cố : 95
5.3.1Sự cố ngừng một tổ máy: 95
5.3.2Sự cố đứt một mạch trên đường dây liên lạc NĐ-5: 96
5.3.3Sự cố đứt một mạch trên đường dây liên lạc HT-5: 98
CHƯƠNG VI: CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN 100
6.1.Tính điện áp các nút trong mạng: 100
6.1.1.Chế độ phụ tải cực đại (Ucs=121kV): 100
6.1.2.Chế độ phụ tải cực tiểu: 102
6.1.3.Chế độ sau sự cố: 105
6.2.Điều chỉnh điện áp trong mạng điện: 112
6.2.1.Chọn đầu điều chỉnh trong máy biến áp trạm 1: 114
6.2.2. Chọn đầu điều chỉnh trong máy biến áp các trạm còn lại: 117
CHƯƠNG VII: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ-KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN 120
7.1.Vốn đầu tư xây dựng mạng điện: 120
7.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện: 121
7.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện: 121
7.4. Tính chi phí và giá thành: 122
7.4.1. Chi phí vận hành hàng năm: 122
7.4.2. Chi phí tính toán hàng năm: 122
7.4.3. Giá thành truyền tải điện năng: 123
7.4.4 Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại: 123
PHẦN II : THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP TREO 126
CÔNG SUẤT 160 KVA – 10/0,4 kV 126
1. Phần mở đầu: 126
2. Chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây: 126
3. Chọn thiết bị điện áp cao: 127
4. Chọn thiết bị điện hạ áp: 130
5. Tính ngắn mạch: 134
6. Kiểm tra các khí cụ điện: 137
6.1 Kiểm tra khí cụ điện cao áp (Cầu chì tự rơi): 137
6.2 Kiểm tra khí cụ điện hạ áp: 138
7. Tính toán nối đất cho trạm biến áp: 143
8. Kết cấu trạm : 146
PHẦN III : 147
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP 10 kV 147
1. CÁC SỐ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN 147
1.1. Phân loại đường dây trên không 147
1.2. Hệ số an toàn 147
1.3. Vùng khí hậu 148
1.4. Thông số kỹ thuật của dây dẫn 149
2. LỰA CHỌN VÀ TÍNH TOÁN CÁC PHẦN TỬ TRÊN ĐƯỜNG DÂY 150
2.1. Chọn khoảng cột 150
2.2. Chọn cột 152
2.3. Chọn xà, sứ 153
2.4. Chọn móng cột 153
2.5. Thiết kế chống sét cho tuyến đường dây 154
3. KIỂM TRA CÁC PHẦN TỬ TRONG CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA ĐƯỜNG DÂY 154
3.1. Kiểm tra khoảng cách an toàn 154
3.2. Kiểm tra uốn cột trung gian 156
3.3. Kiểm tra uốn cột cuối 158
3.4. Kiểm tra chống lật móng cột trung gian 159
3.5. Kiểm tra chống lật móng cột cuối 161
3.6. Thiết kế móng dây néo. 161

Tài liệu này do thành viên có TK Zalo (Nguyễn Duy Khánh) sưu tầm và đóng góp cho thư viện. Thay mặt BQT EBOOKBKMT mình xin chân thành cảm ơn bạn rất nhiều :)

Mọi đóng góp cho thư viện, các bạn hoàn toàn có thể gửi trực tiếp về email của Admin nguyenphihung1009@gmail.com hoặc inbox qua Facebook https://www.facebook.com/Congdongkythuatcodienvietnam.VMTC/.

Thân!

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: