Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố chính nhằm ổn định công nghệ thấm nitơ thể khí lên một số loại thép thông dụng ở Việt Nam


Để thấm nitơ trên thép C20 và 20CrMo đạt hiệu quả thì thế thấm nên duy trì trong khoảng (0,5-1,4) tương ứng với mức độ phân hủy NH3 trong phạm vi (40%-60%).
Để thấm nitơ trên thép 30CrNi2MoVA và SKD61 đạt hiệu quả thì thế thấm nên duy trì trong khoảng (0,4-2,1) tương ứng với mức độ phân hủy NH3 trong phạm vi (35%-65%).
Nhiệt độ thấm cho thép C20 và 20CrMo nên duy trì trong khoảng (510oC-530oC) trong khi với thép 30CrNi2MoVA và SKD61 thì thấm hiệu quả tại khoảng (530oC-550oC).
Thời gian lưu hợp lý cho tất cả các loại thép trong khoảng (8-12) phút.
Nên sử dụng N2 trong pha loãng khí thấm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NH3. Với thép C20 và 20CrMo chỉ nên pha loãng bằng N2 tối đa 55% trong khi với thép 30CrNi2MoVA và SKD61 thì mức độ pha loãng tối đa có thể đạt tới 75%.

LINK DOWNLOAD


Để thấm nitơ trên thép C20 và 20CrMo đạt hiệu quả thì thế thấm nên duy trì trong khoảng (0,5-1,4) tương ứng với mức độ phân hủy NH3 trong phạm vi (40%-60%).
Để thấm nitơ trên thép 30CrNi2MoVA và SKD61 đạt hiệu quả thì thế thấm nên duy trì trong khoảng (0,4-2,1) tương ứng với mức độ phân hủy NH3 trong phạm vi (35%-65%).
Nhiệt độ thấm cho thép C20 và 20CrMo nên duy trì trong khoảng (510oC-530oC) trong khi với thép 30CrNi2MoVA và SKD61 thì thấm hiệu quả tại khoảng (530oC-550oC).
Thời gian lưu hợp lý cho tất cả các loại thép trong khoảng (8-12) phút.
Nên sử dụng N2 trong pha loãng khí thấm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng NH3. Với thép C20 và 20CrMo chỉ nên pha loãng bằng N2 tối đa 55% trong khi với thép 30CrNi2MoVA và SKD61 thì mức độ pha loãng tối đa có thể đạt tới 75%.

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: