Thiết kế nhà máy sản xuất xi măng sử dụng lò quay phương pháp khô với công suất 1,4 triệu tấn xi măng PCB 40 trên năm
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, từng bước xoá bỏ lạc hậu nghèo nàn do vậy Đảng và Chính phủ đã định rõ đường lối phát triển kinh tế theo hướng Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá vận động theo cơ chế thị trường. Để tạo tiền đề vững chắc đưa đất nước tiến lên CNXH trong tương lai gần, chúng ta phải có cơ sở hạ tầng và thượng tầng kiến trúc đảm bảo cho các ngành nghề phát triển.
Ngay sau ngày nước nhà thống nhất, để khôi phục kinh tế, nhiều cơ sở hạ tầng được xây dựng, nhiều công trình hiện đại mọc lên đáp ứng bước đầu quá trình phát triển đất nước. Song song với tiến trình đó, nhu cầu về các chất kết dính phục vụ xây dựng các công trình như : thuỷ điện, cầu cống, đường xá, thuỷ lợi, nhà ở…ngày càng tăng. Đến nay, cùng với sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, tốc độ đô thị hoá ngày càng lớn đòi hỏi một lượng không nhỏ sản phẩm các chất kết dính, trong đó có xi măng. Mặc dù sản lượng và chất lượng xi măng được cải thiện nhiều trong thời gian qua nhưng vẫn không đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước. Để tiến tới cung cấp đủ lượng xi măng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, một phần tham gia xuất khẩu nhằm tăng tỷ trọng của ngành thì việc đầu tư xây dựng các nhà máy mới và cải tạo các nhà máy hiện có là cần thiết.
Với nội dung đó, em được giao thiết kế nhà máy sản xuất xi măng sử dụng lò quay phương pháp khô với công suất 1,4 triệu tấn xi măng PCB 40/ năm(10% phụ gia đầy, 11% phụ gia khoáng hoạt tính).
NỘI DUNG:
Phần I :Lược giới thiệu về xi măng Pooclăng 4
I. Các khái niệm 4
II. Thành phần khoáng hoá của clinker XMP 5
III. Quá trình hoá lý khi nung luyện 9
IV. Các tính chất của XMP 10
V. Quá trình hydrat hoá và đóng rắn 12
Phần II : Lược giới thiệu tình hình phát triển của ngành công nghiệp xi măng thế giới và Việt Nam 18
I. Sự phát triển của xi măng và phương hướng chung của thế giới 18
II. Sự phát triển của xi măng Việt Nam và định hướng của ngành đến năm 2010
Phần III : Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy 23
I. Các yêu cầu khi lựa chọn địa điểm 23
II. Giới thiệu về địa điểm xây dựng nhà máy 25
III. Ưu nhược điểm của địa điểm xây dựng nhà máy xi măng Tam Điệp 27
Phần IV : Tính toán bài phối liệu 31
I. Chọn modun hệ số 31
II. Chọn số nguyên liệu 32
III. Quy về nguyên liệu khi đã nung 100 % và tính lượng tro trong clinker 34
IV. Dựng và giải hệ phương trình 35
V. Tính kiểm tra 35
VI. Tính thành phần hoá phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu và tít phối liệu 37
VII. Nhận xét 39
VIII. Tính cường độ xi măng 40
Phần V : Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy 41
Phần VI : Tính cân bằng vật chất của hệ thống lò 46
I. Tính chọn lò nung 46
II. Tính quá trình cháy nhiên liệu 48
III. Thiết lập cân bằng vật chất lò nung 51
Phần VII : Tính nhiệt lý thuyết tạo clinker và cân bằng nhiệt của hệ thống lò 56
I. Tính nhiệt lý thuyết tạo clinker 56
II. Tính cân bằng nhiệt của hệ thống lò 59
Phần VIII : Tính và lựa chọn một số thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất 64
I. Phân xưởng lò nung 64
II. Phân xưởng nguyên liệu 76
III. Phân xưởng nghiền và đóng bao 87
IV. Phân xưởng nhiên liệu 94
V. Thiết lập dây chuyền công nghệ 96
LINK DOWNLOAD
Đất nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, từng bước xoá bỏ lạc hậu nghèo nàn do vậy Đảng và Chính phủ đã định rõ đường lối phát triển kinh tế theo hướng Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá vận động theo cơ chế thị trường. Để tạo tiền đề vững chắc đưa đất nước tiến lên CNXH trong tương lai gần, chúng ta phải có cơ sở hạ tầng và thượng tầng kiến trúc đảm bảo cho các ngành nghề phát triển.
Ngay sau ngày nước nhà thống nhất, để khôi phục kinh tế, nhiều cơ sở hạ tầng được xây dựng, nhiều công trình hiện đại mọc lên đáp ứng bước đầu quá trình phát triển đất nước. Song song với tiến trình đó, nhu cầu về các chất kết dính phục vụ xây dựng các công trình như : thuỷ điện, cầu cống, đường xá, thuỷ lợi, nhà ở…ngày càng tăng. Đến nay, cùng với sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, tốc độ đô thị hoá ngày càng lớn đòi hỏi một lượng không nhỏ sản phẩm các chất kết dính, trong đó có xi măng. Mặc dù sản lượng và chất lượng xi măng được cải thiện nhiều trong thời gian qua nhưng vẫn không đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước. Để tiến tới cung cấp đủ lượng xi măng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, một phần tham gia xuất khẩu nhằm tăng tỷ trọng của ngành thì việc đầu tư xây dựng các nhà máy mới và cải tạo các nhà máy hiện có là cần thiết.
Với nội dung đó, em được giao thiết kế nhà máy sản xuất xi măng sử dụng lò quay phương pháp khô với công suất 1,4 triệu tấn xi măng PCB 40/ năm(10% phụ gia đầy, 11% phụ gia khoáng hoạt tính).
NỘI DUNG:
Phần I :Lược giới thiệu về xi măng Pooclăng 4
I. Các khái niệm 4
II. Thành phần khoáng hoá của clinker XMP 5
III. Quá trình hoá lý khi nung luyện 9
IV. Các tính chất của XMP 10
V. Quá trình hydrat hoá và đóng rắn 12
Phần II : Lược giới thiệu tình hình phát triển của ngành công nghiệp xi măng thế giới và Việt Nam 18
I. Sự phát triển của xi măng và phương hướng chung của thế giới 18
II. Sự phát triển của xi măng Việt Nam và định hướng của ngành đến năm 2010
Phần III : Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy 23
I. Các yêu cầu khi lựa chọn địa điểm 23
II. Giới thiệu về địa điểm xây dựng nhà máy 25
III. Ưu nhược điểm của địa điểm xây dựng nhà máy xi măng Tam Điệp 27
Phần IV : Tính toán bài phối liệu 31
I. Chọn modun hệ số 31
II. Chọn số nguyên liệu 32
III. Quy về nguyên liệu khi đã nung 100 % và tính lượng tro trong clinker 34
IV. Dựng và giải hệ phương trình 35
V. Tính kiểm tra 35
VI. Tính thành phần hoá phối liệu, thành phần đóng góp của nguyên liệu trong phối liệu và tít phối liệu 37
VII. Nhận xét 39
VIII. Tính cường độ xi măng 40
Phần V : Tính cân bằng vật chất của toàn nhà máy 41
Phần VI : Tính cân bằng vật chất của hệ thống lò 46
I. Tính chọn lò nung 46
II. Tính quá trình cháy nhiên liệu 48
III. Thiết lập cân bằng vật chất lò nung 51
Phần VII : Tính nhiệt lý thuyết tạo clinker và cân bằng nhiệt của hệ thống lò 56
I. Tính nhiệt lý thuyết tạo clinker 56
II. Tính cân bằng nhiệt của hệ thống lò 59
Phần VIII : Tính và lựa chọn một số thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất 64
I. Phân xưởng lò nung 64
II. Phân xưởng nguyên liệu 76
III. Phân xưởng nghiền và đóng bao 87
IV. Phân xưởng nhiên liệu 94
V. Thiết lập dây chuyền công nghệ 96
LINK DOWNLOAD
Không có nhận xét nào: