Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1,5 Tesla trong chẩn đoán và tiên lượng nhồi máu não giai đoạn cấp tính


Những kết luận mới của luận án:

1       Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ nhồi máu não cấp tính:

- Thể tích nhồi máu não trung bình nhóm nghiên cứu là 45,6 ± 67,4 cm3. Thể tích nhồi máu trung bình sẽ tăng lên theo thời gian bị bệnh.

- Tắc động mạch não trên xung TOF 3D chiếm 71,7% trường hợp. Tắc động mạch lớn chiếm khoảng 2/3 số trường hợp tắc mạch.

- Vùng nguy cơ nhồi máu gặp trong 60% trường hợp, vùng nguy cơ thường gặp hơn ở nhóm bệnh nhân có tắc mạch và bệnh nhân chụp sớm ≤6h.

2. Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán và tiên lượng nhồi máu não cấp tính.



2.1 Vai trò trong chẩn đoán

- Độ nhạy của chuỗi xung DW đối với nhồi máu não cấp là 91%, độ nhạy của xung DW cao hơn nếu bệnh nhân có tắc mạch.

- Chuỗi xung tưới máu có độ nhạy trong chẩn đoán nhồi máu não cấp là 75%.

- Xung mạch não TOF có độ phù hợp 100% khi so sánh với chụp mạch số hóa xóa nền (DSA), đối với nhóm bệnh nhân tắc mạch lớn.

2.2 Vai trò cộng hưởng từ trong tiên lượng nhồi máu não cấp tính

2.1.1 Vai trò trong tiên lượng tiến triển nhồi máu cấp:

Nếu không có vùng nguy cơ sẽ không có nhồi máu lan rộng. Nếu có vùng nguy cơ mà động mạch tắc không được tái thông sớm, nhồi máu sẽ tăng lên gần với thể tích trên các bản đồ tưới máu còn nếu được tái thông sớm, diện nhồi máu sẽ không tăng lên đáng kể.

2.2.2 Vai trò trong tiên lượng hồi phục lâm sàng

Thể tích nhồi máu trên DW >20cm3 thường có tiên lượng lâm sàng kém hơn nhóm thể tích  ≤ 20cm3. Nhóm ASPECTS ≥7 có tiên lượng tốt hơn nhóm ASPECTS <7.

Các yếu tố ảnh hưởng chính tới phục hồi lâm sàng tốt là thể tích nhồi máu nhỏ ≤ 20cm3 (OR, 14,4, 95% CI, 3,1-66,3) và tái thông sớm (OR, 10,1, 95%CI,2,1-48,4).

LINK DOWNLOAD


Những kết luận mới của luận án:

1       Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ nhồi máu não cấp tính:

- Thể tích nhồi máu não trung bình nhóm nghiên cứu là 45,6 ± 67,4 cm3. Thể tích nhồi máu trung bình sẽ tăng lên theo thời gian bị bệnh.

- Tắc động mạch não trên xung TOF 3D chiếm 71,7% trường hợp. Tắc động mạch lớn chiếm khoảng 2/3 số trường hợp tắc mạch.

- Vùng nguy cơ nhồi máu gặp trong 60% trường hợp, vùng nguy cơ thường gặp hơn ở nhóm bệnh nhân có tắc mạch và bệnh nhân chụp sớm ≤6h.

2. Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán và tiên lượng nhồi máu não cấp tính.



2.1 Vai trò trong chẩn đoán

- Độ nhạy của chuỗi xung DW đối với nhồi máu não cấp là 91%, độ nhạy của xung DW cao hơn nếu bệnh nhân có tắc mạch.

- Chuỗi xung tưới máu có độ nhạy trong chẩn đoán nhồi máu não cấp là 75%.

- Xung mạch não TOF có độ phù hợp 100% khi so sánh với chụp mạch số hóa xóa nền (DSA), đối với nhóm bệnh nhân tắc mạch lớn.

2.2 Vai trò cộng hưởng từ trong tiên lượng nhồi máu não cấp tính

2.1.1 Vai trò trong tiên lượng tiến triển nhồi máu cấp:

Nếu không có vùng nguy cơ sẽ không có nhồi máu lan rộng. Nếu có vùng nguy cơ mà động mạch tắc không được tái thông sớm, nhồi máu sẽ tăng lên gần với thể tích trên các bản đồ tưới máu còn nếu được tái thông sớm, diện nhồi máu sẽ không tăng lên đáng kể.

2.2.2 Vai trò trong tiên lượng hồi phục lâm sàng

Thể tích nhồi máu trên DW >20cm3 thường có tiên lượng lâm sàng kém hơn nhóm thể tích  ≤ 20cm3. Nhóm ASPECTS ≥7 có tiên lượng tốt hơn nhóm ASPECTS <7.

Các yếu tố ảnh hưởng chính tới phục hồi lâm sàng tốt là thể tích nhồi máu nhỏ ≤ 20cm3 (OR, 14,4, 95% CI, 3,1-66,3) và tái thông sớm (OR, 10,1, 95%CI,2,1-48,4).

LINK DOWNLOAD

M_tả
M_tả

Không có nhận xét nào: