PP xác định hằng số modul silicat trong na2sio3 nguyên liệu
2. Tính chất lý hóa của Natri silicat:
- Công thức hoá học : Na2SiO3, mNa2O. nSiO2.
Khối lượng phân tử : 284,22.
Ngoại quan : là chất lỏng trong, sánh, không màu hoặc màu vàng xanh. Có phản ứng kiềm.
Có độ nhớt rất lớn như keo .
Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí, độ phân dã càng lớn khi modul silic càng cao.
Dễ bị các axít phân hủy ngay cả H2CO3 và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic
Để sản xuất Natri silicat, có thể dùng phương pháp (công nghệ) khô và ướt.
2. Tính chất lý hóa của Natri silicat:
- Công thức hoá học : Na2SiO3, mNa2O. nSiO2.
Khối lượng phân tử : 284,22.
Ngoại quan : là chất lỏng trong, sánh, không màu hoặc màu vàng xanh. Có phản ứng kiềm.
Có độ nhớt rất lớn như keo .
Nếu được bảo quản kín thì có thể để được lâu dài nhưng dễ bị phân dã khi để ngoài không khí, độ phân dã càng lớn khi modul silic càng cao.
Dễ bị các axít phân hủy ngay cả H2CO3 và tách ra kết tủa keo đông tụ axít silicsic
Để sản xuất Natri silicat, có thể dùng phương pháp (công nghệ) khô và ướt.

%20(1).png)

.png)
Không có nhận xét nào: